SỞ GIÁO DỤC
[………………………………]
[……………………………………………]
MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài: [……] phút; không kể thời
gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1[TH]. Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là
A. J/kg. B. J.kg/K.
C. J/K. D. J/kg.K.
Hướng dẫn giải:
Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là J/kg.
Câu 2[TH]. Nhiệt hóa hơi riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều năng lượng hơn để chuyển
trạng thái từ
A. thể lỏng sang thể khí. B. thể rắn sang thể khí.
C. thể rắn sang thể lỏng. D. thể khí sang thể lỏng.
Hướng dẫn giải:
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều năng lượng hơn để chuyển trạng thái từ thể
lỏng sang thể khí.
Câu 3[TH]. Khi một chất đang hóa hơi ở nhiệt độ sôi, nếu ta vẫn cung cấp nhiệt lượng thì nhiệt độ của
nó sẽ
A. lúc đầu tăng sau đó giảm. B. giảm đi.
C. tăng lên. D. không thay đổi.
Hướng dẫn giải:
Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Câu 4[TH]. Hệ thứcCΔU = A + Q với A < 0 và Q < 0 diễn tả cho quá trình nào dưới đây của chất khí?
A. Nhận công, nhận nhiệt lượng. B. Thực hiện công, tỏa nhiệt lượng.
C. Thực hiện công, nhận nhiệt lượng. D. Nhận công, tỏa nhiệt lượng.
Hướng dẫn giải:
Quy ước về dấu của A và Q trong hệ thức của định luật I nhiệt động lực học:
Q > 0 khi vật nhận nhiệt lượng từ vật khác.
Q < 0 khi vật truyền nhiệt lượng cho vật khác.
A > 0 khi vật nhận công từ vật khác.
A < 0 khi vật thực hiện công lên vật khác.
Câu 5[TH]. Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, nhiệt năng sẽ
A. truyền qua lại từ hai hướng. B. không truyền qua lại giữa hai vật.
C. truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật
có nhiệt độ thấp hơn.
D. truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật
có nhiệt độ cao hơn.
Hướng dẫn giải:
Khi hai vật nhiệt độ chênh lệch tiếp xúc nhau thì nhiệt năng truyền từ vật nhiệt độ cao hơn sang
vật có nhiệt độ thấp hơn.
Câu 6[TH]. Đâu là công thức xác định nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm vật nóng chảy
hoàn toàn?
A.
Q=mL.
B.
Q=mcΔT .
C.
Q=.
D.
Q=Pt .
Trang 1 / 12
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng cần để một vật rắn nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy C
Q=
. Trong đó,C
λ
Clà
nhiệt nóng chảy riêng (J/kg),C
m
Clà khối lượng của chất (kg).
Câu 7[VD]. Trong quá trình nóng chảy, chất rắn chuyển thành chất lỏng vì năng lượng nhiệt cung cấp
làm
A. giảmCkhoảng cách giữa các phân tử. B. giảm liên kết giữa các phân tử.
C. tăng khối lượng của các phân tử. D. tăng thể tích của các phân tử.
Hướng dẫn giải:
Trong quá trình nóng chảy, năng lượng nhiệt cung cấp làm giảm liên kết giữa các phân tử chất rắn,
làm chúng chuyển động tự do hơn và chuyển thành chất lỏng.
Câu 8[VD]. Một người đổ nước nóng vào một chiếc cốc làm bằng kim loại và một chiếc cốc làm bằng
thủy tinh. Sau một thời gian, nước trong cốc kim loại nguội nhanh hơn nước trong cốc thủy tinh. Lí do
bởi vìCkim loại
A. có nhiệt dung riêng lớn hơn thủy tinh. B. có khối lượng lớn hơn thủy tinh.
C. có màu sắc khác với thủy tinh. D. là chất dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.
Hướng dẫn giải:
Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh, do đó nhiệt lượng từ nước nóng truyền qua cốc kim loại ra ngoài
không khí nhanh hơn, làm cho nước trong cốc kim loại nguội nhanh hơn.
Câu 9[VD]. Một học sinh nhìn qua kính hiển vi vào một hộp nhỏ chứa không khí và khói được chiếu
sáng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các phân tử khói bị các phân tử không khí
bắn phá.
B. Trong hộp có các hạt khói.
C. Các chấm đen chuyển động hỗn loạn. D. Trong hộp có các chấm đen.
Hướng dẫn giải:
Nhìn qua kính hiển vi, ta sẽ quan sát thấy nhóm các phân tử khói (đám khói) bị bắn phá.
Câu 10[VD]. Chất rắn vô định hình thường có tính chất gì sau đây?
A. Cứng và có điểm nóng chảy nhất định. B. Mềm dẻo và dễ dàng biến dạng.
C. Cứng và dễ tạo hình. D. Dẫn điện tốt và có tính bền vững.
Hướng dẫn giải:
Chất rắn định hình chất thể rắn các hạt tạo nên không tạo thành mạng tinh thể, do đó
chúng thường mềm dẻo và dễ dàng thay đổi hình dạng.
Câu 11[VDC]. Cần 6780 kJ để làm bay hơi hoàn toàn 3 kg chất lỏng, nhiệt hóa hơi riêng của chất
lỏng đó là
A. 2,26.106CJ/kg. B. 1,4.106CJ/kg.
C. 0,3.106CJ/kg. D. 0,9.106CJ/kg.
Hướng dẫn giải:
Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó là
CJ/kg.
Câu 12[VDC]. Nội năng của khối khí tăng lên 10 J khi ta truyền cho khối khí một nhiệt lượng 45 J.
Khi đó khối khí đã
A. thực hiện công là 35 J. B. thực hiện công là 55 J.
C. nhận công là 55 J. D. nhận công là 35 J.
Hướng dẫn giải:
Khối khí nhận nhiệt lượng nên Q > 0.
Ta có:
ΔU = A + QC 10 = A + 45
CSuy ra A = -35 J. Dấu "-" thể hiện rằng khối khí đã thực hiện một công là 35 J.
Trang 2 / 12
Như vậy là khối khí đã thực hiện công là 35 J.
Câu 13[VDC]. Người ta thực hiện công 60 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí
tăng 20 J. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khối khí nhận 80 J nhiệt lượng từ môi
trường.
B. Khối khí truyền 40 J nhiệt lượng ra ngoài
môi trường.
C. Khối khí truyền 80 J nhiệt lượng ra ngoài
môi trường.
D. Khối khí nhận 40 J nhiệt lượng từ môi
trường.
Hướng dẫn giải:
Nguyên lí 1 của nhiệt động lực học ΔU = A + Q.
Khối khí nhận công nên A = 60 J, nội năng của khí tăng nênCΔU = 20 J.
Như vậy: 20 = 60 + Q suy ra Q = -40 J. Dấu "-" thể hiện răng khối khí đã truyền ra ngoài môi trường
một nhiệt lượng là 40 J.
Câu 14[VDC]. Phép chuyển đổiCnhiệt độ đo theo thang Kelvin sang nhiệt độ đo theo thang
CelsiusCnào dưới đây làCđúng?
A. 452 K = 190CoC. B. 300 K = 25CoC.
C. 365 K = 92CoC. D. 298 K = 15CoC.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào công thức chuyển đổi nhiệt độ T (K) = t (oC) + 273.
Phép đổi đúng lần lượt như sau:
300 K = 27CoC.
298 K = 25CoC.
365 K = 92CoC.
452 K = 197CoC.
Câu 15[VDC]. Một ấm nhôm chứa 1,5 lít nước ở 30CoC. Cho khối lượng riêng của nước là 1000
kg/m3Cvà nhiệt lượng cần cung cấpCcho 1 kg nước tăng thêm 1CoC là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung
cấp cho nước trong ấm tăng nhiệt độ đến 90CoC là
A. 378 kJ. B. 378 J.
C. 672 J. D. 672 kJ.
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước trong ấm tăng nhiệt độ đến 90CoC là
Q=mcΔT =1,5.4200.60=378000
CJ = 378 kJ.
Câu 16[VDC]. Phép chuyển đổiCnhiệt độ đo theo thang Kelvin sang nhiệt độ đo theo thang
CelsiusCnào dưới đây là không đúng?
A. 355 K = 80CoC. B. 290 K = 17CoC.
C. 315 K =C42CoC. D. 421 K = 148CoC.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào công thức chuyển đổi nhiệt độ T (K) = t (oC) + 273.
Phép đổi đúng lần lượt như sau:
290CK = 17CoC.
315 K =C42CoC.
355 K = 82CoC.
421 K = 148CoC.
Câu 17[VD]. Hình dướiClà "giản đồ chuyển thể nhiệt độ/áp suất của nước được đơn giản hóa".C
CCCC
a) Thang nhiệt độ Celsius có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ x và nhiệt độ z.( T )
Trang 3 / 12
b) Thang nhiệt độ Kelvin có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể đạt được
(nhiệt độ không tuyệt đối) và nhiệt độ y.( T )
c) Ở nhiệt độ không tuyệt đối, tất cả các chất đều có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử
bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu.( T )
d) Hiện nay, các nhà khoa học đã hạ thấp nhiệt độ đến 0 K.( F )
Hướng dẫn giải:
"Thang nhiệt độ Celsius có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ x và nhiệt độ z": Đúng vì thang nhiệt độ
Celsius nhiệt độ dùng làm mốc nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng nhiệt độ sôi
của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn.
"Thang nhiệt độ Kelvin nhiệt độ dùng làm mốc nhiệt độ thấp nhất các vật thể đạt được
(nhiệt độ không tuyệt đối) nhiệt độ y": Đúng thang nhiệt độ Kelvin nhiệt độ dùng làm mốc
nhiệt độ thấp nhất các vật thể đạt được (nhiệt độ không tuyệt đối) nhiệt độ nước tinh
khiết có thể tồn tại đồng thời ở cả ba thể rắn, lỏng và hơi.
"Ở nhiệt độ không tuyệt đối, tất cả các chất đều có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng
không thế năng của chúng tối thiểu": Đúng ởCnhiệt độ không tuyệt đối, tất cả các chất đều
động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu.
"Hiện nay, các nhà khoa học đã hạ thấp nhiệt độ đến 0 K": Sai vật học hiện đại chứng tỏ, các hạt
không thể đứng yên, điều này nghĩa chỉ thể hạ nhiệt độ xuống gần giá trị 0 K nhưng không thể
đạt đến giá trị này. Hiện nay, nhiệt độ thấp nhất mà các nhà khoa học có thể tạo ra là 3,8.10-11CK.
Câu 18[VD]. Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho một kilôgam chất
lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. Xét tính đúng/sai của các thông tin liên quan đến sự
hóa hơi dưới đây.
a) Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng.( F )
b) Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi.( T )
c) Các chất lỏng đềuChóa hơi ở cùng một nhiệt độ.( F )
d) Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm.( T )
Hướng dẫn giải:
"Các chất lỏng đềuChóa hơi cùng một nhiệt độ":CSai chất lỏng thể hóa hơi các nhiệt độ khác
nhau.
"Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng":CSai vìCvới
một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi cóCphụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng.
"Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi": Đúng.
"Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm": Đúng.
Câu 19[VD]. Chất rắn được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.C
a) Sắp xếp theo một trật tự nhất định.( T )
b) Lực liên kết giữa các phân tử khá yếu.( F )
c) Khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ.( T )
d) Di chuyển tự do xung quanh nhau.( F )
Hướng dẫn giải:
Trong chất rắn, các phân tử sắp xếp theo một trật tự nhất định, khoảng cách rất gần nhau. vậy lực
liên kết giữa chúng rất mạnh.
Suy ra:
"Sắp xếp theo một trật tự nhất định": Đúng.
"Lực liên kết giữa các phân tử khá yếu":CSai.
"Khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ": Đúng.
"Di chuyển tự do xung quanh nhau": Sai.
Câu 20[VD]. Thang nhiệt độ chúng ta vẫn dùng hằng ngày là thang Celsius, được đặt theo tên của nhà
khoa học Thụy Điển Anders Celsius, người đầu tiên xây dựng thang nhiệt độ này vào nămC1742.
a) Thang nhiệt độ Celsius có tên gọi khác là thang nhiệt độ bách phân (centigrade).( T )
b) Khoảng cách giữa nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn được
chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ.( T )
c) Nhiệt độ trong thang Celsius được kí hiệu là chữ T, đơn vị là K.( F )
Trang 4 / 12
d) Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (oC) = T (K) + 273,15.( F )
Hướng dẫn giải:
Thang nhiệt độ Celsius dùng hai mốc nhiệt độ nhiệt độ đóng băng nhiệt độ sôi của nước tinh
khiết, áp suất tiêu chuẩn. Khoảng cách giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau,
mỗi phần la 1 độ. được chia thành 100 phần bằng nhau nên ban đầu thang nhiệt độ này được gọi
thang nhiệt độ bách phân.
Suy ra: "Thang nhiệt độ Celsius tên gọi khác thang nhiệt độ bách phân (centigrade)" và "Khoảng
cách giữa nhiệt độ đóng băng nhiệt độ sôi của nước tinh khiết áp suất tiêu chuẩn được chia làm
100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ": Đúng.C
Nhiệt độ trong thang Celsius thường được hiệu t, đơn vị độ C (oC). Suy ra "Nhiệt độ trong
thang Celsius được kí hiệu là chữ T, đơn vị là K":CSai.
Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin t (oC) = T (K) -C273,15. Suy ra "Công thức
chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là t (oC) = T (K) + 273,15":CSai.
Câu 21[VDC]. Một lượng khí nhận nhiệt lượng 220 kJ do được đun nóng, đồng thời nhận công 500 kJ
do bị nén. Độ tăng nội năng của lượngCkhí đó là bao nhiêu kJ?
Trả lời:C [720].
Hướng dẫn giải:
Định luật 1 của nhiệt động lực họcCΔU = A + Q.
Vì khối khí nhậnCnhiệt nên Q = 220 kJ, nhậnCcông nên A = 500 kJ.
Độ tăng nội năng của khối khí đó làCΔU = 500 + 220 = 720 kJ.
Câu 22[VDC]. Một khối khí được làm nóng bằng cách truyền 50 kJ cho nó. Đồng thời, nó được nén
bởi lực thực hiện được công 40 kJ. Độ tăng nội năng của khối khí đó là bao nhiêu kJ?
Trả lời:C [90].
Hướng dẫn giải:
Định luật 1 của nhiệt động lực họcCΔU = A + Q.
Vì khối khí nhậnCnhiệt nên Q = 50 kJ, được nén bởi lực thực hiện công nên A = 40 kJ.
Độ tăng nội năng của khối khí đó làCΔU = 40 + 50 = 90 kJ.
Câu 23[VDC]. Cung cấp một nhiệt lượng 45600 J để nung nóng một khối kim loại nặng 2 kg từ 10CoC
lên 70CoC. Nhiệt dung riêng của khối kim loại này là bao nhiêu J/kg.K?
Trả lời:C [380].
Hướng dẫn giải:
Nhiệt dung riêng của khối kim loại là
c=Q
mΔT =45600
2.60 =380
CJ/kg.K.
Câu 24[VDC]. Theo thang Celsius, nhiệt độ của một viên bi sắt vừa được nung nóngClà 150CoC.CTheo
thang Kelvin, nhiệt độ này tương đương với bao nhiêu độ K?
Trả lời:C [423].
Hướng dẫn giải:
Dựa vào công thức đổi nhiệt độ T (K) = t (oC) + 273.
Như vậy, 150CoC tương đương với 150 + 273 = 423 K.
Câu 25[VDC]. Theo thang Celsius, nhiệt độ phòngClà 25CoC.CTheo thang Kelvin, nhiệt độ này tương
đương với bao nhiêu độ K?
Trả lời:C [298].
Hướng dẫn giải:
Dựa vào công thức đổi nhiệt độ T (K) = t (oC) + 273.
Như vậy, 25CoC tương đương với 25 + 273 = 298 K.
Câu 26[VDC]. Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kelvin là 293 K. Theo thang Celsius,
nhiệt độ này tương đương với bao nhiêuCoC?
Trang 5 / 12