Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
lượt xem 382
download
Các ph ng ươ pháp khấu hao nhanh: Để thu hồi vốn nhanh, người ta có thể áp dụng các phương pháp khấu hao nhanh. Hai phương pháp khấu hao nhanh thường được sử dụng là phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần và phương pháp khấu hao theo tổng số các năm, gọi tắt là phương pháp khấu hao theo tổng số.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
- Khấu hao và các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định Các phương pháp khấu hao nhanh: Để thu hồi vốn nhanh, người ta có thể áp dụng các phương pháp khấu hao nhanh. Hai phương pháp khấu hao nhanh th ường đ ược s ử dụng là phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần và ph ương pháp kh ấu hao theo tổng số các năm, gọi tắt là phương pháp khấu hao theo t ổng s ố. * Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Theo phương pháp này số tiền khấu hao hàng năm đ ược xác đ ịnh nh ư sau: Mki = Gdi x Tkh Mki: Mức khấu hao TSCĐ năm thứ i Gdi: giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i Tkh: Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ ─ i : thứ tự của các năm sử dụng TSCĐ ( i = 1,n ) Tkh = Tk x Hs Trong đó: Tk: Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tuyến tính Hs: Hệ số điều chỉnh Hệ số điều chỉnh được sử dụng ở các nước như sau: - Hệ số 1,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm - Hệ số 2,0 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm - Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm Ví dụ: Một TSCĐ có nguyên giá là 200 triệu, thời gian sử dụng là 5 năm Vậy Tk = 1/5 = 20% Tkh = 20% x 2 = 40% Mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần được xác định theo bảng sau: Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm cũng có thể tính theo công th ức sau: i √ Gci Tkh = 1- ----- NG Trong đó: Gci: Giá trị còn lại của TSCĐ ở cuối năm thứ i NG: Nguyên giá của TSCĐ ----- i: Thứ tự của năm tính khấu hao ( i = 1, n)
- Theo phương pháp số dư giảm dần, do kỹ thuật tính toán nên đ ến khi hết th ời gian s ử dụng, TSCĐ vẫn chưa được khấu hao hết. Để khắc phục được vấn đề này, người ta thường kết hợp phương pháp khấu hao tuyến tính ở những năm cu ối cùng. Theo ví d ụ trên, vào năm thứ 4 và thứ 5 người ta sẽ chuyển sang phương pháp kh ấu hao tuy ến tính với mức khấu hao mỗi năm là: 43,2 triệu : 2 = 21,6 triệu * Phương pháp khấu hao theo tổng số: Theo phương pháp này, mức khấu hao năm được xác đinh như sau: Mkt = NG x Tkt Trong đó: Mkt: số tiền khấu hao TSCĐ ở năm thứ t NG: Nguyên giá TSCĐ Tkt: tỷ lệ khấu hao TSCĐ của năm thứ t T: Thứ tự năm sử dụng TSCĐ Có hai cách tính tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp này: Cách 1: Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ theo thứ tự năm sử dụng -------------------------------------------------------------------------------------------------- Tkt = --- Tổng số các số năm sử dụng còn lại của TSCĐ tính theo thứ tự năm s ử dụng Cách 2: 2(T + 1 – t) Tkt = --------------- T (T + 1) Trong đó: T : Thời gian sử dụng TSCĐ t : Thứ tự năm cần tính khấu hao TSCĐ ( t = 1 – n) Vẫn với ví dụ trên, nhưng TSCĐ được khấu hao theo phương pháp t ổng s ố thì t ỷ l ệ khấu h mức khấu hao của từng năm như sau: Ưu điểm của các phương pháp khấu hao nhanh: - Thu hồi vốn nhanh, giảm bớt được tổn thất do hao mòn vô hình - Đây là một biện pháp “hoãn thuế” trong những năm đầu c ủa doanh nghi ệp
- Nhược điểm: Có thể gây nên sự đột biến về giá thành sản phẩm trong nh ững năm đ ầu do chi phí khấu hao lớn, sẽ bất lợi trong cạnh tranh. Do vậy đ ối v ới nh ững doanh nghiệp kinh doanh chưa ổn định, chưa có lãi thì không nên áp d ụng các ph ương pháp khấu hao nhanh Khấu hao TSCĐ là một yếu tố chi phí trong giá thành sản ph ẩm c ủa doanh nghi ệp nên việc lập kế hoạch khấu hao TSCĐ nằm trong nội dung của công tác l ập kế ho ạch tài chính của doanh nghiệp và có ý nghĩa vô cùng quan tr ọng đ ối v ới doanh nghi ệp Trước khi lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cần xác định được phạm vi khấu hao TSCĐ a) Phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao: * Các tài sản cố định sau cần phải tính khấu hao là: • Các TSCĐ có liên quan đến hoạt động kinh doanh • Các TSCĐ ngừng hoạt động để sửa chữa lớn vẫn phải trích kh ấu hao TSCĐ * Các TSCĐ sau đây không phải trích khấu hao TSCĐ: • Các TSCĐ phúc lợi (câu lạc bộ, nhà truyền th ống, nhà ăn t ập th ể). • Những TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng • Các TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào ho ạt đ ộng kinh doanh. • Các TSCĐ thuê vận hành • Các TSCĐ chưa khấu hao hết đã hư hỏng Việc tính khấu hao TSCĐ theo từng tháng được áp dụng theo nguyên t ắc tính tròn tháng, tức là TSCĐ tăng lên hoặc giảm đi trong tháng này thì tháng sau m ới trích ho ặc thôi trích khấu hao. Bởi vậy, nguyên giá TSCĐ cần tính kh ấu hao ở đ ầu tháng này chính là nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao ở đầu tháng tr ước c ộng v ới nguyên giá TSCĐ tăng lên trong tháng và trừ đi nguyên giá TSCĐ giảm đi trong tháng tr ước. Ta có thể viết công thức tính số khấu hao của từng tháng như sau: Số khấu hao TSCĐ tháng này = Số khấu hao TSCĐ tháng trước + Số khấu hao tăng thêm trong tháng - Số khấu hao giảm đi trong tháng Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (Khấu hao đường thẳng) Theo phương pháp này, mức khấu hao cơ bản hàng năm của TSCĐ là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và được xác định như sau: NG ------ MK = T Trong đó: MK : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ NG: Nguyên giá TSCĐ T: Thời gian sử dụng TSCĐ Tỷ lệ khấu hao hàng năm (Tk) được xác đinh như sau: Mk 1 = ----- = --- Hoặc Tk Tk NG T Nguyên giá TSCĐ bao gồm: giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng nếu có), các chi phí vận chuy ển, b ốc d ỡ, l ắp đ ặt,
- chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào s ử d ụng. các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ. Nó đ ược xác định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đ ến s ự lạc hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công ngh ệ, mục đích s ử d ụng và hiệu quả sử dụng. Phương pháp khấu hao này có ưu điểm là việc tính toán đ ơn giản, t ổng m ức kh ấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không gây ra s ự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Nh ưng ph ương pháp này có nh ược đi ểm là trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp th ời do không tính h ết đ ược s ự hao mòn vô hình của TSCĐ. Trong thực tế, để tính khấu hao cho toàn bộ TSCĐ của doanh nghi ệp, ng ười ta th ường xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân chung. Có nhi ều cách xác đ ịnh t ỷ l ệ kh ấu hao tổng hợp bình quân của doanh nghi ệp nh ưng cách xác đ ịnh thông d ụng nh ất là theo phương pháp bình quân gia quyền: ─ n Tk = ∑(fi.Ti) i =1 Trong đó: - f: tỷ trọng của từng loại TSCĐ - Ti : Tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ - i : Loại TSCĐ Do đó, mức khấu hao trong kỳ của doanh nghiệp được xác đ ịnh: Tỷ lệ khấu hao tổng Nguyên giá bình quân M= X TSCĐ phải tính khấu hao hợp bình quân chung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các phương pháp khấu hao tài sản cố định Việt Nam
37 p | 1556 | 351
-
Chuyên đề 3: Phương pháp xác định tổng mức đầu tư và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
29 p | 360 | 57
-
Phân cấp kinh tế - xã hội cấp tỉnh và cấp huyện Việt Nam
188 p | 147 | 45
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư: Chương 3 – ĐH Đồng Nai
22 p | 104 | 19
-
Phân III: Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Nin khĩa 2011-2013Các phương pháp định
41 p | 139 | 18
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư: Chương 3 - ĐH Công nghệ Đồng Nai
22 p | 45 | 18
-
nghiên cứu về giới, nam tính và sự ưa thích con trai ở nepal và việt nam
104 p | 142 | 17
-
Bài giảng Chương VII: Thuế thu nhập cá nhân
105 p | 111 | 16
-
Bài giảng Chương 3: Chuẩn bị giao dịch ký kết hợp đồng ngoại thương
37 p | 108 | 14
-
Bài giảng Thuế thu nhập cá nhân - ThS. Nguyễn Lê Hà Thanh Na
67 p | 41 | 12
-
Các nhân tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê nhân Việt Nam
18 p | 61 | 10
-
BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ
2 p | 102 | 7
-
Bài giảng Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Chương 5 - ThS. Trần Minh Hùng
10 p | 55 | 6
-
Các giải pháp nhằm nâng cao lợi thế cho xuất khẩu Việt Nam khi tham gia Hiệp định thương mại tự do với liên minh kinh tế Á Âu
6 p | 60 | 4
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu chi tiêu của khách du lịch nội địa và quốc tế tại 30 tỉnh thành phố Việt Nam
12 p | 29 | 4
-
Xây dựng thang đo mức độ hội nhập quốc tế cho các đơn vị hành chính cấp tỉnh ở Việt Nam
12 p | 28 | 3
-
Nghiên cứu thực trạng và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu gạo sang thị trường Trung Quốc qua tỉnh Cao Bằng
11 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn