Các hình thc đầm phán và nhng điu cn tranh
để đàm phán không tht bi
Các hình thc đàm phán
Trong kinh doanh, mi mt hình thc đàm phán được s dng phát huy nhng
hiu qu rt rõ rt nếu doanh nhân biết s dng chúng đúng nơi, đúng lúc.
1 - Đàm phán bng văn bn
Các dng đàm phán bng văn bn thường thy trong hot động kinh doanh là:
- Hi giá: Do người mua đưa ra và không ràng buc người hi phi mua
- Chào hàng
• Chào hàng c định: Người chào hàng b ràng buc vi chào hàng ca mình trong
thi hn hiu lc ca chào hàng.
• Chào hàng t do: Người chào hàng không b ràng buc vi chào hàng ca mình.
- Đổi giá: Đổi giá xy ra khi mt bên t chi đề ngh ca bên kia và đưa ra đề ngh
mi. Khi đó đề ngh mi tr thành chào hàng mi và làm cho chào hàng cũ hết
hiu lc.
- Chp nhn.
Mt chp nhn có hiu lc phi đảm bo:
- Hòan toàn, vô điu kin.
- Khi chào hàng vn còn hiu lc.
- Do chính người được chào hàng chp nhn.
- Được truyn đạt đến tn người chào hàng.
- Xác nhn:
Là vic khng định li nhng điu tha thun cui cùng gia các bên để tăng thêm
tính chc chn và phân bit vi nhng đàm phán ban đầu.
2- Đàm phán bng gp mt và đin thoi
* Bt tay
Bt tay khi gp mt và chia tay nhau trong cùng mt ngày ti cùng mt địa đim
hoc khi bày t s chúc mng người khác.
Các nguyên tc bt tay thông dng:
Người chìa tay trước: Ph n, người ln tui,người cĩ chc v cao, ch nhà
Cn tránh: đeo găng tay, bóp quá mnh, cm tay h hng, lc quá mnh,
gi quá lâu.
Mt nhìn thng, tp trung, nét mt vui v
Gii thiu: Gii thiu tr vi già, người địa v xã hi thp vi người địa v xã hi
cao, nam vi n, khách vi ch…..
* Trao và nhn danh thiếp
Khi trao danh thiếp cn chú ý:
Đưa mt có ch d đọc
Không cm c hp đựng danh thiếp để trao
Đưa bng hai tay
Va đưa va t gii thiu h tên mình
Trao cho tt c nhng người có mt
Khi nhn danh thiếp cn chú ý:
Nhn bng 2 tay vi thái độ trân trng, tránh h hng, tránh v vp
C gng nh tên và chc v ca người trao ri mi ct đi
Trao danh thiếp ca mình. Nếu không có thì phi xin li, hn ln sau.
* ng x vi ph n
Luôn t ra quan tâm, săn sóc, tôn trng và giúp đỡ. Ví d
Li đi hp, nhường ph n đi trước
Ch khó đi, phi đi trước m đường
Phi để ph n ch động khoác tay ch quãng đường khó đi
Lên cu thang, ph n đi trước, xung cu thang ph n đi sau.
Kéo ghế mi ph n ngi
Mun hút thuc phi xin li
Không chm vào người ph n khi chưa được phép, nhưng ph n được
quyn chm vào nam gii mà không cn xin phép.
* Thăm hi
Nếu mun thăm hi, cn báo trước xin được thăm hi. Nếu tng hoa thì tng tn
tay, nếu tng quà thì ch để trên bàn. Đến và ra v đúng gi đã hn.
* Tiếp chuyn
Trong phòng khách xếp ghế nm dài, ch nhà bên trái, khách bên phi, nhng
người khác ln lượt ngi các ghế tiếp theo theo th t trên dưới theo v trí xut
khu hay tui tác. Không rung đùi hay nhìn ngang liếc dc, không ly th gì ra
xem khi ch nhà không gii thiu.
* Đin thoi
Người gi t gii thiu mình là ai? đâu? Lý do gi?
Người nhn th hin s sn lòng nghe
Hãy mm cười khi nói chuyn đin thoi
Khi cn gi máy, hãy chng tnh vn đang cm máy.Nếu cn gi quá
lâu thì hãy yêu cu người gi xem mình có th gi li cho h không?
Sn sàng ghi chép khi đin thoi
Để người gi kết thúc cuc nói chuyn
Nhng điu cn tránh để đàm phán không tht bi
1. Nói quá nh: Nếu nói quá nh khi đàm phán s làm đối tác không tp trung và
có th dn đến hiu lm. Vì vy cn phi nói đủ nghe rõ, ngn gn và nên nói
chm hơn lúc bình thường. Như thế đối tác s có thi gian để nghe, tiếp nhn và
hp th các thông tin, lý l mà nhà đàm phán mun truyn đạt.
2. Không nhìn vào mt đối tác đàm phán:
S gây cm giác không thin cm, không tin tưởng, thm chí gây nghi ng t phía
đối tác, nhìn vào mt đối tác khi đàm phán, va th hin s t tin, quan tâm ca
mình va đem li tin cy cho đối tác.
3. Không có kế hoch c th:
Cuc đàm phán không có kế hoch c th định trước s không đem li kết qu như
mong mun. Nếu có nhiu ni dung, lĩnh vc đàm phán thì cn phi phân loi, sp
xếp trước để tránh ln ln khi đàm phán.
4. Không thông báo trước ni dung đàm phán khi tha thun lch đàm phán
vi đối tác:
Điu này có th làm cho bui đàm phán thương thuyết s tht bi và nhiu khi tht
bi vi lý do đáng bun như nhm ni dung đàm phán hay phía công ty đối tác c