Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
lượt xem 5
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị
Câu 1: Nghề làm muối phát triển mạnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhờ
A. ngư dân có nhiều kinh nghiệm làm muối.
B. độ mặn cao, nhiều nắng, ít mưa, ít sông đổ ra biển,.
C. được nhà nước quan tâm đầu tư, bờ biển phẳng.
D. độ muối của biển cao hơn các vùng khác.
Câu 2: Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ thuận lợi để phát triển
A. cây hồ tiêu, chè. B. cây công nghiệp hàng năm.
C. cây lúa nước. D. cây công nghiệp lâu năm.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các khu kinh tế ven biển của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây, Dung Quất.
B. Cái Lân, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây.
C. Nghi Sơn, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây.
D. Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khai thác Bôxít có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. Cao Bằng. B. Lai Châu. C. Sơn La. D. Yên Bái.
Câu 5: Ở Tây Nguyên có các cao nguyên có độ cao trên 1000m, khí hậu mát mẽ thuận lợi trồng cây công nghiệp nào sau đây ?
A. Cao Su. B. Hồ Tiêu. C. Cà phê chè. D. Cà phê vối
Câu 6: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.
B. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.
C. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.
D. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
Câu 7: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều nhà máy điện lớn là do
A. có nguồn nguyên liệu dồi dào.
B. có trữ lượng lớn về than và thuỷ năng.
C. nhu cầu về năng lượng của vùng rất lớn. D. đáp ứng nhu cầu về điện của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 8: Tỉnh nào sau đây có diện tích trồng chè nhiều nhất nước ta?
A. Kon Tum. B. Gia Lai.
C. Thái Nguyên. D. Lâm Đồng.
Câu 9: Loại rừng nào chiếm tỉ lệ lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?
A. Rừng tự nhiên. B. Rừng phòng hộ.
C. Rừng sản xuất. D. Rừng đặc dụng.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi nằm trên sông nào sau đây?
A. Sông Đồng Nai. B. Sông Trà Khúc.
C. Sông Đà Rằng. D. Sông La Ngà.
Câu 11: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu khí được khai thác tại tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa. B. Bình Thuận. C. Phú Yên. D. Bình Định .
Câu 12: Hạn chế lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. chất lượng nguồn lao động hạn chế.
B. thiếu nguyên liệu.
C. người dân thiếu kinh nghiệm.
D. cơ sở vật - chất kĩ thuật chưa đồng bộ.
Câu 13: Căn cứ vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu nước khoáng Kênh Gà thuộc tỉnh/thành nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Vĩnh Phúc. B. Thái Bình. C. Nam Định. D. Hải Dương.
Câu 14: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Vĩnh Phúc. B. Hải Dương. C. Bắc Giang. D. Bắc Ninh.
Câu 15: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là
A. chống xói mòn, rửa trôi. B. hạn chế sự duy chuyển của cồn cát.
C. hạn chế tác hại của lũ. D. điều hòa nguồn nước.
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Trường THPT Ngô Gia Tự
Câu 41. Việt Nam là thành viên của ASEAN từ
A. tháng 7- 1995 B. tháng 1- 2007 C. tháng 12- 2006 D. tháng 5- 1997
Câu 42. Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung lớn nhất trên hệ thống sông
A. sông Mã và sông Cả B. Mê Kông và Đồng Nai
C. Hồng và Đồng Nai D. Xê Xan và Xrêpok
Câu 43. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc tỉnh
A. Cần Thơ B. Rạch Giá C. Huế D. Đà Lạt
Câu 44. Vùng nuôi tôm và cá lớn nhất nước là
A. duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. đồng bằng sông Cửu Long. D. đồng bằng sông Hồng.
Câu 45. Gía trị sản xuất công nghiệp nước ta cao nhất ở vùng
A. Bắc Trung Bộ B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng Bằng Sông Hồng D. Đông Nam Bộ
Câu 46. Căn cứ vào Átlát địa lý Việt Nam trang 20 cho biết tỷ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt năm 2007 thứ tự là
A. 26,1% và 73,9% B. 42,7 %và 57,3% C. 57,3% và 42,7% D. 50,5% và 49,5%
Câu 47. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt ở nước ta là
A. Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Ninh, Cà Mau.
B. Cà Mau, Bình Thuận, Kiên Giang, Khánh Hoà.
C. Cà Mau, Bình Thuận, Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Cà Mau, Bình Thuận, Kiên Giang, Bạc Liêu.
Câu 48. Hiện nay khu vực chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP của nước ta là
A. dịch vụ B. công nghiệp – xây dựng
C. nông – lâm – ngư nghiệp D. nông nghiệp
Câu 49. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta là
A. lao động có trình độ trên đại học ngày càng lớn
B. ý thức trách nhiệm rất cao
C. chất lượng lao động ngày càng tăng
D. nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề
Câu 50. Căn cứ vào Átlat địa lý Việt Nam trang 21 cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỷ đồng?
A. Hà Nội, Hải Phòng B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng, Vũng Tàu D. Biên Hòa, Thủ Dầu Một
Câu 51. Căn cứ vào Átlat địa lý Việt Nam trang 15 cho biết tỷ lệ lao động trong khu vực kinh tế công nghiệp từ 1995 – 2007 chuyển dịch theo hướng
A. tăng liên tục B. không ổn định C. giảm liên tục D. giữ nguyên
Câu 52. Cho BSL về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta
Theo BSL, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. miền B. cột
C. đường D. kết hợp đường và cột
Câu 53. Căn cứ vào Átlát địa lý Việt Nam trang 22 cho biết các nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Thác Bà thuộc hệ thống sông nào
A. sông Đà. B. sông Hồng. C. sông Thái Bình. D. sông Nậm Mu.
Câu 54. Với việc Việt Nam gia nhập WTO thì vai trò của thành phần kinh tế nào ngày càng quan trọng trong giai đoạn đổi mới đất nước?
A. kinh tế thị trường B. kinh tế nhà nước
C. kinh tế ngoài nhà nước D. kinh tế có vôn đầu tư nước ngoài
Câu 55. Công cuộc đổi mới của nước ta bắt đầu từ lĩnh vực
A. dịch vụ du lịch B. giao thông vận tải
C. công nghiệp D. nông nghiệp
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây thuộc loại 2
A. Long Xuyên, Đà Lạt. B. Huế, Nha Trang.
C. Thái Nguyên, Nam Định. D. Vũng Tàu, Pleiku.
Câu 2: Nơi có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước là
A. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. B. Đông Nam Bộ và Nam Bộ.
C. dọc theo duyên hải miền Trung. D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3: Ý nào không đúng với phân bố dân cư ở nước ta?
A. Tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng.
B. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
C. Số dân thành thị nhiều hơn số dân nông thôn.
D. Dân số thành thị có xu hướng tăng.
Câu 4: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở
A. tỉ trọng giá trị sản xuất cùa các ngành công nghiệp chế biến trong hệ thống các ngành công nghiệp.
B. tỉ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp khai thác trong hệ thống các ngành công nghiệp.
C. tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp.
D. giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
Câu 5: Dân số nước ta đông và tăng nhanh có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế - xã hội ?
A. Nâng cao đời sống nhân dân. B. Dễ phát triển giáo dục.
C. Thuận lợi cho phát triển kinh tế. D. Nguồn lao động dồi dào.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN: 2000 - 2005
(Đơn vị : %)
Để thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế nước ta, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A. miền. B. tròn. C. kết hợp. D. đường.
Câu 7: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất tới hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta?
A. Sạt lở bờ biển và thuỷ triều. B. Động đất và sương mù ngoài biển.
C. Thuỷ triều đỏ và gió mùa Tây Nam. D. Bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là
A. Kiên Giang. B. Đồng Tháp.
C. An Giang. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất cả nước là
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Yên Bái. D. Lạng Sơn.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, xác định 2 trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng là
A. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng, TP. Hồ Chi Minh.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số ( 2007) dưới 500 nghìn dân?
A. Đà Nẵng. B. Biên Hòa. C. Cần Thơ. D. Hạ Long.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp, ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm?
A. chăn nuôi. B. trồng trọt.
C. dịch vụ nông nghiệp. D. lương thực.
Câu 13: Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ
A. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
B. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp, đa dạng các loại hình đào tạo.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây có quy mô dân số dưới 1 000 000 người?
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội. C. Biên Hòa. D. Hải Phòng.
Câu 15: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?
A. Từ 15 - 24 tuổi có tỉ trọng giảm, từ 50 tuổi trở lên tăng.
B. Từ 50 tuổi trở lên có tỉ trọng tăng, từ 25 - 49 tuổi giảm.
C. Từ 25 - 49 tuổi có tỉ trọng giảm, từ 15 - 24 tuổi giảm.
D. Từ 25 - 49 tuổi có tỉ trọng tăng, từ 50 tuổi trở lên giảm.
Câu 16: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng nông nghiệp mạnh nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 17: Trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt, loại cây trồng nào sau đây có tỉ trọng tăng?
A. Cây công nghiệp, cây rau đậu. B. Cây ăn quả.
C. Cây lương thực. D. Cây thực phẩm, cây rau đậu
Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng nguồn lao động chưa được nâng cao.
B. Nguồn lao động trẻ, cần cù, sáng tạo, ham học hỏi.
C. Lao động có trình độ cao tập trung ở miền núi.
D. Cán bộ quản lí và công nhân lành nghề nhiều.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết những thành phố nào có qui mô dân số trên 1000 000 người?
A. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Câu 20: Đô thị nào sau đây là đô thị trực thuộc tỉnh ở nước ta?
A. Vinh. B. Đà Nẵng. C. Cần Thơ. D. Hải Phòng.
4. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
Câu 41: Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. cà phê, cao su, mía. B. cà phê , điều, chè. C. hồ tiêu, bông, chè. D. điều, chè, thuốc lá.
Câu 42: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định?
A. Cơ sở chuồng trại ở nhiều nơi có quy mô còn nhỏ.
B. Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều.
C. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng.
D. Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến.
Câu 43: Lợi thế chủ yếu trong sản xuất lương thực của nước ta là
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa.
B. diện tích đất phù sa rộng lớn, khí hậu nóng ẩm.
C. nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.
D. thị trường ngày càng được mở rộng.
Câu 44: Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta là
A. kinh tế hộ gia đình chăn nuôi theo hình thức quảng canh.
B. kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cung, tự cấp.
C. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
D. hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 5 nối Hà Nội với tỉnh nào sau đây?
A. Hòa Bình. B. Hải Phòng. C. Hà Giang. D. Bắc Kạn.
Câu 46: Ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay?
A. Nguồn nhiên liệu rất đa dạng. B. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ.
C. Nguồn vốn đầu tư dồi dào. D. Thị trường tiêu thụ lớn từ Lào và Campuchia.
Câu 47: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất chè trong các năm từ 2010 đến 2017?
A. Năm 2017 cao nhất. B. Năm 2015 thấp nhất. C. Năm 2015 cao nhất. D. Năm 2014 thấp nhất.
Câu 48: Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 000 – 500 000 người?
A. Tam Kỳ. B. Tuy Hòa. C. Quy Nhơn. D. Quảng Ngãi.
Câu 49: Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
A. đẩy mạnh khai hoang, phục hóa ở miền núi.
B. kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp.
C. mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực.
D. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
Câu 50: Tuy gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăn g nhanh là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Quy mô dân số lớn. B. Tuổi thọ ngày càng cao.
C. Cơ cấu dân số già. D. Gia tăng cơ học cao.
Câu 51: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng GDP khu vực ngoài nhà nước tăng.
B. Tỉ trọng GDP khu vực Nhà nước giảm.
C. Tỉ trọng GDP khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Tỉ trọng GDP ba khu vực đều tăng.
Câu 52: Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
A. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
C. tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. tăng cường thu hút đầu tư cơ cấu kinh tế.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Hà Nội. B. Hạ Long. C. Hải Phòng. D. Vinh.
Câu 54: Hướng nào sau đây không phải là hướng giải quyết việc làm của nước ta?
A. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
B. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng hoạt động của các ngành dịch vụ.
C. Đẩy mạnh đầu tự phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi. Phát triển công nghiệp nông thôn.
D. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng. B. Quảng Ngãi. C. Quy Nhơn. D. Nha Trang.
5. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Trường THPT Đoàn Thượng
Câu 1: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản nước ta giai đoạn 2000 - 2007 tăng bao nhiêu lần?
A. Khoảng 3,07 lần. B. Khoảng 2,07 lần. C. Khoảng 1,78 lần. D. Khoảng 3,45 lần.
Câu 2: Công cuộc đổi mới nước ta bắt đầu tiến hành từ năm
A. 1976. B. 1996. C. 1980. D. 1986.
Câu 3: Phát biểu không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
B. Hình thành các khu chế xuất, vùng chuyên canh nông nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản.
Câu 4: Các đô thị loại đặc biệt của nước ta là
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. B. Đà Nẵng, Cần Thơ.
C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hạ Long, Huế.
Câu 5: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cây công nghiệp nước ta năm giai đoạn 2000 - 2007?
A. Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh
B. Cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm tăng liên tục.
D. Cây dừa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về dân số nước ta?
A. Đô thị Hải Phòng có quy mô dân số trên 1 triệu người.
B. Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong khu vực dịch vụ.
C. Dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn.
D. Dân số nước ta tăng liên tục.
Câu 7: Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số một số tỉnh của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, năm 2016
Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết mật độ dân số tỉnh Quảng Ninh là bao nhiêu?
A. 981 người/ km2. B. 198 người/km2. C. 79 người/km2. D. 120 người/km2
Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thường phân bố ở những nơi
A. có nguồn lao động đông, trình độ tay nghề cao.
B. thị trường rộng, mức sống người dân cao.
C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào.
D. giao thông thuận lợi và công nghiệp hỗ trợ phát triển.
Câu 9: Cà phê, cao su được phân bố nhiều nhất ở
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
Câu 10: Sản lượng lúa nước ta trong những năm gần đây tăng lên chủ yếu là do
A. áp dụng các biện pháp thâm canh. B. diện tích gieo trồng được mở rộng.
C. nhu cầu thị trường rất lớn. D. thời tiết ổn định.
Câu 11: Đặc điểm không đúng của quá trình đô thị hóa nước ta là
A. diễn ra chậm B. không liên tục.
C. phân bố đô thị đồng đều giữa các vùng. D. trình độ thấp.
Câu 12: Trong những năm gần đây, giá trị sản xuất thủy sản nước ta tăng nhanh chủ yếu là do
A. nước ta có diện tích biển lớn. B. thời tiết ổn định.
C. nhu cầu thị trường lớn. D. tàu thuyền khai thác được hiện đại hóa.
Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vốn đầu tư không quá lớn. B. Thường phân bố ở các vùng đồng bằng.
C. Thu hồi vốn nhanh D. Sử dụng ít nhân công, chủ yếu lao động nam.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây đúng về ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế lãnh thổ nước ta?
A. Tăng vai trò của ngành nông nghiệp.
B. Phân bố giá trị sản xuất giữa các vùng hợp lí hơn.
C. Giảm vai trò của kinh tế Nhà nước.
D. Tăng vai trò của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 15: Các khu công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân cư tập trung đông đúc.
B. Ranh giới rõ ràng và có thể thay đổi
C. Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
D. Phân bố những nơi có điều kiện thuận lợi.
Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021. Để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu.
⇒ Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
31 p | 35 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 57 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
36 p | 58 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
20 p | 62 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
28 p | 50 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
51 p | 44 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
58 p | 38 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
45 p | 26 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
63 p | 15 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
64 p | 25 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)
43 p | 19 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p | 30 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
28 p | 47 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
27 p | 71 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
30 p | 55 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 39 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn