Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
283
CÁC YU T NH HƯỞNG ĐN TN TH PNG NGA CHUN
CỦA ĐIỀU NG TRONG CHĂM SÓC
Hoàng Th Minh Pơng1,2, Phm ơng Thanh Tâm1,3, Nguyn Th Thanh 4
M TT
Đặt vn đề: Png nga chun mt trong nhng bin pháp cơ bản ca phòng nga kim soát nhim
khun bnh vin. Các phương pháp hiệu qu đ tăng cưng tuân th phòng nga chun của điều dưỡng là cn
thiết đ ci thin s an tn ca ni bnh gim bt nguy cơ phơi nhim ngh nghip do các vấn đ liên quan
đến nhim khun bnh vin.
Mc tiêu: Xác định vic tuân th phòng nga chun các yếu t liên quan đến tuân th phòng nga
chun của điều dưỡng, qua đó góp phần đưa ra chiến lược tăng cường tuân th phòng nga chun trong
bnh vin.
Đối ng và phương pháp nghn cứu: Nghiên cu t ct ngang trên 71 điều dưng đưc thc hin
ti 8 khoa m sàng ca Bnh vin đa khoa tỉnh Gia Lai t tháng 11/2020 đến tháng 02/2021. Tng tin đưc thu
thp bng b câu hi son sn qua phng vn.
Kết qu: Đim trung nh tuân th png nga chun của điu dưỡng là 3,20±0,60 (64%) trên thang đim
5. Có 7 yếu t ln quan đến tuân th phòng nga chun ca điều dưỡng kiến thc, thái độ, ảnh hưởng t
nh vi gương mẫu ca đng nghip, nhn thc v s to điều kin thun li ca t chc, nhn thc v k khăn
trong qun lý ca t chức, tnh đ chun môn gii tính.
Kết lun: Việc tăng ng tuân th phòng nga chun của điều dưỡng trong chăm sóc hết sc quan
trng. Vì vy, bnh vin cn phing cường truyn tng, tp hun, kim tra giám sát v tuân th phòng nga
chun cho nhân vn y tế và ban hành các chính sách qun , ni quy x pht p hp.
T khóa: tuân th phòng nga chun, điu dưng, các yếu t nh hưng
ABSTRACT
FACTORS INFLUENCING COMPLIANCE WITH STANDARD PRECAUTIONS
AMONG NURSES IN HEALTH CARE
Hoang Thi Minh Phuong, Pham Duong Thanh Tam, Nguyen Thi Thanh Ha
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 283 - 291
Background: Standard precautions (SPs) is one of the fundamental measures of prevention and control of
nosocomial infections. Effective methods to increasing SPs compliance among nurses are needed to improve
patient safety and reduce the risk of occupational exposure related to nosocomial infections for healthcare worker.
Objectives: Identify the mean frequency score of the nurse's compliance with standard precautions and
factors influencing the nurse's compliance with SPs in healthcare. Through this result, we aim to set up a
strategy to strengthen compliance with SPs in hospitals.
Methods: A descriptive cross-sectional study was conducted on 71 nurses in 8 clinical departments at Gia
Lai general hospital from 11/2020 to 02/2021. Information was collected by the study questionnaires through
interviews.
1Đi hc Y c Thành ph H C Minh 2Khoa Y Dược, Tờng Cao đẳng Gia Lai
3Trường Đi hc Y khoa Phm Ngc Thch 4Bnh viện Nhi đng 1 Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: CN. Hoàng Th Minh Phương ĐT: 0968095279 Email: phuonghoang0889@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
284
Results: The mean frequency score of SPs compliance was 3.20 ± 0.60 (64%) out of 5. There are 7 factors
that influencing compliance with SP among nurses were identified: knowledge, attitudes, influence from
exemplary behavior of colleagues, perception of facilitating organization, perception of organizational constraints,
professional level, and gender.
Conclusion: Increasing SPs compliance among nurses in health care is very important. Therefore, the
hospital needs to increasing communication, training, monitoring, and supervision on SPs compliance for all
health care workers and issue appropriate management policies and sanctioning rules.
Key words: compliance with standard precautions, nurses, factors influencing
ĐẶT VN Đ
Nhim khun liên quan đến chăm c y tế
hay n gi là nhim khun bnh vin (NKBV)
luôn 1 vn đề đưc quan m đặc biệt vì đó là
mt nhim khun y ra hu qu nng n như
ng biến chng t vong, ng s kháng
thuc, tăng thi gian nm vin chi p điều tr
cho người bnh (NB). n cạnh đó, c tác nhân
th y nhiễm qua đường máu, dch, không
kngm tăng nguy cơ pi nhiễm cho nn
viên y tế (NVYT). Theo c nghiên cu trên thế
giới, NVYT nguy mc lao viêm gan B
gp 3-5 ln so vi dân s khác(1,2). Hai triu
NVYT phơi nhim vi Virus viêm gan B (HBV),
1 triu NVYT phơi nhim vi Virus viêm gan C
(HCV) gn 10% AIDS trong s c NVYT là
kết qu của phơi nhim ngh nghip(3,4). Năm
2003, tn thế gii tng s NVYT b mc hi
chng hp cp tính nng (SARS) 21%
(n=1.706) Việt Nam ng có tới 57% (n=36)
người b nhim NVYT(5). Hin nay dch bnh
COVID-19 din biến hết sc phc tp. nh
đến ngày 24/4/2021, trên thế gii 146 triu ca
nhim (14% trong s các ca nhiễm đưc báo o
cho t chc y tế thế giới WHO NVYT) hơn
3 triu ca t vong. Ti Việt Nam đã 2833 ca
nhim COVID-19 (42 ca nhim NVYT) 35
ca t vong(6). Vì vậy nguy cơ lây nhiễm chéo gia
c NB NVYT rt cao nếu không tuân th
c bin pháp png ngừa chuẩn kim soát
y nhim.
Phòng ngừa chuẩn (PNC) c biện pháp
png ngừa bản áp dụng cho mọi NB không
phụ thuộc vào chẩn đn, nh trạng nhiễm
trùng và thời điểm khám, điều trị, chăm c dựa
trên nguyên tắc coi máu, cht tiết chất bài tiết
của NB đều nguy y truyền bệnh. Vic
tuân th PNC đóng góp quan trọng o vic
gim NKBV, hn chế c sy truyn cho NVYT
NB ng n từ NB sang i trường nhm
bo đm an toàn và ng cao cht ng khám
cha bnh(7). Hin nay, trên thế gii và Vit Nam
nhiu nghiên cu ghi nhn s tuân th kng
nht quán ca NVYT vic bin pp PNC. T
l tuân th PNC gia các điều dưỡng thay đổi
theo tng ni dung, theo tng quc gia các
tuyến bnh vin(8,9).
Mặc dù NVYT nhận ra PNC là một biện
pp chăm c sức khỏe quan trọng. Tuy nhn,
việc áp dụng thường xuyên c biện pháp PNC
thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi các rào cản như
yếu tố nhân (thiếu kiến thức kỹ ng, ti
quen trong chămc), môi trường làm việc (thời
gian, sở vật chất, việc đào tạo không đầy đủ);
yếu tố hội (cấp trên, đồng nghiệp, NB) c
chínhch, quản lý ca bệnh viện(9). Trong sc
NVYT thì điều dưỡng (ĐD) là đội n đông đo
nht và nh phn ln thi gian trc tiếp chăm
c cho NB, vic không tuân th c bin pp
PNC khiến h d b tn thương trưc c ri ro
pi nhiễm ngh nghip trong quá tnh chăm
c(11). c phương pp hiệu quả đ thay đổi
thực hành PNC của ĐD cần thiết để đảm bảo
sự an toàn của NB giảm bớt nguy phơi
nhiễm nghề nghiệp do các vấn đề liên quan đến
nhiễm khuẩn bệnh viện thì điều quan trng
phải hiểu các yếu tố tạo thun lợi cản tr sự
tuân thủ PNC. Đã có một số nghiên cứu trên thế
giới xác định c yếu tố c động đến tuân th
c biện pháp PNC của ĐD(8,9). Tuy nhiên, đối
với các i liệu nghiên cứu trong nước n chưa
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
285
nhiều đặc biệt tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia
Lai chưa có nghiên cứu nào. Do đó i thực hiện
đề tài nghiên cứu các yếu tnh ởng đến tn
th phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng trong
chăm c.
Mc tiêu
Xác định điểm trung bình ca tuân th
png nga chun.
Xác đnh c yếu t liên quan đến s tuân
th phòng nga chun ca điều ng trong
chăm c.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Nhng ĐD chăm sóc trực tiếp thường
xuyên trên NB. ĐD bao gm c nhân viên
chính thc, nhân viên hợp đồng nhân viên
hc vic. Thi gian nghiên cu t tháng
11/2020 đến tháng 02/2021 ti bnh vin Đa
khoa tnh Gia Lai.
Tiêu chun loi tr
Nhng ĐD ph tch nh cnh, điều
ỡng trưởng, những người đi hc, ngh phép,
ngh thai sn.
Pơng pháp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang t.
C mu
Được nh theo công thc ước ng 1 t l
vi mức độ tin cy 95%; sai s cho phép 10%
t l ưc nh 78,96% da o kết qu nghiên
cu ca Nguyn Th Liên ti BVĐK Đc Giang
m 2019(12). Vy c mu ti thiu cn đạt đưc
cho nghiên cu là 64 đối tượng.
K thut chn mu
Chn ngu nhiên pn tầng 71 điều ng
đáp ứng đủ các tiêu c tham gia nghiên cu
đang công c tại 8 khoa m sàng ca bnh vin
Đa khoa tnh Gia Lai: khoa Hi sc tích cc-
chống độc (14 ĐD), khoa Cp cu (12 ĐD), khoa
Ni Tim mch (08 ĐD), khoa Ni tng hp (12
ĐD), khoa Ngoi Tng hp (10 ĐD), khoa Ngoi
Thn kinh-S não (05 ĐD), khoa Ngoi CTCH-
Bng (06 ĐD), khoa Phu thut thn kinh-ct
sng (04 ĐD).
Công c thu thp s liu
B câu hi cu tc bao gm 3 phn:
Phần A: các thông tin nhân ca điều
ng gm 7 câu hi v tui, gii tính, trình độ
chuyên môn, khoa làm vic, thâm niên ng c,
tp hun v PNC, kiểm tra đnh k.
Phn B: kiến thc png nga chun gm 15
u hi v: mc tiêu PNC, các đường y truyn
bnh, chui y truyn bnh, 9 ni dung ca bin
pp PNC. Thang đo đưc y dng da tn
Quyết định 3671/QĐ-BYT ca B y tế v ng
dn phòng nga chun trong các sở khám
cha bnh; Quyết định 468/-BYT v vic ban
nh hướng dn png kim soát y nhim
bnh viêm đưng hp cp do Vi t Corona
2019 (COVID-19) trong các sở khám bnh,
cha bnh và tng quan i liu t c nghiên
cu(7,14).
Phn C: thang đo các yếu t ln quan đến s
tuân th PNC (SPQ) được pt trin bi
Michinov năm 2016(9). Thang đo gm 6 mc vi
35 câu t điền. Trong đó 5 mục đánh giá các
yếu t ảnh hưởng tuân th PNC gm: thái độ (6
u hi), ảnh hưởng t hi (4 u hi), nh
ng t nh vi ơng mẫu (7 câu hi), yếu t
to thun li (5 câu hi), yếu t gây khó khăn (5
u hi), nhn thc v năng lc cá nhân (4 câu
hi). Và mt mc đánh giá tuân thủ PNC (4 u
hi)(10). B câu hỏi được chuyn ng đánh giá
theo ng dn ca T Chc Y Tế Thế Gii.
B câu hi được s h tr ca các chuyên gia
trong lĩnh vực kim soát nhim khun và điều
ỡng điều chnh li cho p hp vi bi cnh
m ng ti Vit Nam, nghiên cu trên mu
th 30 ĐD đạt được Cronbach alpha t 0,74-0,89.
Liệt kê định nga biến s
Tt c c câu hỏi được tính đim bng thang
đim Likert 5 mc độ. Mỗi biến số được nh
bằng cách lấy điểm trung nh cộng, đ lệch
chuẩn của c câu hỏi trong mục.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
286
Bng 1. Nhóm biến s đc lp
Biến s
Tiêu chun đánh g
Kiến thc
- Bao gm 15 câu hi t B1.1 B1.15.
- Đo bằng thang đo Likert (1= hn tn không
biết, 2= hồ, 3 = có nghe đến, 4 = biết , 5 =
biết rt ).
Thái độ
- Bao gm 6 câu hi t B2.1 B2.6.
- u tr li được đo bằng thang đo Likert (1=
hoàn toàn không đồng ý, 2= không đng ý, 3 =
trung lập, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đng ý).
Ảnh ng ca xã
hi
- Bao gm 4 câu hi t B3.1 B3.4.
- u tr li được đo bằng thang đo Likert (1=
hoàn toàn không đồng ý, 2= không đng ý, 3 =
trung lập, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đng ý).
Ảnh ng t hành
vi gương mu ca
đồng nghip
- Bao gm 7 câu hi t B4.1 - B4.5 và B5.6,
B5.7.
- u tr li được đo bằng thang đo Likert (1=
không bao gi, 2= hiếm khi, 3= thnh thong, 4 =
thường xuyên, 5 = luôn ln).
Nhn thc v s to
điu kin thun li
trong qun lý ca t
chc
- Bao gm 5 câu hi t B5.1-B5.5.
- u tr li được đo bằng thang đo Likert (1=
hoàn toàn không hiu qu, 2= không hiu qu,
3 = trung lp, 4 = hiu qu, 5 = rt hiu qu).
Nhn thc v khó
khăn trong qun
ca t chc
- Thang đo gồm 5 câu hi t B6.1 B6.5.
- u tr li được đo bằng thang đo Likert (1=
hoàn toàn không cn tr, 2= không cn tr, 3 =
cn tr va phi, 4 = cn tr nhiu, 5 = cc k
cn tr).
Nhn thc v năng
lc nhân
- Bao gm 4 câu hi t B6.6 B6.9.
- u tr li được đo bằng thang đo Likert (1=
hoàn toàn không cn tr, 2= không cn tr, 3 =
cn tr va phi, 4 = cn tr nhiu, 5 = cc k
cn tr).
Bng 2. Tuân th PNC (Biến s ph thuc)
Biến s
Định nga
Tiêu chun đánh g
Tuân th PNC
biến s liên tc đong mức độ tích cc trong
tuân th PNC của ĐD da trênc câu hi v vic ra
quyết đnh tn th PNC trongc bi cnh thc tế
(khi gp các khó khăn từ NB, thi gian hn chế, khi
tn thương ở tay, trong nh hung khn cp).
- Bao gm 4 câu hi t B7.1 B7.4.
- u tr li được đo bằng thang đo Likert (1=
không bao gi, 2= hiếm khi, 3= thnh thong, 4 =
thường xuyên, 5 = luôn ln).
- Đim s càng cao nghĩa việc tuân th PNC
ng ch cc.
Phương pháp thu thp s liu
Nghiên cu viên xem xét ghi nhn c
thông tin ban đầu ca điều ng phù hp vi
tiêu chí chn mu, mi các đối ng trên o
nghiên cu. Những người tham gia nghiên cu
hn toàn t nguyện đế tránh c sai lch do
o o.
Hàng tuần, đầu gi chiu t th 2 đến th
6 hoc theo lch trc của người tham gia
nghiên cu, nghiên cu viên trc tiếp vào
tng khoa theo lch hẹn trước để ng dn
k nói rõ mc tiêu nghiên cu, thi gian
ước tính thc hin phng vấn điều ng
viên. Cn nhn mạnh cho các điều dưỡng hiu
đưc: các d liu thu thập được coi mt,
nghiên cu hoàn toàn không ảnh hưởng đến
lương tng xếp loi công chc hằng năm
của người tham gia. Hướng dẫn người tham
gia điền phiếu chp thun tham gia nghiên
cứu trước khi tiến hành phng vn. Nghiên
cu viên s giải đáp hết nhng thc mc nếu
đối tượng tham gia không rõ.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
287
Phải đảm bo bui thu thp s liu din ra
trong phòng kín, yên nh không mặt ca
điều ỡng trưởng lãnh đo khoa đ ni
tham gia nghiên cu th tr li u hi trung
thc chính c nht. D liệu được thu thp
bng ch phng vn theo b câu hi son sn,
người tham gia nghiên cu có 30 phút để hoàn
thành bng câu hi.
Phương pháp xử và pn tích s liu
Dữ liệu được nhập và xử bng phn mm
SPSS 20.0.
Thống t các biến s định nh dưới
dng tn s t l phần trăm, biến s đnh
ng có phân phi chuẩn được tnh bày i
dng trung nh ± độ lch chun, biến s định
ng không có phân phi chuẩn đưc tnh bày
i dng trung v ± t pn v.
Thống phân ch được s dụng để tìm
mối liên quan giữa biến số thông tin chung và 7
biến số nghiên cứu v(1) kiến thức, (2) thái đ,
(3) ảnh ng t hi, (4) ảnh hưởng t nh
vi gương mẫu, (5) yếu t to thun li, (6) yếu t
gây khó khăn, (7) nhn thc v năng lc nhân
vi biến s tuân th PNC ca điều dưỡng. Biến
ph thuc là biến tuân th PNC biến đnh
ng phân phi chun. vy, phép kiểm
ANOVA được sử dụng nếu biến độc lp là danh
định thứ t; pp kiểm Independent T-test
được sử dụng nếu biến độc lập c biến độc
lp biến nh g; h s ơng quan Pearson
được s dng nếu biến độc lập biến định
ợng pn phối chuẩn; h s tương quan
Spearman được sử dng nếu biến độc lập biến
định ng phân phối không chun. Có ý nghĩa
thống kê khi p <0,05, KTC 95%.
Y đức
Nghiên cứu đã được thông qua Hội đng
Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại học Y
dược TP. HCM, số 865/ĐĐ-ĐHYD, ngày
12/11/2020.
KT QU
Thông tin chung của đối tượng nghiên cu
Các ĐD trong nghiên cứu đa phn là n
chiếm 94,4% vi độ tui trungnh30,73±5,84.
Trong đó nhóm tui <30 chiếm t l cao nht vi
50,7%. Trình độ cao đng đại hc chiếm t l
cao vi gn ¾ (73,2%) s điu dưỡng. Tm niên
ng c trung nh 8,55±5,21; đa số i 10
m công c với t l 80% s ĐD. Hu hết các
ĐD (98,6%) đã có tiếp cn truyn tng/ tp
hun v PNC (Bng 3).
Bng 3. Tng tin chung của điều dưỡng (N=71)
Ni dung thông tin
Tn s (n)
T l (%)
Tui
< 30
36
50,7
30 39
30
42,3
40
5
7
Trung nh tui
(30,73±5,84)
Giinh
Nam
4
5,6
N
67
94,4
Trình độ chuyên
n
Trung cp
19
26,8
Cao đẳng
28
39,4
Đi hc
24
33,8
Thâm niên ng c
5m
18
25,4
T 6–10 năm
39
54,9
T 1120
năm
10
14,1
Trên 20 m
4
5,6
Trung nh thâm
niên
(8,55,21)
Truyn thông/ tp
hun PNC
70
98,6
Không
1
1,4
TNG
71
100
nh 1. Đim trung bình tuân th PNC ca ĐD
Đim trung bình tuân th PNC của điều
ng 3,20± 0,60 (64%) vi gtr ln nht là
4,5 gtr nh nhất 1,75 trên thang đim 5
(100%) (Hình 1).