
75
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM
Phạm Nguyễn Hồng Ngự1
Tóm tắt: Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đã được áp dụng từ năm học
2020-2021; đòi hỏi giáo viên cần đổi mới phương pháp, cách thức tổ chức dạy học phù
hợp. Sinh viên đang theo học tại các trường đào tạo sư phạm hiện nay chính là những
Thầy Cô giáo thực hiện thành công chương trình GDPT mới. Ngay từ bây giờ, sinh viên
sư phạm cần trang bị cho mình những kiến thức, kĩ năng về dạy học theo chương trình
mới. Việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho sinh viên sư phạm ở các trường đại học nói
chung là cần thiết hiện nay. Trong bài báo này, chúng tôi trao đổi về những thành tố của
năng lực dạy học cũng như đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực dạy học cho
sinh viên sư phạm tại các trường đại học, minh hoạ cụ thể cho trường hợp sinh viên sư
phạm Toán.
Từ khóa: năng lực dạy học, giáo viên tương lai, sinh viên sư phạm Toán, chương
trình giáo dục phổ thông mới.
1. Mở đầu
GD-ĐTlàquốcsáchhàngđầucủamọiquốcgia.Đểxâydựngvàpháttriểnđất
nước,mọiquốcgiatrênthếgiớiđềucầnchủđộngđổimới,pháttriểngiáodụcđàotạo.
ỞViệtNam,Nghịquyết29nêurõgiáodụcđàotạolàquốcsáchhàngđầu,làsựnghiệp
củaĐảng,Nhànướcvàcủatoàndân.Vấnđềcấpthiếtlàđổimớicănbảntoàndiệngiáo
dụcvàđàotạo,đổimớitừnhữngquanđiểm,tưtưởngchỉđạođếnmụctiêu,nộidung,
phươngpháp,cơchế,chínhsách,điềukiệnbảođảmthựchiện,…[7].
BộGD-ĐTđãcónhiềuthôngtư,nghịđịnhthựchiệnđổimớicănbảntoàndiện
giáodụcvàđàotạotheoNghịquyết29–NQ/TWngày04/11/2013.Địnhhướngcủa
Chươngtrìnhgiáodụcphổthôngnăm2018làpháttriểnphẩmchấtvànănglựcngười
học,tạomôitrườnghọctậpvàrènluyệngiúpngườihọctíchlũyđượckiếnthứcphổ
thôngvữngchắc;biếtvậndụnghiệuquảkiếnthứcvàođờisốngvàcókhảnăngtựhọc
suốtđời;cóđịnhhướnglựachọnnghềnghiệpphùhợp;biếtxâydựngvàpháttriểnhài
hòacácmốiquanhệxãhội;cócátính,nhâncáchvàđờisốngtâmhồnphongphú;nhờ
đócóđượccuộcsốngcóýnghĩavàđónggóptíchcựcvàosựpháttriểncủađấtnước[1].
Đểthựchiệnđượcchươngtrìnhgiáodụcphổthông2018,đàotạorathếhệcông
dânđápứngvớinhữngđổithaycủaxãhội,phùhợpvớithờiđạicôngnghệhiệnnay,đòi
hỏigiáoviên(GV)phảicónhữngkĩnăng,nănglựcphùhợpvớisựpháttriểnđó.
Trongnhữngnămqua,cáctrườngđạihọcsưphạmđãluônđổimới,cậpnhật
chươngtrìnhđàotạo,thựchiệnđánhgiácơsởgiáodụccũngnhưđánhgiáchươngtrình
đàotạođểtiếnhànhcảitiến,nângcaochấtlượng.Tuynhiên,trongbốicảnhđổimới
1.TS.,TrườngĐạihọcQuảngNam

76
MỘTSỐBIỆNPHÁPBỒIDƯỠNGNĂNGLỰCDẠYHỌCCHOSINHVIÊNSƯPHẠM
giáodụcphổthông2018,trongtìnhhìnhdịchbệnhcoviddiễnbiếnphứctạp,trongthời
đạibùngnổthôngtincũngnhưnhữngtácđộngcủacuộccáchmạng4.0,đòihỏiGVcần
cónhiềunhữngkĩnăng,nănglựchơnnữa;nhấtlànănglựcdạyhọc,đápứngnhữngđổi
thaycủachươngtrìnhgiáodụcphổthông2018.
LàmthếnàođểbồidưỡngnănglựcdạyhọcchoSVsưphạm,đápứngChương
trìnhgiáodụcphổthông2018làmộttrongnhữngvấnđềcấpthiếtđặtrahiệnnayđối
vớicáctrườngđàotạoGV.Trongbàibáonày,chúngtôilàmsángtỏnhữngnănglựcdạy
họccầnthiếtchongườiGVhiệnnay,cáchthứcbồidưỡngnhữngnănglựcđóchoSVsư
phạm,thểhiệntrongtrườnghợpsinhviênsưphạmToán.
2. Kết quả nghiên cứu
2.1. Chương trình giáo dục phổ thông mới
2.1.1. Mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông mới
Chươngtrìnhgiáodụcphổthông2018củaBộGD-ĐT(2018)nhằmđổimớitoàn
diệngiáodụcvàđàotạo,đápứngvớisựpháttriểncủaxãhộihiệnnay,vớimụctiêucụ
thểnhưsau[1]:
-GiúpHSpháttriểnhàihòacảvềthểchấtvàtinhthần;trởthànhngườihọctích
cực,tựtin,cóýthứclựachọnnghềnghiệpvàhọctậpsuốtđời;cónhữngphẩmchấttốt
đẹpvànănglựccầnthiếtđểtrởthànhngườicôngdâncótráchnhiệm,ngườilaođộng
cóvănhóa,cầncù,sángtạo,đápứngnhucầupháttriểncủacánhânvàyêucầucủasự
nghiệpxâydựng,bảovệđấtnướctrongthờiđạitoàncầuhóavàcáchmạngcôngnghiệp
mới.Vớimỗicấphọckhácnhau,mụctiêucủachươngtrìnhcũngđượccụthểhóacho
phùhợpvớiđặcđiểmtâmlí,nhậnthứccủacácemHS.Cụthể:
+Ởtiểuhọc,mụctiêucủachươngtrìnhmớilàhìnhthànhvàpháttriểnnhữngyếu
tốcănbản,đặtnềntảngchosựpháttriểnhàihòavềthểchấtvàtinhthần,phẩmchấtvà
nănglực;địnhhướngchínhvàogiáodụcvềgiátrịgiađình,quêhương,cộngđồngvà
nhữngthóiquen,nềnnếpcầnthiếttronghọctậpvàsinhhoạt.
+ỞTHCS,mụctiêulàpháttriểncácphẩmchất,nănglựcđãđượchìnhthànhvà
pháttriểnởtiểuhọc,giúpcácemtựđiềuchỉnhbảnthântheocácchuẩnmựcchungcủa
xãhội,hìnhthànhphươngpháphọctập,hoànchỉnhtrithứcvàkĩnăngnềntảngđểtiếp
tụchọclênTHPT,họcnghềhoặcthamgiavàocuộcsốnglaođộng.
+ỞTHPT,mụctiêulàtiếptụcpháttriểnnhữngphẩmchất,nănglựccủangườilao
động,cóýthứcvànhâncáchcôngdân;cókhảnăngtựhọcvàýthứchọctậpsuốtđời;
cókhảnănglựachọnnghềnghiệpphùhợpvớinănglựcvàsởthích,điềukiệnvàhoàn
cảnhcủabảnthânđểtiếptụchọclên,họcnghềhoặcthamgiavàocuộcsốnglaođộng,
cókhảnăngthíchứngvớinhữngđổithaytrongbốicảnhtoàncầuhóavàcáchmạng
côngnghiệpmới.
2.1.2. Mục tiêu của chương trình môn Toán 2018

77
PHẠMNGUYỄNHỒNGNGỰ
Toánhọclàmônhọcmangtínhtrừutượngcao,hiệnlàmộttrongnhữngmônhọc
bắtbuộccủachươngtrìnhphổthông2018từcấptiểuhọcđếntrunghọccơsở,trunghọc
phổthông.Sinhviên(SV)đangtheohọcsưphạmToánởcáccơsởgiáodụctrongtoàn
quốc,chínhlànhữngngườigópphầnthựchiệnthànhcôngchươngtrìnhtrongtươnglai,
cụthểhoáđượcđịnhhướngdạyhọcpháttriểnnănglựcngườihọc.Vìthếngaytừbây
giờ,SVcácngànhsưphạmcầnnắmvữngmụctiêuchươngtrìnhGDPT2018vàmục
tiêucủachươngtrìnhmônhọcmìnhđangtheohọc.
ĐiểnhìnhđốivớiSVsưphạmToán,phảihiểurõmụctiêucủachươngtrìnhmôn
Toán2018nhưsau[2]:
-Hìnhthànhvàpháttriểnnănglựctoánhọcbaogồmcácthànhtốcốtlõisau:năng
lựctưduyvàlậpluậntoánhọc;nănglựcmôhìnhhoátoánhọc;nănglựcgiảiquyếtvấn
đềtoánhọc;nănglựcgiaotiếptoánhọc;nănglựcsửdụngcôngcụ,phươngtiệnhọctoán.
-Gópphầnhìnhthànhvàpháttriểnởhọcsinhcácphẩmchấtchủyếuvànănglực
chungtheocácmứcđộphùhợpvớimônhọc,cấphọcđượcquyđịnhtạiChươngtrình
tổngthể.
-Cókiếnthức,kĩnăngtoánhọcphổthông,cơbản,thiếtyếu;pháttriểnkhảnăng
giảiquyếtvấnđềcótínhtíchhợpliênmôngiữamônToánvàcácmônhọckhácnhưVật
lí,Hoáhọc,Sinhhọc,Địalí,Tinhọc,Côngnghệ,Lịchsử,Nghệthuật,...;tạocơhộiđể
họcsinhđượctrảinghiệm,ápdụngtoánhọcvàothựctiễn.
-Cóhiểubiếttươngđốitổngquátvềsựhữuíchcủatoánhọcđốivớitừngngành
nghềliênquanđểlàmcơsởđịnhhướngnghềnghiệp,cũngnhưcóđủnănglựctốithiểu
đểtựtìmhiểunhữngvấnđềliênquanđếntoánhọctrongsuốtcuộcđời.
2.2. Quan niệm về năng lực dạy học
2.2.1. Năng lực dạy học
TrongTừđiểnTiếngViệt,nănglựcđượchiểulàđiềukiệnchủquanhoặctựnhiên
sẵncóđểthựchiệnmộthoạtđộngnàođó,làphẩmchấttâmlívàsinhlí,tạochocon
ngườikhảnănghoànthànhmộtloạihoạtđộngnàođóvớichấtlượngcao.Nhưvậy,năng
lựccủamỗingười,mỗingànhnghềlàkhácnhau,phụthuộcvàocánhâncủamộtngười
cũngnhưyêucầucụthểriêngbiệtcủamỗimộtlĩnhvựctrongđờisốngxãhộiloàingười.
Hiệnnay,cókhánhiềuquanđiểmvềnănglựcdạyhọc.Nănglựcdạyhọclà khả
năng thực hiện các hoạt động dạy học với chất lượng cao, được bộc lộ trong hoạt động
dạy học và gắn liền với một số kĩ năng tương ứng[9].Haytrong[13],nănglựcdạyhọc
làkiểu năng lực nghề nghiệp mà nhà giáo cần có trong hoạt động dạy học; là tổ hợp các
yếu tố kiến thức, kĩ năng, thái độ sư phạm và kinh nghiệm cá nhân cho phép GV thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ dạy học theo chuẩn đặt ra trong những điều kiện nhất định.
TrongchuẩnnghềnghiệpGVTHCS,THPTdoBộGiáodụcvàĐàotạobanhành,
nănglựcdạyhọcbaogồm8tiêuchí[3]:xây dựng kế hoạch dạy học, đảm bảo kiến thức
môn học, đảm bảo chương trình môn học, vận dụng các phương pháp dạy học, sử dụng

78
MỘTSỐBIỆNPHÁPBỒIDƯỠNGNĂNGLỰCDẠYHỌCCHOSINHVIÊNSƯPHẠM
các phương tiện dạy học, xây dựng môi trường học tập, quản lý hồ sơ dạy học, kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của HS.
TrongnghiêncứucủaPhạmThịKimAnh[5],Năng lực dạy học là một trong
những năng lực chuyên biệt, cốt lõi nhất của người giáo viên, nó quyết định chất lượng
và hiệu qủa của việc dạy và học trong nhà trường cũng như chất lượng của mỗi giáo viên.
Trong nghiên cứu này cũng chỉ ra các thành tố của năng lực dạy học đối với giáo viên
trẻ, mới ra trường như: năng lực dạy học phân hoá, năng lực dạy học tích hợp, năng lực
lập kế hoạch dạy học, năng lực tổ chức các hoạt động học tập,…
Từnhữngquanđiểmtrên,theochúngtôi,nănglựcdạyhọcchínhlàhệthống
nhữngthuộctínhcánhân,kỹnăngcủamỗiGV,đòihỏiGVcầnphảithựchiệnđược
nhữngviệcnhư:phântíchchươngtrìnhvàhọcliệu,thiếtkếkếhoạchdạyhọc,sửdụng
thànhthạocácphươngtiệndạyhọchiệnđại,đặcbiệtlàbiếtkhaitháccôngnghệthông
tinvàtruyềnthôngtrongtổchứccáchoạtđộngdạyhọc,tổchứcđánhgiáhiệuquảdạy
học,xâydựng,quảnlívàkhaitháchồsơdạyhọc,thểhiệntưcách,đạođức,lốisốnglành
mạnh,tácphongcôngnghiệpvàtháiđộthânthiệnvớiHS,...
2.2.2. Các thành tố của năng lực dạy học
Theoquanniệmnhưtrên,vớimỗiđốitượnggiáoviênkhácnhau(giáoviêntrẻ,
sinhviênmớiratrường,giáoviênlâunăm,giáoviênlàmcôngtácquảnlýchuyên
môn,…)nănglựcdạyhọcđượcthểhiệntrongcácthànhtốkhácnhau.Ởđây,chúngtôi
phântíchcácthànhtốcủanănglựcdạyhọcdànhchosinhviên–giáoviêntươnglai.
Thamkhảocácnghiêncứu[3],[5],[7],chúngtôichorằngnănglựcdạyhọccủa
sinhviênbaogồm4thànhphầnlà:nănglựcthiếtkếdạyhọc;nănglựctiếnhànhdạyhọc;
nănglựckiểmtrađánhgiá;nănglựcquảnlídạyhọc.
-Năng lực thiết kế dạy học:ĐâylàcôngviệcquantrọngcủaGVtronghoạtđộng
dạyhọc,baogồmviệcGVnghiêncứu,chuẩnbịnộidungbàidạy,thiếtkếcáchoạtđộng
củakếhoạchbàidạy.
Trongchươngtrìnhgiáodụcphổthôngmới,đểrènluyệnđượcnănglựcnày,GV
cầnhiểuđượcHScủalớpmình,xácđịnhđượcnhữngkĩnăng,nănglựcnàocácemđang
có,nănglựcnàotrongbàidạycầnhìnhthành,pháttriểnchoHS.Đồngthờicầncókĩ
năngtựhọc,tựnghiêncứutàiliệu,sửdụngcácứngdụngcôngnghệ,thiếtbịdạyhọc.
Từđómớixácđịnhđượcnhữnghoạtđộngcụthể,mụctiêucụthểtrongkếhoạchbài
dạycủamìnhđốivớitừngbướcdạyhọccũngnhưtừngđốitượngHSđểcóthểthiếtkế
hoànchỉnhkếhoạchdạyhọcvớiđầyđủcácyêucầuvềnănglực,mụctiêucầnđạttrong
chươngtrìnhmới.
-Năng lực tiến hành dạy học:ĐâylànhiệmvụthểhiệnviệcGVtriểnkhaikế
hoạchbàidạyđãthiếtkếcủamìnhnhưthếnàođểthànhcôngnhất.BaogồmviệcGVlựa
chọn,sửdụngcácphươngpháp,phươngtiệndạyhọcnào,trìnhdiễnkĩnăngnàođểtriển
khaiđầyđủcácýđồsưphạmcủamìnhđượcẩnchứatrongkếhoạchbàidạyđãthiếtkế.

79
PHẠMNGUYỄNHỒNGNGỰ
Mộtđiểmcũngcầnlưuýkhithựchiệnchươngtrìnhmới,sửdụngnhiềuphương
phápdạyhọcmàởđóHSđóngvaitròtrungtâm,chủđộngtrongcáchoạtđộnghọcthì
sẽcónhữngtìnhhuốngsưphạmdiễnrakhôngnằmtrongkếhoạchbàidạycủaGV.Khi
đó,GVcầnkhéoléoứngxửtrongvaitròlàngườitổchứcđểkiểmsoát,xửlítìnhhướng
đểkếhoạchbàihọccủamìnhhoànthànhnhưmongđợi.
-Năng lực kiểm tra, đánh giá:Đâycũnglànănglựcrấtquantrọngtrongquá
trìnhdạyhọc.Trongchươngtrìnhgiáodụcphổthôngmới,khiGVđóngvaitròlàngười
tổchức,HSđóngvaingườichủđộngthểhiệncáchoạtđộnghọcthìviệckiểmtra,đánh
giángườihọccủaGVcàngcónhiềutháchthứchơn.GVcầnlựachọn,sửdụngcáccông
cụđánhgiánàophùhợpđểđánhgiáđượcnănglựccủaHS,đồngthờithểhiệntínhcông
bằng,kháchquan,chínhxáctrongđánhgiá.
Hiệnnay,việclựachọn,vậndụngthànhthạocôngcụ,phươngpháp,kĩthuậtđánh
giáđểđođượccácnănglựccủaHStrongchươngtrìnhgiáodụcphổthôngmớicũnglà
mộtvấnđềrấtđángquantâmcủanhiềunhànghiêncứugiáodục.
-Năng lực quản lí dạy học:Đâylàhoạtđộngmangtínhtổngquáttrongsuốtquá
trìnhdạyhọcchứkhôngchỉthểhiệntrongviệcquảnlímộttiếtdạy,mộtbàihọc.
Trongchươngtrìnhmới,vớinhiềunhữngđổithayvềnộidung,phươngpháp,hình
thứctổchức,kiểmtrađánhgiá;đòihỏiGVcầnbiếtquansát,lựachọnthuthậpthôngtin,
phânphối,tổchứccáchoạtđộng,nguồnlựcmộtcáchhiệuquảđểlậpkếhoạchkếhoạch
bàidạycũngnhưtiếnhànhcáchoạtđộngdạyhọcđảmbảotiếntrìnhvàthờigianyêucầu.
Nhưvậy,đểthựchiệntốtmụctiêuchươngtrìnhgiáodụcphổthôngmới,GVcần
chuẩnbịchomìnhnhữngkĩnăng,kiếnthứcphùhợp.VớiSVđanghọctậptạicáctrường
sưphạmhiệnnay,cầnrènluyện,trangbịchomìnhnhiềukiếnthức,kĩnăng,nănglựcphù
hợpđểđápứngđượcnhữngyêucầucủamộtGVthựchiệnchươngtrìnhmới.
2.3. Một số biện pháp bồi dưỡng năng lực dạy học cho sinh viên sư phạm hiện nay
Dựatrênviệcnghiêncứulíthuyết,cũngnhưkinhnghiệmtrongquátrìnhđàotạo
sinhviênsưphạmToántạitrườngĐạihọcQuảngNam,chúngtôichorằngviệcbồi
dưỡngnănglựcdạyhọcchoSVsưphạmhiệnnaynóichunglàviệclàmcầnthiếtđểcác
emsaukhitốtnghiệpđápứngđượcnhữngđòihỏicủachươngtrìnhgiáodụcphổthông
mới.
Đâychínhlàvấnđềđặtrachocáctrườngđạihọc,cáccơsởđàotạoGVhiệnnay.
ViệcđàotạophảithựchiệnnhưthếnàođểmỗiSVkhiratrườngtrởthànhnhữngThầy
Côgiáotrongtươnglai,cóđủkiếnthức,kĩnăngđểthựchiệnchươngtrìnhgiáodụcphổ
thôngmới,đạtđượcmụctiêugiáodụcmàchươngtrìnhđặtra.
Dướiđây,chúngtôikếthừacácnghiêncứu[8],[9],[10],[11],[13]….đềxuấtmột
sốbiệnphápbồidưỡngnănglựcdạyhọcchosinhviênsưphạmhiệnnay,ápdụngminh
hoạchotrườnghợpsinhviênsưphạmToán.
2.3.1. Bồi dưỡng năng lực thiết kế dạy học:
a. Mục tiêu của biện pháp: