TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
82
ĐÁNH GIÁ KẾT QU GIẢM ĐAU
TRÊN BNH NHÂN THOÁT V ĐĨA ĐM CT SNG THT LƯNG
BNG BÀI THUC THÂN THNG TRC THANG
KT HP ĐIN CHÂM, KÉO GIÃN CT SNG VÀ CU M
TI BNH VIN Y HC C TRUYN THÀNH PH CN THƠ
T Trung Nghĩa1,2*, Vũ Đình Quỳnh3, Bùi Minh Sang1,4, Châu Nh Vân1,
Dương Hoàng Nhơn2, Nguyn Th Hoài Trang1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại hc Nam Cần Thơ
3. Bnh vin Y hc c truyn thành ph Cần Thơ
4. Vin Y hc c truyền Quân đội
*Email: ttnghia.drive02@gmail.com
Ngày nhn bài: 22/02/2024
Ngày phn bin: 15/03/2024
Ngày duyệt đăng: 25/03/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng là một bnh lý rất thường gp trên thế gii
cũng như Vit Nam. Bệnh gây đau vùng cột sng mn tính hoc cp tính, làm gim kh năng thích
ng ca ct sng t đó dẫn đến suy gim kh năng làm việc sinh hot, thậm chí để li hu qu
tàn phế nng n. Y hc c truyn có ít tác dng ph đang được s dng ngày càng nhiều để điu
tr thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu ca bài thuc Thân
thng trc thang kết hp điện châm, kéo giãn ct sng và cu m trong giảm đau do thoát vị đĩa
đệm ct sng thắt lưng tại Bnh vin Y hc c truyn Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu th nghim lâm sàng ngu nhiên có nhóm chứng điều tr trên bnh nhân thoát v
đĩa đệm ct sng thắt lưng tại Bnh vin Y hc c truyn Cần Thơ năm 2023-2024. Kết qu: Nghiên
cứu đánh giá trên 35 bệnh nhân thuc nhóm nghiên cu, kết qu cho thấy phương pháp bài thuốc
kết hợp điện châm, kéo giãn ct sng cu m cho kết qu giảm đau tốt (p<0,05). Không có tác
dng ph nghiêm trọng nào liên quan đến điều tr bằng điện châm và bài thuc trong nghiên cu.
Kết lun: Bài thuc Thân thng trc thang kết hợp điện châm, kéo giãn ct sng cu m
hiu qu trong điều tr thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng.
T khóa: Thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng, Thân thống trc thang, Điện châm, Kéo
giãn ct sng, Cu m.
ABSTRACT
EVALUATING RESULTS OF TREATMENT WITH SHEN TONG ZHU YU
TANG COMBINED WITH GALVANOPUNCTURE,
LUMBAR SPINE TRACTION AND MOXIBUSTION IN PAIN RELIEF
FROM HERNIATED DISC LUMBAR SPINE
AT CAN THO TRADITIONAL MEDICINE HOSPITAL
Ta Trung Nghia1,2*, Vu Dinh Quynh3, Bui Minh Sang1,4, Chau Nhi Van1,
Duong Hoang Nhon2, Nguyen Thi Hoai Trang1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Nam Can Tho University
3. Can Tho Traditional Medicine Hospital
4. Military Institute of Traditional Medicine
Background: Lumbar disc herniation is a very common disease in the world as well as in
Vietnam. The disease causes chronic or acute pain in the spine, reduces the adaptability of the spine,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
83
thereby leading to a decrease in the ability to work and live, even leaving severe disability
consequences. Traditional medicine has fewer side effects and is increasingly used to treat Lumbar
disc herniation. Objectives: To Evaluate of the results of treatment with Shen Tong Zhu Yu Tang
combined with galvanopuncture, lumbar spine traction and moxibustion in pain relief from herniated
disc lumbar spine at Can Tho Traditional Medicine Hospital. Materials and methods: Randomized
controlled clinical trials for treating herniated disc lumbar spine at CanTho Traditional Medicine
Hospital for 2023 and 2024. Results: A total of 35 patients with herniated discs in the lumbar spine
involved in research group, medications combined with galvanopuncture, lumbar spine traction and
moxibustion showed better effect for pain relief (p<0.05). There were no serious adverse effects related
to galvanopuncture, lumbar spine traction and medications treatment in these included trials.
Conclusions: Shen Tong Zhu Yu Tang combined with galvanopuncture, lumbar spine traction and
moxibustion appears to be effective in treatment of Lumbar disc herniation.
Keywords: Lumbar disc herniation, Shen Tong Zhu Yu Tang, galvanopuncture, lumbar
spine traction, moxibustion.
I. ĐT VN Đ
Đau lưng dưới mt trong nhng triu chng ph biến nht trên toàn cu, khong
80% dân s b đau lưng một lần trong đời. Trong s đó, bệnh thoái hóa đĩa đệm và thoát v
đĩa đệm ct sng thắt ng (TVĐĐTL) ph biến nht. Khoảng 95% TVĐĐTL xảy ra
L4-L5 hoc L5-S1 [1]. Đây cũng là một bnh lý rất thường gp Vit Nam tuy không nguy
hi ti tính mạng nhưng làm giảm kh năng làm việc, sinh hot của người bnh, ảnh hưng
chất lượng cuc sng, thậm chí để li hu qu tàn phế nng n.Có t 5 đến 20 trường hp
TVĐĐTL trên 1000 người trưởng thành mỗi m, phổ biến nht độ tui t th ba đến
thp k th năm của cuộc đời, vi t l nam/n 2/1 [2], trong đó 75% chi trả cho 5% bnh
nhân tàn phế vĩnh viễn [3]. Vi dân s già đi, tỷ l mc bệnh đĩa đệm ngày càng tăng [4].
Theo Y hc c truyn (YHCT) không có bnh danh bệnh TVĐĐTL nhưng các triệu
chng bệnh tương đồng vi chứng ta cốt phong” “yêu thống”.Bệnh TVĐĐTL hin
nay có nhiều phương pháp điều tr bng Y hc hiện đại (YHHĐ) như: dùng thuốc giảm đau
kháng viêm, các phương pháp điu tr không dùng thuc, phu thut,tuy nhiên nhiều
nghiên cu cho thấy đa s bệnh nhân được điu tr bo tồn đều kết qu tt, min h
thay đổi li sng [3]. Có nhiều phương pháp điu tr bo tn các chng ca bnh, vic kết
hp YHCT YHHĐ trong điu tr bệnh này đang là xu hướng được la chn bi tính an
toàn và hiu qu mang lại cho người bnh [5], [6].
Ti Bnh vin Y hc c truyn Cần Thơ, nhiều phương pháp điều tr, việc điều
tr bng bài thuc Thân thng trc thang kết hp điện châm, phương pháp kéo giãn ct
sng thắt lưng và cứu m không nhng giúp giảm đau mà còn nhanh chóng khôi phục tm
vận động ct sng, hn chế được tác dng ph ca thuc giảm đau kháng viêm, góp phần
cho kết qu điều tr kh quan hơn trên lâm sàng. Tuy nhiên hiện nay chưa công trình
nghiên cu nào cho thy rõ hiu qu khi kết hợp các phương pháp này. Xut phát t thc tế
trên, nghiên cứu này đưc thc hin vi mục tiêu: Đánh giá kết qu giảm đau trên bệnh
nhân thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng bằng bài thuc Thân thng trc thang kết hp
điện châm, kéo giãn ct sng và cu m ti Bnh vin Y hc c truyn thành ph Cần Thơ.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
84
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đi tưng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán TVĐĐTL đáp ứng tiêu chn chn bệnh được điều
tr ni trú ti Bnh vin Y hc c truyn Cần Thơ năm 2023-2024 đồng ý t nguyn tham
gia vào nghiên cu.
- Tiêu chun chn mu:
Theo Y hc hiện đại: Tt c bnh nhân t 18 tui tr lên được chẩn đoán TVĐĐTL
da vào:
+ Lâm sàng tiêu chun chẩn đoán M.Saporta: chẩn đoán TVĐĐTL được xác định
khi bn triu chng tr lên trong sáu triu chng sau: yếu t chấn thương; Đau ct
sng thắt lưng lan dc theo dây thn kinh tọa; Đau có tính chất cơ học; Lch, vo ct sng;
Du hiu chuông bấm dương tính; Dấu hiệu Lasègue dương tính.
+ Cn lâm sàng: da theo kết qu chp MRI ct sng thắt lưng của các bnh vin
tuyến trước kết lun bnh nhân b TVĐĐTL.
+ Thang điểm đau VAS đánh giá trên bệnh nhân lúc mi vào vin t 7 điểm tr lên
và ch s Schober < 14/10.
+ Bnh nhân ngưng sử dng các loi thuc giảm đau sau 24 giờ.
Theo YHCT: Đau dữ di, c án vùng thắt lưng; đau mt v trí c định, có th lan
xuống mông và chân; không đi lại được hoặc đi lại khó khăn; vận động ngh ngơi đều đau;
đau tăng khi ho, hắt hơi, đại tin hoc cúi nga xoay tr. Khối cạnh ct sng thắt lưng
co cng, n đau. Chất lưỡi tím ti hoặc điểm huyết. Mch trm sáp hoc huyn sáp [7].
+ Bệnh nhân được chẩn đoán thể huyết khi có ≥ 4/5 triệu chứng chính sau: đau cự
án vùng thắt lưng; đau lan xung mông chân; chất lưỡi tím tối; ỡi đim huyết;
mch trm sáp hoc huyn sáp .
- Tiêu chun loi tr: TVĐĐTL có chỉ định phu thuật (chèn ép chùm đuôi ngựa
gây ri lon tiêu tiểu, teo cơ, yếu liệt chi dưới…); cầu xương giữa các đốt sng; Bnh
nhân lit cấp tính các t đầu đùi, các nâng bàn chân; Chống ch định kéo giãn ct
sng; Da vùng huyt b viêm nhim hoc mc bnh ngoài da; Bnh nhân có nhit chứng:
nhit và thc nhit; Bnh nhân không tuân th quy định điều tr, t dùng thuc hoc b điều
tr 2 ngày tr lên.
- Địa điểm nghiên cu: Bnh vin Y hc c truyn thành ph Cần Thơ.
- Thi gian nghiên cu: Tháng 01/2023-03/2024.
2.2. Phương php nghiên cu
- Thit k nghiên cu: Nghiên cu th nghim m sàng ngu nhiên nhóm chng.
- C mu: 𝑛={𝑍1−𝛼
22𝑃
(1−𝑃
)+𝑍1−𝛽√𝑃1(1−𝑃1)+𝑃2(1−𝑃2)}2
(𝑃1−𝑃2)2
Vi: P1=mc giảm đau tt mong mun nhóm nghiên cu: 65%; P2=mức độ
giảm đau tt và rt tt nhóm chng (theo kết qu nghiên cu ca tác gi Trn Thái Hà
là 25,4%) [8].; P = (P1+P2)/2; α = 0,05 (Z = 1,96); β =0,1 (Z = 1,28); n: c mu cn
nghiên cu. Thay vào ng thc tn: n = 32. Như vy n = 32 cho mi nm, tng s
mu nghiên cu là 64 mu.
Chn mu thun tin, phân nhóm ngu nhiên.
Trong bài báo này, xin được báo cáo kết qu điều tr nhóm nghiên cu gm 35
mẫu sau khi đã lấy thêm 10% hao ht trong quá trình nghiên cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
85
- Ni dung nghiên cu:
+ Các ch tiêu v đặc đim chung của đối tượng nghiên cu: Tui; Gii tính; Ngh
nghiệp; Nơi ở; Thi gian mc bnh.
+ Các ch tiêu đánh giá kết qu điều tr trên lâm sàng ca bệnh nhân trước sau
điều tr: Mức độ đau theo VAS; Chỉ s Schober; Khoảng cách tay đất; Du hiu Lasègue.
- Quy trình nghiên cu: Nhn bnh, sau khi khám lâm sàng, ch định cn lâm sàng
giải thích người bnh hiu tham gia nghiên cu. Ghi nhn kết qu chp cộng hưởng t
vùng ct sng thắt lưng của bệnh nhân trước đó, thời gian chp <3 tháng. Lp h bnh
án theo dõi bnh du hiu sinh tn mi ngày. Áp dụng các phương pháp điu tr cho
nhóm nghiên cu: thuốc thang + đin châm + kéo giãn ct sng thắt lưng + cứu ấm. Đánh
giá kết qu điều tr sau 7 ngày và 15 ngày các bnh nhân thuc nhóm nghiên cu.
- Phương php xử lý s liu: X lý trên phn mm SPSS 19.0, t tn s, t l
%, phép kim T-test, phép kim Wilcoxon.
- Đạo đc trong nghiên cu: Đề tài được thông qua hội đồng đạo đức Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ theo phiếu chp thun s 22.383.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung bnh nhân trong nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung bnh nhân trong nghiên cu (n=35)
Đặc điểm
Nhóm nghiên cu
n=35
%
Nhóm tui
18-29
0
0%
30-49
19
54,3%
50
16
45,7%
𝑋
±𝑆𝐷
50,63± 10,89
Gii tính
Nam
11
31,4%
N
24
68,6%
Nơi ở
Thành th
11
31,4%
Nông thôn
24
68,6%
Ngh nghip
Lao động chân tay
21
60%
Lao động trí óc
7
20%
Người cao tui
7
20%
Thi gian mc bnh
<01 tháng
12
34,3%
T 01 đến 06 tháng
16
45,7%
>06 tháng
7
20%
Nhn xét: 35 bnh nhân ch yếu bnh nhân n (68,6%), t 30-49 tui (54,3%),
nông thôn (68,6%), lao động chân tay (60%) và thi gian mc bnh t 1-6 tháng (45,7%).
3.2. Đnh gi kt qu điu tr trên nhóm nghiên cu sau 7 ngày, 15 ngày
Bng 2. S ci thin tình trạng đau theo mức độ VAS
Thời điểm
Nhóm nghiên cứu (n1 =35)
Không đau
Đau ít
Đau vừa
Đau nhiều
𝑋
±𝑆𝐷
n
%
n
%
n
%
n
%
Thi đim ban
đu (D0)
0
0%
0
0%
0
0%
35
100%
7,46±0,51
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
86
Thời điểm
Nhóm nghiên cứu (n1 =35)
Không đau
Đau ít
Đau vừa
Đau nhiều
𝑋
±𝑆𝐷
n
%
n
%
n
%
n
%
Sau điều tr7
ngày (D7)
0
0%
14
40%
20
57,1%
1
2,9%
3,49±1,84
Sau điều tr15
ngày (D15)
4
11,4%
21
60%
10
28,6%
0
0%
2,63±1,64
Nhn xét: Mức đ VAS trung bình thời điểm trước nghiên cu 7,46±0,51, sau 7
ngày điều tr gim còn 3,49±1,84 và sau 15 ngày điều tr là 2,63±1,64. S khác biệt trước
và sau điều tr có ý nghĩa thống kê (p(D0, D7)<0,001; p(D0, D15) <0,001).
Bng 3. S ci thiện Schober, Lasègue, Tay đất sau 7, 15 ngày điều tr
Chỉ s
Nhóm nghiên cứu (n1 =35)
D0 ( ± SD)
D7 ( ± SD)
D15 ( ± SD)
p (trước - sau)
Schober (cm)
12,34±0,53
13,21±0,42
13,77±0,39
p (D0, D7) <0,001
p (D0, D15) <0,001
Lasègue (độ)
50,46±7,1
59,57±7,06
69,77±6,57
p (D0, D7) <0,001
p (D0, D15) <0,001
Tay đất (cm)
26,74±5,12
19,4±4,26
12,49±3,79
p (D0, D7) <0,001
p (D0, D15) <0,001
Nhận xét: Sau 7 ngày sau 15 ngày điều tr, s ci thin v ch s Schober,
Lasègue và ch s tay đất so vi thời điểm D0. S khác bit có ý nghĩa thống vi p < 0,001.
Bng 4. Kết qu điều tr chung sau điều tr
Nhóm
Kết quả
Nhóm nghiên cứu (n1 =35)
D7
D15
n
%
n
%
Tốt
10
28,6
27
77,1
Khá
11
31,4
8
22,9
Trung bình
13
37,1
0
0
Kém
1
2,9
0
0
Tổng
35
100
35
100
𝑋
±𝑆𝐷
9,06±2,42
12,51±1,88
P (D7, D15)
<0,001
Nhn xét: Kết qu điều tr chung t 9,06±2,42 tăng lên12,51±1,88. S khác bit v
hiu qu điều tr chung 2 thời điểm 7 ngày và 15 ngày có ý nghĩa thống kê (p< 0,05).
IV. BÀN LUN
Theo YHHĐ, TVĐĐTL là bnh lý do mt phn hay toàn b nhân nhy của đĩa đệm
thoát ra khỏi bao xơ, xâm nhp và làm cho ng sng hp li, chèn ép các r thn kinh gây
nên tình trạng đau vùng thắt lưng thường lan dc xung chân theo v trí r thn kinh
chi phi [7], [9]. Khi vận động ct sống sai tư thế, khi có mt chấn thương bất thường tác
động đột ngt vào ct sng, làm nhân nhy chuyn dch ra khi ranh gii gii phu, hình
thành thoát v đĩa đệm. Theo YHCT, TVĐĐTL thuc phạm vi “chứng tý”. nghĩa
tắc, không thông, đó tình trạng đau, tê, mỏi, nặng, sưng, nhức, buốt,… da thịt, xương
khp [10]. Trên lâm sàng thường gp là do bt ni ngoại nhân: do lao động quá sc, sau khi