TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
91
CÁC HƯNG NGHIÊN CU
LOI HÌNH S TÌNH CHUYN ĐNG TRONG NGÔN NG
Lê Kính Thng
Trường Đại học Đồng Nai
Email: lekinhthang@gmail.com
(Ngày nhận i: 7/2/2025, ngày nhn i chỉnh sửa: 28/4/2025, ngày duyt đăng: 22/5/2025)
TÓM TT
Bài viết khảo sát các đường hướng nghiên cu trên thế giới liên quan đến loi
hình s tình chuyển động trong các ngôn ng. T quan điểm ca ngôn ng hc tri
nhn, Talmy mt s nhà nghiên cứu đã đề xut các hình tiếp cận cũng như phân
loi các ngôn ng liên quan đến s tình chuyển động. Trng tâm bài viết tho lun
các quan điểm ca Talmy (1985, 1991) nhng nghiên cu m rng b sung ca
mt s nhà ngôn ng hc khác nhng nghiên cu hu Talmy, tiêu biu Slobin
(1996, 2004, 2006) và Zlatev (1997, 2003, 2004, 2007, 2018, 2021). Phn kết luận đề
cp kh năng ng dng ca các nghiên cu trên trong vic xác lp loi hình s tình
chuyển động trong tiếng Vit.
T khóa: Chuyển động, s tình, s tình chuyn động, Talmy, tiếng Vit
1. Đt vấn đề
Mi quan h tam phân gia s tình
(state of affairs) trong thế gii khách
quan vi nhn thc (perception), khái
nim hóa (conceptualization) ngôn
ng (language) với tư cách là sựhóa
(encoding) là vấn đề tính triết hc
trng tâm nghiên cu ca ngôn ng
hc tri nhn. Vấn đề y còn liên quan
c vấn đề loi hình hc, ngôn ng hc
hi, ngôn ng học văn hóa ngôn ngữ
hc loi hình. Tiên phong trong vic làm
quan h phc hp y Talmy cng
s cũng như một s nhà ngôn ng hc
khác quan tâm vấn đề này. Tp trung vào
mt kiu s tình - snh chuyn đng -
Talmy những người phát trin, kế
thừa quan đim của ông đã xây dựng và
hoàn thin h thng khái nim, công c
để miêu t, xác lp, phân loi các ngôn
ng da trên mi quan h gia các thành
t ng nghĩa trong sự tình quan h
gia chúng với động t ht nhân. S
phân loi y mt mt phn ánh nhng
tương đồng khác bit trên bình diện
duy, nhn thc, mt mt phn ánh nhng
tương đồng khác bit trên bình din t
vng, cu trúc ng pháp. Bài viết tp
trung gii thiu tổng quan c đường
hướng nghiên cu trên thế gii liên quan
đến cách tiếp cn loi hình s tình
chuyển động trong các ngôn ng. Trng
tâm bài viết tho luận quan điểm ca
Talmy (1972, 1975, 1985, 2000, 2016)
nhng nghiên cu m rng b sung
ca mt s nhà ngôn ng hc khác
nhng nghiên cu hu Talmy, tiêu biu
Slobin (1996, 2004, 2006) Zlatev
(1997, 2003, 2007, 2018, 2021). Phn
kết luận đề cp kh năng ng dng ca
các nghiên cu trên trong vic xác lp
loại hình cũng như miêu tả s tình
chuyển động trong tiếng Vit.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Nghiên cu s tình chuyển động
theo quan điểm ca Talmy
2.1.1. Cu trúc s tình chuyển động theo
quan điểm ca Talmy
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
92
Cu trúc s tình nói chung cu
trúc s tình chuyển động đã được đề cp
t khá sm vi nhng nghiên cu tính
nn móng ca Vendler (1957), Lakoff
(1965), Davidson (1967), McCawley
(1968). Tuy nhiên vic xem xét cu trúc
s tình t phương din tri nhn s
hin thc hóa (mã hóa) bng ngôn ng
mt cách h thng thì phải đến mt s
công trình ca Jackendoff (1983, 1990),
Levin & Rappaport Hovav (2005), đặc
bit Talmy (1972, 1973, 1975, 1978)
nhng nghiên cu b sung sau đó của
ông (1985, 1991, 2000).
Mt s vn đề bản v loi hình
chuyển động được Talmy trình bày trong
lun án của ông năm 1972. Kết qu
nghn cứu y được ông ln lượt gii
thiu trong các công trình khoa hc sau
đó (Talmy 1973, 1975). Những công
trình này có th xem là s khởi đầu quan
trng có nh hưởng u rộng đến các
nghn cứu sau đó của Talmy nhng
ngưi kế tc, phát trin quan điểm khoa
hc của ông. c công trình này đã đề cp
ti s tình chuyển động như là biểu hin
sinh đng quan h ng nghĩa và cú pp.
Khái nim s tình chuyển động được
ông định nghĩa như một quan h th
hiện “một vt th đang chuyển động
(moving) hay định v (located) trong
quan h vi mt vt th khác” (1975,
tr.419). Hai vt th này được ông gi
Hình
1
(Figure) và Nn (Ground).
Hình được định nghĩa là vật dch
chuyn (moving) hoặc được xem
th dch chuyn (conceptually movable)
đường dn ca hoc v trí ca
1
Các thành tố ngữ nghĩa trong sự tình chuyển
động được viết hoa ở tự đầu tiên (chẳng hạn,
Hình, Nền, …).
được tiếp nhận như một yếu t ni tri
(salient issue) (1975, tr.419).
Nền được định nghĩa như một
điểm dùng để quy chiếu, mang tính cht
bi cnh, to ra khung quy chiếu
(reference-frame), liên quan đến đường
dn hoc v trí ca Hình (1975, tr.419).
N vậy, nh Nền đưc xem
hai thành t ng nghĩa quan trng trong
mt s tình chuyển động ki nim này
được định nghĩa dựa vào ki nim kia.
Trong công trình này, tác gi cũng
đã chỉ rõ, cùng mt s tình, tùy theo góc
nhìn mà vt th này và vt th kia có th
đổi vai cho nhau. Câu (1a) (1b) i
đây dẫn li ví d tác gi (1975, tr.420):
Ví d 1:
(a) The bike is near the house.
‘Chiếc xe đạp gần căn nhà.’
(b) The house is near the bike.
‘Căn nhà gần chiếc xe đạp.’
Trong câu (1a), the bike (chiếc xe
đạp) Hình còn the house (căn nhà)
Nn, trong khi trong câu (1b) the house
Hình còn the bike Nn. Trong bài
viết này ông cũng phân tích sâu mt s
th pháp để phân bit Hình Nền như
trt t (order) ca các yếu t phn ánh
Hình, Nn, ng điệu đặc bit (special
intonation) hoc dùng câu hi (1975,
tr.420-422).
Nhng nghiên cu v sau ca Talmy
tp trung hơn vào cấu trúc s nh chuyn
động đặc biệt quan tâm đến mi quan h
gi s tri nhn s tình chuyển động s
hóa, hin thc s tri nhn này thông
qua ngôn ng.
Talmy (1985, tr.60-61; 2000, tr.162)
đã khảo sát sâu hơn các thành tố ng
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
93
nghĩa trong mt s nh chuyển động
nhng yếu t này được xem tính
ph quát trong s tri nhn của con người
đối vi s tình chuyển động. Các thành
t trong s tình chuyển động được tác gi
nêu lên gm Chuyển động (Motion),
Hình (Figure), Nền (Ground), Đường
dn (Path), Cách thc (Manner)
Nguyên nhân (Cause). Các thành t ng
nghĩa (semantic patterns) y phn ánh
s tri nhn tính ph quát đối vi s
tình chuyển động.
Chuyển động (Motion) được xem
thành t bản, ht nhân ca s tình.
Chuyển động th hin s hin din ca
chuyn dch hoc v trí thc th định v
trong s kin và được Talmy (1985) chia
nh thành Chuyn dch (Move) trong
trường hp dch chuyển, thay đổi v
trí Định v (BELOC) trong trường hp
hin din một ‘vị trí’ duy nhất. Đặc
trưng sự nh chuyển động th hin
nht hình thc Chuyn dịch, do đó, các
nghiên cu v s tình chuyển đng tp
trung phân tích, nghiên cứu trường hp
này (Talmy 2000, tr.35). Talmy cũng
nhn thy ng vi mi thành t ng
nghĩa hình thức cơ bản bình din th
hin (bình din ng pháp). Theo đó,
Chuyển động thường được hóa
động t. Trong d 2a, thành t Chuyn
động được th hin bằng động t “đi”,
trong d 2b, thành t Chuyển động
được th hin bằng động t “ra”.
Ví d 2:
(a) Anh y đi lên gác.
(b) Nam ra sân.
Chuyển động được th hin trên
bình din ngôn ng bằng động t, chính
xác hơn là gốc động t (verb roots) hoc
động t chính (main verbs), thế,
Talmy (2009, 2012, 2016) đã tp trung
minh định ni hàm khái nim y. Gc
động t hay động t chính quan trng
ch chúng là cơ s để phân bit các loi
hình ngôn ng (xem mc 2.2.2). Xác
định ranh gii gốc động từ, động t
chính giúp xác định yếu t Đưng dn
thuc v chúng hay thuc v nhng yếu
t bên ngoài nó (yếu t v tinh).
Hình nhân t quan trng, trung
tâm chú ý ca s tình chuyển đng. Ni
hàm khái niệm này được ông xác lp
duy trì t công trình đầu tiên (1972) đến
nhng công trình sau này (1985, 2000).
Hình được hiu là thc th chuyển động
trong quan h vi vt th quy chiếu gi
là Nền (Talmy 1985, tr.61). Đó là yếu t
ni tri (salient) th nht có liên quan và
được nhn din trong mi quan h vi
thành t th hai cũng yếu t ni tri
th hai trong s nh tc Nn như
s được đề cập dưới đây.
Nền được xem là yếu t đóng vai trò
bi cnh, yếu t ni tri th hai, nh
nó, yếu t Hình tr nên ni tri, tr thành
trung tâm ca s tình.
Trong mt s tình, thông thường
th d dàng xác định đâu là thành tố Hình
đâu thành t Nn. Tuy nhiên y
theo điểm nhn, th một đối tượng
trong s nh gi các vai Hình hay Nn
cho dù th c Hình Nền đều vt
đang di chuyển.
Ví d 3:
(a) Chiếc xe limousine đang chạy
gn chiếc xe jeep.
(b) Chiếc xe jeep đang chy gn vi
chiếc limousine.
Trong d 3a, chiếc xe limousine
Hình, chiếc xe jeep Nền; ngược li,
trong ví d 3b, chiếc xe jeep Hình, còn
chiếc xe limousine là Nn.
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
94
Nn trong h thng thuyết ca
Talmy được hiu rộng hơn vai nghĩa
trong cu trúc tham t (như hệ thng các
vai cách ca Fillmore) nó bao trùm các
vai nghĩa liên quan v trí (vì Nền điểm
quy chiếu trong quan h vi Hình).
th Nguồn (Source) như “cổng”,
Trung gian (Middle) n “sân”, hay
Đích (Goal/ Target) như “nhà” trong
d 4a dưới.
Đưng dn th hin hướng, mc tiêu
hoc ngun trong mt s tình chuyn
động. Đường dẫn được Talmy (1985)
xem thành t ct lõi không th thiếu
trong s tình chuyển động s không
chuyển động nếu thiếu Đường dn.
Talmy (2000, tr.25) đã định nghĩa
Đưng dẫn như sau: Đưng dn (viết
hoa) lối đi hoặc v trí Hình hin
diện trên đó trong tương quan với Nền”.
Thành t Đưng dn trong mt s tình
chuyển động th th hin trc tiếp
hoc ngm ẩn. Đường dn tr li cho câu
hi nơi nào (where) các biến th ca
nó (t đâu, qua đâu, đến đâu, v.v.).
Ví d 4:
(a) Hắn đi t cng qua sân vào nhà.
(b) H xung thuyn.
(c) I ran out of the house. (Talmy
1985, tr.103)
‘Tôi chạy ra khỏi nhà.’
(d) The eaves of the roof overhung
the garden. (Talmy 1985, tr.104)
‘Mái hiên của mái nhà nhô ra khu
vườn.’
Các t và ph t in nghiêng trong ví
d 4 là s th hin của Đường dn trong
tiếng Vit tiếng Anh. Trong câu 4a,
đó các t ch hướng, trong câu 4b,
2
Talmy cho rằng, trong tiếng Anh, Đường dẫn
được diễn đạt đầy đủ bằng skết hợp của một
tiểu từ (particle) đóng vai trò vệ tinh (satellite) và
Đưng dn tích hợp trong động t
chuyển động (“xuống”). Tương tự, s
kết hp tiu t vi gii t “out of” (ra
khi)
2
tiếp đầu ng “over-(quá, trên)
trong các câu 4c 4d nhng d cho
Đưng dn trong tiếng Anh.
Đưng dn Cách thức, đặc bit
Đưng dn thành t nghĩa quan trọng
để t đó phân loại các ngôn ng trong
vic phn ánh s tình chuyển động.
Nhìn chung, theo quan đim ca
Talmy th hin t công trình đầu tiên
(1972a) đến nhng công trình v sau
(1985, 2000), mt s tình chuyển động
th được phân chia thành 4 thành t
ng nghĩa bản Hình, Nền, Đường
dn, Chuyển động) (1985: 61) 2 thành
t không cơ bản, không bt buc thành
t đi kèm sự kin (co-event) Cách thc
Nguyên nhân (Cause). Đây đưc xem
phm trù ng nghĩa tri nhn
(cognitive-semantic categories) (Talmy
1975, tr.419) nhng thành t phn
ánh s tri nhn có tính ph quát ca con
người. Quá trình phạm trù hóa y, đến
t s được hóa bi ngôn ng
thành các yếu t t vng hoc cu trúc
ng pháp. S hóa y tương đối
tính h thng trong các ngôn ngữ. Đây
chính s để xác lp các loi hình
ngôn ng - một đóng góp quan trọng, có
ảnh hưởng sâu rng trong nghiên cu
ngôn ng nhiu thp k gần đây.
2.1.2. S phân loi ngôn ng theo quan
điểm ca Talmy
Đóng góp quan trng ảnh hưởng
sâu rộng đến các nghiên cu liên quan
đến s tình chuyển động ca Talmy
chính là s phân loi loi hình ngôn ng
một giới từ. Hình thức tối giản của Đường dẫn
một tiểu từ làm vệ tinh (ntrong “I ran in.(Tôi
chạy vào) (1984, tr.103-104).
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
95
liên quan đến s tình chuyển đng. Các
thành t ng nghĩa như trình bày trong
mc 2.1.1. tính ph quát giá
tr đối vi tt c các ngôn ngnhng
thành t ng nghĩa đó trong từng ngôn
ng s các yếu t nh thc b mt
(surface elements) để th hin (Talmy
1991, tr.486). Da trên s kho sát mt
s ngôn ng thuc các nhóm ngôn ng
khác nhau, ông nhn thy s khác bit
tính h thng trong vic th hin các
thành t ng nghĩa trên bình din ngôn
ng mà tp trung bình din cu trúc t
vng ng pháp (lexical and
grammatical structures). Bng cách kho
sát s th hin trên bình din ngôn ng
ca thành t Đưng dn Cách thc,
Talmy (1985, 1991, 2000) nhn thy
trong các ngôn ng thường có xu hướng
tích hp thông tin v mt trong hai yếu
t này vào gốc động t (verb roots) hay
động t chính (main verbs). Hai loi hình
ngôn ng được ông đề xut là Ngôn ng
khung Cách thc (Manner framed
languages) Ngôn ng khung Đường
dn (Path framed languages). Ngôn ng
khung Cách thức thường được gi
Ngôn ng khung động t (verb-framed
languages) thông tin v Cách thc
được tích hp trong cấu trúc nghĩa của
gốc động t; Ngôn ng khung Đường
dẫn thường được gi là Ngôn ng khung
v tinh (Satellite-framed languages)
thông tin v Đưng dn không tích hp
trong nghĩa của gốc động t mà th hin
bng mt yếu t bên ngoài gốc động t.
Các yếu t hình thc b mt cùng vi
các thành t ng nghĩa quan hệ gia
chúng đóng vai trò quan trng trong vic
xác lp loi hình ngôn ng. Các yếu t
hình thc b mặt đề cp ti nhng hình
thc ngôn ng như động t, gii t,
mệnh đề ph các yếu t v tinh
(satellites). Yếu t v tinh thut ng
mới được Talmy dùng đ ch bt k
thành t, phm trù ng pháp nào ngoài
ng danh tb ngcu trúc ng
gii t. Chúng là thành t quan h ph
thuc, ràng buc vi gốc động t
chúng có th là ph t ràng buc (bound
affix) hoc mt t t do (free word)
(Talmy 2000, tr.102). Slobin (2000,
tr.219) đã khái quát loại hình ngôn ng
do Talmy đề xuất “liên quan đến các
phương tiện diễn đạt Đường dn ca
chuyển động”, thế, xác lp mt ngôn
ng thuc loi hình nào, cn tp trung
làm mi quan h giữa các phương tiện
ngôn ng trong vic th hin thành t
Đưng dn.
2.1.2.1. Ngôn ng khung động t
Ngôn ng khung động t (VL) được
Talmy định nghĩa ngôn ngữ thành
t Đưng dẫn thường đưc diễn đạt bên
ngoài gốc động t (Talmy 1991, tr.486).
Nhng (gốc) động t y th hin mt s
chuyển đổi v trí (translational motion)
din ra một cách đơn thuần hoc th
kèm thêm thông tin v cách thc ca
chuyển động. d 5 dưới đây thể hin
s tình chuyển động trong tiếng y Ban
Nha dn li d kinh đin ca Talmy
(1985, tr.478):
Ví d 5:
La botella
salió
lotando.
Cái chai
ra
trôi
‘Cái chai trôi ra ngoài.’
Trong d trên, động t salir (ra)
động t chính va din t chuyển động
va b sung thông tin đường dn ca
chuyển động.
Talmy (1991, tr.486) đã lit mt
s (nhóm) ngôn ng thuc loại VL như
các ngôn ng thuc nhóm Romance,