Bo v bí mt kinh doanh như thế nào?
Bí mt kinh doanh là bt c thông tin nào mà bn có th s dng trong
hot động kinh doanh ca mình nhm cung cp các cơ hi nâng cao li thế cnh
tranh, duy trì tc độ tăng trưởng li nhun và thường không được biết đến bên
ngoài công ty. Mt yếu t quan trng để tr li câu hi “Thông tin nào là bí mt
kinh doanh?” chính là vic nhng thông tin đó được công ty bo v đến đâu và
mc độ như thế nào.
1. Thc thi mt kế hoch bo v bí mt kinh doanh
K t khi nhng thông tin độc quyn và các bí mt kinh doanh trên thương
trường được xem có giá tr như tin bc hay nhng tài sn có giá tr ln, bn phi
có kế hoch bo v nhng thông tin đó. Bt k công ty nào vi nhng thông tin
nhy cm đều cn quan tâm đến các bin pháp khác nhau nhm gim thiu ri ro
khi nhng thông tin này b rò r hay tiết l ra bên ngoài, đó là kế hoch bo v
mt kinh doanh (Trade Secret Protection Plan - TSPP). Mt TSPP s bao gm
nhiu th tc và phương pháp để qun lý nhng thông tin nhy cm; kim soát
vic tiếp cn nhng khu vc cha đựng thông tin này như khoá phòng, t đựng h
sơ; ký vào phiếu; th thông minh; thường xuyên áp dng các hp đồng tín nhim
vi nhân viên, nhà thu và đối tác kinh doanh; thiết lp h thng bo mt email và
Internet.
Mt khi nhng bí mt kinh doanh hay nhng thông tin độc quyn b mt,
bn cn chp nhn thc tế rng kh năng tiếp tc bo mt thông tin đó cũng đã b
mt vì nhng tiết l do sơ sut, vô ý có th ngăn cn bn vic tiếp tc kim soát
nhng thông tin đó. Công ty ca bn s đối mt vi nhiu ri ro khi nhng thông
tin độc quyn b tiết l. Mt li phát biu vô tình ca nhân viên, gián đip kinh
doanh, s vi phm hp đồng, nhng nhân viên bt mãn và vic rò r thông tin qua
email đều là nhng ri ro thc s. Bên cnh đó, nhng thông tin độc quyn v đối
th cnh tranh rt quan trng. Theo thi gian, giá tr ca nhng thông tin này cùng
ngày mt nâng cao và cùng vi đó đòi hi bn phi quan tâm nhiu hơn đế vic
bo v nó.
2. Tng bước gim thiu ri ro rò r thông tin
Mt kế hoch bo v bí mt kinh doanh s h tr công ty ca bn rt nhiu
trong vic có được nhng nhân viên tt và nhng đối tác tin cn để bo v nhng
thông tin nhy cm ca công ty. Pháp lut nhiu quc gia quy định trách nhim
ca tt c nhân viên là bo v bí mt kinh doanh ca công ty mà h đang làm vic.
Để đảm bo vic thc thi trách nhim này, các công ty cn xác định cho các nhân
viên đâu là bí mt kinh doanh và thông báo ti h v trách nhim gi gìn nhng
thông tin này. Nhng cam kết bng văn bn s là hp lý nht. Bên cnh đó, công
ty nên thiết lp cho mình mt h thng bo v ni b như gii hn vic tiếp cn
thông tin, nm rõ thông tin v nhng nhân viên có quyn tiếp cn thông tin, duy trì
ti thiu s lượng các bn copy thông tin nhy cm hay bí mt kinh doanh.
Cho dù bn có thông qua mt kế hoch bo v thành văn hay không thành
văn, sau đây là mt vài bước đi mà bn nên quan tâm để bo v nhng thông tin
nhy cm ca mình:
a. Áp dng các Hp đồng tín nhim vi nhân viên
Đối vi bt c nhân viên nào, công ty đều nên ký kết các Hp đồng tín
nhim. Mc dù trách nhim bo mt thông tin thường được pháp lut ghi nhn là
nghĩa v bt buc khi không có nhng bn tho thun cam kết gia các bên,
nhưng s hin din ca các Hp đồng tín nhim s giúp bn có thêm điu kin
thun li để quy trách nhim và yêu cu bi thường khi xy ra trường hp các
thông tin nhy cm b rò r hay tiết l. Quan trng hơn c, mt tho thun như vy
s nâng cao ý thc ca các nhân viên v s cn thiết phi gi kín nhng bí mt
kinh doanh, do đó s gim thiu ri ro vô ý hay c ý tiết l nhng thông tin này.
b. Áp dng các Hp đồng tín nhim vi nhà thu và đối tác
Trong các thương v, thường thì theo quy định ti Hp đồng kinh doanh,
nhiu nhà thu hay đối tác kinh doanh s được tiếp cn vi nhng thông tin bí mt.
Vi nhng nhân vt này, công ty ca bn nên đề ngh h ký kết thêm Hp đồng tín
nhim vì hp đồng này có th xác định phm vi trách nhim và nghĩa v ca các
nhà thu, đối tác kinh doanh trong vic bo v nhng thông tin nhy cm.
Khi bn tiết l bí mt kinh doanh ca mình cho mt ai đó, bn cn hiu rõ
v người đó, mt cuc điu tra nhân thân cũng có th được thc hin nếu cn thiết.
Các Hp đồng tín nhim, mc dù là yếu t cơ bn để duy trì vic bo mt thông
tin, nhưng nó cũng ch hiu qu cùng vi s trung thc ca nhng cá nhân phía
sau hp đồng. Nhng tho thun cam kết như vy bn thân nó cũng s có rt ít ích
li trong vic bo v thông tin khi chính các cá nhân không tuân theo nhng nghĩa
v ca mình được ghi trong văn bn.
c. Đánh du biu th nhng tài liu nhy cm
Đối vi thông tin nhy cm hay bí mt kinh doanh cn bo v, bn nên
đánh du biu th rõ rng đây là thông tin cn bo mt. Mt s t như “Bo mt”,
“Bí mt kinh doanh”, “Không tiết l” hay mt s t nào khác s giúp người đọc
nhn thc được rng đây là nhng tài liu cn gi bí mt và không được tiết l
nhng thông tin bên trong. Đối vi tài liu đặc bit quan trng nhiu trang (đin t
hay in), bn có th dánh du bo mt lên tng trang. Mc đích là để người đọc
phi chú ý nhiu hơn đến yếu cu bo mt.
Bn có th to mt trang bìa riêng cho nhng bn báo cáo quan trng và ghi
nh để người đọc thy. Nếu các bí mt kinh doanh được chuyn đi qua mail ni b
công ty, bn cn đánh du phong bì vi du hiu bo mt rõ ràng và xác định
người có thm quyn xem xét nhng d liu này.
d. Gii hn vic s dng email và Internet mà không có h thng bo v
Tr phi công ty ca bn có h thng bo mt vi tính hiu qu vi password
và thông tin được mã hoá, s tt hơn c nếu các công ty hn chế vic gi đi nhng
bí mt kinh doanh hay thông tin nhy cm qua email trên Internet, qua hi tho
tiếng hay hi tho hình trc tuyến. Bn cn nh rng, ch mt ln vô ý tiết l thông
tin thôi cũng có th khiến nhng n lc bo v thông tin nhy cm ca bn sau đó
tr nên vô hiu mãi mãi.
e. Kim soát vic tiếp cn thông tin
Để công tác bo mt có hiu qu, các công ty nên kim soát vic tiếp cn
nhng nơi mà thông tin nhy cm hay bí mt kinh doanh được lưu tr. Nếu cn
thiết, công ty có th kết hp nhiu bin pháp khác nhau như khoá ca, đặt
pasword, du hiu, nh nhn dng và các bin pháp an ninh khác để kim soát vic
tiếp cn thông tin.
f. Thc thi chính sách qun lý vic s dng Internet
Vic thc thi các chương trình phn mm qun lý h thng trc tuyến và
Internet s giúp công ty rt nhiu trong vic kim soát và giám sát email hay s
dng Internet khác ca các nhân viên. Nhng c ý hay vô ý tiết l thông tin nhy
cm, bí mt kinh doanh có th xut hin qua h thng email và Internet. Công ty
cn nhc nh các nhân viên v tình trng “ci m” ca Internet và nhng ri ro
tiết l thông tin có liên quan.
g. Đồ trang sc quý giá
Bn hãy coi nhng thông tin nhy cm như nhng thông tin v các đồ trang
sc có giá tr ln. Văn hoá công ty, các bài phát biu trong cuc hp, hành động
ca bn nên biu hiu cho mi người thy nhng thông tin bí mt kinh doanh thc
s có giá tr và cn được “nâng niu, gi gìn”.
3. Cn trng vi nhng nhân viên bt mãn
Mt trong nhng ri ro ln nht ca vic tiết l thông tin là t các nhân
viên bt mãn. Các nhà qun lý nên không ngng xem xét và theo dõi thái độ tình
cm ca nhng nhân viên cp dưới để gi gìn thông tin bo mt. Nếu mt nhân
viên cm thy bt mãn, nhà qun lý nên thc hin tt c nhng n lc có th để
nhc nh nhân viên đó v các trách nhim và nghĩa v theo hp đồng và theo pháp
lut nhm duy trì vic bo mt thông tin ca công ty. Và nếu cn thiết, công ty có
th gii hn nhân viên đó tiếp cn nhng thông tin nhy cm.
4. Bo h t pháp lut
Ti M, chính ph liên bang và mt s bang đã thông qua các quy định
pháp lut nhm ngăn chn vic tiết l, rò r nhng thông tin bo mt cũng như đưa
ra các hình pht vi hành vi tiết l thông tin bt hp pháp. Công ty ca bn có th
tìm kiếm s bo v này t nhng quy định ca lut pháp sau khi đã thc thi các
bin pháp cn thiết để bo v thông tin trước khi b tiết l. Nhng quy định này
thường nm trong Lut gián đip kinh tế ca nhiu quc gia.
Cui cùng, để bo v nhng thông tin nhy cm và bí mt kinh doanh ca
mình, các công ty ch nên cung cp quyn tiếp cn “b trang sc có giá tr” này
cho nhng nhân viên và đối tác kinh doanh nào thc s đủ kh năng, có trách