Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 34, 2018
© 2018 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
CÁC YU T TÁC ĐỘNG ĐẾN NHN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VI HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP
NGUYN NGC HIN, NGUYN TRNG MINH THÁI
Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
nguyenngochien.qn@iuh.edu.vn, nguyentrongminhthai@iuh.edu.vn
Tóm tt. Các nghiên cu v nhn thức thái độ của khách hàng đối vi hoạt động trách nhim hi
doanh nghip (CSR) đã nhận được nhiu s quan tâm trong những năm gần đây. Tuy nhiên, dòng nghiên
cu v tiền đề ca nhn thức và thái độ ca khách hàng đối vi CSR còn mi m. Nghiên cu này đề xut
kiểm định mô hình trong đó nh ảnh nước xut x, danh tiếng doanh nghip nim tin ca khách hàng
được xem là tiền đề ca nhn thức và thái độ của khách hàng đối vi CSR. Mô hình được kiểm định thông
qua mu 615 khách hàng s hu xe ô tô du lch. Kết qu cho thy, hình ảnh nước xut x thương hiệu, hình
ảnh nưc sn xut, danh tiếng và niềm tin đều ảnh hưởng tích cực đến nhn thc CSR. Ngoài ra, nhn
thức CSR là trung gian tác động ca hình nh nước xut x thương hiệu và niềm tin đến thái độ ca khách
hàng. Các hàm ý ca nghiên cứu được tho luận bài báo cũng cung cấp nhng khuyến ngh cho các
nghiên cứu trong tương lai.
T khóa. Hình ảnh nước xut x, danh tiếng, nim tin, trách nhim hi doanh nghip, thái độ ca
khách hàng.
FACTORS AFFECTING CUSTOMER PERCEPTION AND ATTITUDE
TOWARD CORPORATE SOCIAL RESPONSIBILITY
Abstract. Studies on customer perception and attitude toward Corporate Social Responsibility (CSR) have
received a lot of attention in recent years. However, the research on the antecedent of customer perception
and attitude toward CSR is still relatively new. This study proposes and tests the model, in which the
country-of-origin, the corporate reputation and the customer trust are considered as the antecedent of
customer perception and attitude toward CSR. By using the simple of 615 customers, who owned passenger
cars, the results show that the country-of-brand image, country-of-manufacture image, reputation and trust
have positive impact on perceived CSR. In addition, perceived CSR is the mediator factor contributing to
the effect of the country-of-brand image and customer trust on customer attitudes. The implications of the
study are discussed and this paper also provides recommendations for future research.
Keywords. Country-of-origin; Reputation; Trust; Corporate social responsibility; Customer attitude.
1. GII THIU
Trách nhim xã hi doanh nghip (CSR) đề cập đến nghĩa vụ đạo đức nghĩa vụ hi ca doanh
nghiệp vượt ra ngoài li ích kinh tế riêng có ca [1]. Do nhng mối quan m ngày càng tăng về vic
thc hin CSR ca c doanh nghip, trong những năm gần đây CSR đã trở thành thc tin kinh doanh
quan trng trên toàn cu danh tiếng và ci thin hoạt động tài chính ca doanh nghip [2]. c nghiên
cu hin ti tập trung xem xét tác đng của CSR đối vi hoạt động tài chính ca doanh nghip, phn ln
các nghiên cu cho thy nhng kết qu tích cực đi vi hoạt động CSR. Các nghiên cu v phn hi ca
người tiêu dùng đối vi CSR còn hn chế [3]. Hơn nữa, các nghiên cu hin ti tp trung vào cách khách
hàng nhn thc các hot động CSR, c th th nghim một hành động liên quan đến CSR nhm n lc xác
định ảnh hưởng ca đến nhn thc ca khách hàng [4]. Tuy nhiên, mt s nhà nghiên cứu đặt câu hi
liu các hoạt động CSR có luôn luôn dẫn đến hoạt động kinh doanh tốt hơn, vì công chúng thường xem các
hoạt động đó như hoạt động lợi [5]. Như vậy, nhng yếu t nào dẫn đến nhn thc CSR ca khách
hàng cần được xem xét. Ngoài ra, nghiên cứu trước cho thấy người tiêu dùng có thái độ tốt hơn đối vi các
doanh nghip trách nhiệm đối vi hi, tuy nhiên vn không s thng nht trong phn ng ca
người tiêu dùng [6].
50 CÁC YU T TÁC ĐỘNG ĐẾN NHN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VI HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP
© 2018 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
Theo đó, nghiên cứu này nhm khám phá nhng yếu t ảnh hưởng đến nhn thức thái độ ca khách
hàng đối vi hoạt động CSR. hình được kiểm định trong bi cnh khách hàng ngành ô tô ti th trường
Vit Nam, mt th trưng tiêu th tiềm năng lớn đối với các thương hiệu ô tô toàn cu.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Cơ sở thuyết và gi thuyết nghiên cu
2.1.1. Trách nhim xã hi doanh nghip (CSR - Corporate Social Responsibility)
Trách nhim hi ca doanh nghiệp đã trở nên ph biến vào đầu thế k 21. Khách hàng đang yêu
cu các doanh nghip thc hin CSR bt k quy mô, loi hình và ngun gc ca các doanh nghip. Vì các
quc gia gp nhiu vấn đề v xã hội, nên khách hàng mong đợi các doanh nghip gii quyết nhng vấn đề
này bng cách s dng các ngun lc ca h mt cách hiu qu [7]. Carroll (1979) [8] cho rng có th phân
bit các loi nghĩa v xã hi khác nhau: (a) Nghĩa vụ v kinh tế (hiu qu v mt kinh tế), (b) nghĩa v pháp
lý và đạo đức (tuân theo quy định ca pháp lut và các giá tr chun mc được tha nhn) và (c) nghĩa vụ
t thin (ch động đóng góp cho xã hi). CSR là mt công c tiếp th quan trng ca doanh nghip bi
nó đáp ứng được k vng của người tiêu dùng, ci thin hiu sut và danh tiếng doanh nghip. CSR ngày
càng nhận được s quan tâm ca các nhà nghiên cu. Tuy nhiên, các nghiên cu v CSR trong thi gian
gần đây chủ yếu tp trung vào việc xác định mi quan h gia CSR và hiu sut ca t chc. Rt ít nghiên
cu chứng minh điu gì thc s to ra hoc thúc đẩy nhn thc CSR [5].
2.1.2. Nhn thc và thái độ ca khách hàng đối vi hoạt động trách nhim xã hi doanh nghip
Các tài liu v CSR đã nổi lên t hai quan điểm. Mt dòng nghiên cứu đến t các tài liu qun lý, trng
tâm đây là câu hi liu doanh nghip có nên tham gia vào các hoạt động CSR không và thc hin nhng
hoạt động CSR ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tài chính. Mt dòng nghiên cu t tài liu tiếp th
tp trung vào cách khách hàng nhn thc các hoạt động CSR, c th th nghim một hành động liên quan
đến CSR và xem xét phn ng ca khách hàng nhm n lc xác đnh ảnh hưởng ca CSR [4]. C hai quan
điểm đã đề cp đến ch đ này trong nhiu thp k qua. Nghiên cu y xem xét cách khách hàng nhn
thc các hot động trách nhim xã hi doanh nghip.
Thái độ được định nga là cảm xúc tích cc hay tiêu cc ca một người v một hành động nói chung.
Thái độ cho thy nhng cm xúc bn vững và khuynh hướng hướng ti mt sn phm hay một ý tưởng [9].
Thái độ ca khách hàng th b ảnh ng bi hành vi đạo đức ca doanh nghip. Nhn thc CSR nh
hưởng đến thái độ của khách hàng và thái độ s ảnh hưởng đến ý định và hành vi ca h [10]. Nghiên cu
ca Sen và cng s (2006) [11] cũng cho thấy mi quan h gia nhn thức CSR và thái độ ca khách
hàng. Như vy có th đưa ra giả thuyết như sau:
Gi thuyết 1: Nhn thc trách nhim xã hi doanh nghiệp có tác động tích cực đến thái độ ca
khách hàng.
2.1.3. Hình ảnh nước xut x
Hình ảnh nước xut x được xác định bi Roth Romeo (1992) [12] như tng th nhn thc ca
khách hàng được hình thành v sn phm t mt quc gia c th, da trên kinh nghim trước đây của h
v sn xut, tiếp thị, đim mnh và điểm yếu ca sn phm. Gardberg và Schepers (2008) [13] đã tiến hành
nghiên cu thc nghim ti M, kết qu cho thy rng, nhn thc ca công chúng v CSR đối vi các doanh
nghiệp nước ngoài thấp hơn các doanh nghiệp trong nước. Trong khi đó, nghiên cứu ca Han (2015) [14]
cho rng người tiêu dùng Hàn Quc k vng lớn hơn đối vi các doanh nghiệp đến t Châu âu so vi các
doanh nghip Hàn Quốc liên quan đến trách nhim pháp lý, kinh tế đạo đức. Ngoài ra, c xut x
cũng nổi lên như là dự báo có ý nghĩa về thái độ ca khách hàng đối vi các hoạt động trách nhim xã hi
doanh nghip [13]. Như vy gi thuyết được đưa ra như sau:
Gi thuyết 2a: Hình ảnh nước xut x thương hiệu tác động tích cực đến nhn thc trách
nhim xã hi doanh nghip.
Gi thuyết 2b: Hình ảnh nước xut x thương hiệu có tác đng tích cực đến thái độ ca khách
hàng.
CÁC YU T TÁC ĐỘNG ĐẾN NHN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CA KHÁCH HÀNG 51
ĐỐI VI HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP
© 2018 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
Gi thuyết 2c: Nhn thc trách nhim xã hi doanh nghiệp là trung gian tác đng ca hình nh
c xut x thương hiệu đến thái độ ca khách hàng.
Ngoài ra, vi s phát trin ca các t chức đa quốc gia, cùng vi s đầu trc tiếp nước ngoài ln
vào các nước đang phát triển, vi mc tiêu ct gim chi phí hoạt động và tn dng mức lương thấp hơn, đã
thúc đẩy s xut hin ca các sn phm và thương hiệu lai ghép. c xut x không còn có th được xem
xét như một khái nim duy nht, thay vào đó cần đưc nghiên cứu như mt khái nim đa chiều
[15]. Trong đó, ngoài khái nim nước xut x thương hiệu thì c sn xut cũng được xem xét chính, bi
vì nó ảnh hưởng mnh m đến nhn thc đánh giá của khách hàng [16]. Và gi thuyết được đưa ra như
sau:
Gi thuyết 3: Hình ảnh nước sn xuất tác động tích cực đến nhn thc trách nhim xã hi
doanh nghip.
2.1.4. Danh tiếng doanh nghip
Fombrun (1996) [17] xác định danh tiếng là nhn thức các hành động quá kh ca mt doanh nghip
và mô t trin vọng trong tương lai ca tng th doanh nghip cho tt c các bên quan trng ca nó khi so
sánh vi các đi th ng đầu khác. Bae và Cameron (2006) [18] khẳng định rng công chúng có xu hướng
suy lun hoạt động t thin ca mt doanh nghip như một hoạt động cùng có li khi mt công ty có danh
tiếng tt. Tuy nhiên, khi mt doanh nghip có danh tiếng xu, mọi người có xu hưng suy lun hot động
t thin của công ty như một hoạt động lợi. Kết qu nghiên cu ca Shim Yang (2016) [5] cho
thy, nhn thc v đạo đức gi ca doanh nghiệp là trung gian tác động ca danh tiếng đến thái độ đối vi
mt doanh nghip trong khng hong. Nghiên cu cho thy rằng CSR được s dng tt nhất trong điều
kin danh tiếng doanh nghip tt và không có khng hong. Như vậy có th đưa ra gi thuyết như sau:
Gi thuyết 4: Danh tiếng doanh nghiệp tác đng tích cc đến nhn thc trách nhim hi
doanh nghip.
2.1.5. Nim tin ca khách hàng
Niềm tin đã được hiểu như sự tin tưởng rng doanh nghip s thc hin mt cách phù hp vi mong
đợi ca h [19]. Nghiên cu cho thy mt mi liên h tích cc gia các hoạt động CSR thái độ ca khách
hàng đối vi các doanh nghip [20]. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu tác động ca niềm tin đối vi nhn
thc trách nhim hi doanh nghip. Theo Mayer cng s (1995) [21] nim tin bao gm nim tin
chuyên môn, nim tin chính trc và nim tin lòng nhân t xã hi. Nim tin chuyên môn là s tin tưởng ca
người tiêu dùng rng mt doanh nghip kh năng và k năng kỹ thuật để sn xut cung cp sn phm
c th đáp ứng nhu cu của ngưi tiêu dùng. Nim tin chính trc s tin tưởng rng mt doanh nghip th
hin s nht quán gia các giá tr và hành vi ca h. Và cui cùng, nim tin nhân thội đề cập đến nim
tin rng mt doanh nghip thc s quan tâm đến vic gi gìn nâng cao phúc li ca hi [22]. Khi
khách hàng có niềm tin đối vi mt doanh nghip, h s cho rng doanh nghiệp đó tuân thủc nguyên tc
đạo đức, quan tâm đến phúc li xã hi [22], dẫn đến nhn thc và thái độ tích cc đối vi hoạt động trách
nhim xã hi ca doanh nghip. Da trên quan điểm này, gi thuyết được đưa ra như sau:
Gi thuyết 5a: Nim tin của khách hàng có tác động tích cc đến nhn thc trách nhim xã hi
doanh nghip.
Gi thuyết 5b: Nim tin của khách hàng có tác động tích cực đến thái độ ca khách hàng.
Gi thuyết 5c: Nhn thc trách nhim hội trung gian tác động ca niềm tin đến thái độ ca
khách hàng.
52 CÁC YU T TÁC ĐỘNG ĐẾN NHN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VI HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP
© 2018 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
2.2. Mô hình nghiên cu
Ngun: Tác gi đề xut
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đo lường
Thang đo lường nhn thc trách nhim hi doanh nghiệp được kế tha t thang đo của Singh
cng s (2008) [23]. Tuy nhiên, thang đo này còn tương đối vi ti Vit Nam. vy, tác gi tiến hành
tho lun nhóm (08 khách hàng s hu xe ô tô du lch). Kết qu cho thy, ngoài nhng biến tương t như
thang đo đã lựa chn, khách hàng cho rng nên b sung các biến: “Luôn nổ lc ci thin sn phm và dch
v cho khách hàng”, “Thông báo chính xác và trung thực v đặc điểm sn phẩm” và “Doanh nghiệp trung
thc trong hoạt động qung cáo/khuyến mãi”. Kết qu hình thành thang đo lường nhn thc CSR gm 3
thành phn: trách nhiệm thương mi, trách nhiệm đạo đc và trách nhim hi 14 biến. Ngoài ra, thang
đo lường danh tiếng doanh nghip dựa trên thang đo của Ponzi cng s (2011) [24] cũng được điều
chnh thông qua tho lun nhóm. Khách hàng cho rng nên b sung biến “Công chúng đánh giá tốt v doanh
nghiệp này”. Kết qu hình thành thang đo danh tiếng doanh nghip gm 5 biến.
Hình nh nước xut x thương hiệu s dụng thang đo của Yasin và cng s (2007) [25] gm 7 biến.
Hình ảnh nước sn xut s dụng thang đo của Chen Su (2011) [26] gm 4 biến. Nim tin ca khách hàng
được đo lường bằng thang đo của Keh và Xie (2009) [27] gm 5 biến. Và cui cùng, thang đo lường thái
độ của khách hàng đối với CSR được đo lường bằng thang đo Sun và Wang (2010) [28] gm 3 biến.
3.2. Thu thp d liu
Nghiên cu s dng k thut ly mu thun tin. Ngoài ra, căn c t l s hu xe ô tô theo vùng min:
min nam chiếm 34%, min trung chiếm 19% và min bc chiếm 34% trong tng s gn 1,3 triệu xe được
s hu ti Vit Nam. Nghiên cu này chn mu theo t l trên gia các vùng min. Nghiên cứu được thc
hin t tháng 09/2017 đến tháng 12/2017. Phng vn trc tiếp đối vi khách hàng s hu và s dng ô
du lch tại TP.HCM và Đà Nẵng. Tng s phiếu điều tra là 800 phiếu, tng s phiếu thu vhp l615
phiếu được chn làm d liu cho nghiên cu này.
Hình ảnh nước xut
x thương hiệu
Nhn thc trách
nhim xã hi
doanh nghip
Hình ảnh nước
sn xut
H2a (+)
H3 (+)
Thái độ ca
khách hàng
H1 (+)
Danh tiếng doanh
nghip
H2b (+)
CÁC YU T TÁC ĐỘNG ĐẾN NHN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CA KHÁCH HÀNG 53
ĐỐI VI HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP
© 2018 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
4. PHÂN TÍCH D LIU VÀ KT QU
4.1. Đặc điểm mu thng kê
Bng 1. Cơ cấu mu nghiên cu
Đặc điểm
S ng
T l
(%)
Đặc điểm
S
ng
T l
(%)
Quê quán
Min Bc
293
47,6
Gii
tính
Nam
535
87,0
Min Trung
114
18,5
N
80
13,0
Min Nam
208
33,8
Thương
hiu
xe
Mazda
72
11,7
Tui
18-25
50
8,1
Kia
90
14,6
26-35
180
29,3
Toyota
220
35,8
36-45
196
31,9
Ford
93
15,1
46-55
145
23,6
Honda
65
10,6
56-65
44
7,2
Loai khác
75
12,2
Trình độ
hc vn
Tiu hc
3
0,5
c
xut x
Nht Bn
372
60,5
Trung học cơ sở
45
7,3
M
106
17,2
Trung hc ph thông
155
25,2
Đức
15
2,4
Đại hc
266
43,3
Hàn Quc
109
17,7
Sau đại hc
146
23,7
c khác
13
2,1
Thu nhp
i 10 triu đồng
95
15,4
c
sn xut
Thái Lan
57
9,3
10 - 15 triệu đồng
156
25,4
Indonesia
48
7,8
15 - 20 triệu đồng
110
17,9
Vit Nam
312
50,7
20 - 25 triệu đồng
104
16,9
Trung Quc
57
9,3
Trên 25 triệu đồng
150
24,4
c khác
141
22,9
(Ngun: Kết qu x lý s liu trên phn mm SPSS 24.0)
Đặc điểm mu thng (Bng 1) cho thy, t l qquán ca những người tr li phù hp vi t l
s hu xe ô tô gia min bc, min trung và min nam Vit Nam. Ngoài ra, mu nghiên cu có đặc điểm
ch yếu là:gii tính ch yếu là nam, độ tui ph biến t 26 đến 55 tuổi, có trình đ ch yếu t trung hc
ph thông tr lên, có thu nhp phân b tương đối đồng đu t 10 triệu đồng đến trên 25 triệu đồng. Thương
hiệu xe ô được kho sát nhiu nht Toyota, nước xut x thương hiu nhiu nht là Nht Bản và nước
sn xut nhiu nht là Vit Nam.
4.2. Kiểm định thang đo
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo
Kết qu kiểm định độ tin cậy các thang đo trong mô hình nghiên cu cho thy, tt c thang đo thành
phần đều có h s Cronbach alpha lớn hơn 0,6 [29], đảm bảo độ tin cy cn thiết. Tuy nhiên, biến CR4 có
h s tương quan biến tng là 0,257 nh hơn 0,3 và biến ER1 h s tương quan biến tng 0,242 nh
hơn 0,3 nên loại các biến này [30]. Kết qu kiểm định sau khi loi biến, các biến còn li của các thang đo
trong mô hình nghiên cứu đều đạt độ tin cy cn thiết.
4.2.2. Đánh giá giá trị của thang đo – phân tích nhân t khám phá (EFA)
Phép trích nhân t Principal Axis Factoring (PAF) phép quay không vuông góc Promax được s
dng. Kết qu phân tích EFA cho thy, h s KMO = 0.883 > 0,5 Sig (Kiểm định Bartlett) = 0,00 < 0,05,
cho thy phân tích EFA là phù hp.