Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 29, 2017
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
MỐI QUAN HỆ GIỮA DANH TIẾNG, TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
DOANH NGHIỆP, NIỀM TIN VÀ Ý ĐỊNH MUANG CỦA
KHÁCH HÀNG TRONG NGÀNH Ô VIỆT NAM
NGUYN NGC HIN
Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Phân hiệu Quảng Ngãi;
nguyenngochien.qn@iuh.edu.vn
Tóm tt.
Nghiên cứu đề xut kiểm định tác đng ca danh tiếng đến nhn thc trách nhim hi
doanh nghip ý định mua hàng ca khách ng, trong đó niềm tin đóng vai trò trung gian ý đnh
mua hàng được xem kết qu cui cùng. Các mi quan h y được kiểm đnh thông qua 1.002 mu
khách hàng s hu và s dng ô tô du lch ti Vit Nam. Kết qu nghiên cu cho thy, danh tiếng có tác
động trc tiếp đến nhn thc trách nhim hi doanh nghip ca khách hàng, đồng thời tác động gián
tiếp thông qua trung gian là nim tin. Ngoài ra, nim tin và nhn thc trách nhim hi doanh nghip
của khách hàng tác động đến ý đnh mua hàng. Tuy nhiên, danh tiếng không tác động đến ý đnh mua
hàng ca khách hàng.
T khóa.
Danh tiếng; Trách nhim hi doanh nghip; Niềm tin; Ý định mua hàng.
THE RELATIONSHIP BETWEEN CORPORATE REPUTATION, CORPORATE
SOCIAL RESPONSIBILITY, TRUST AND CUSTOMER PURCHASE INTENTION IN
AUTOMOTIVE INDUSTRY IN VIET NAM
Abstract. This study proposes and tests the impact of reputation on perceived corporate social
responsibility, purchase intention of customers as well as the mediating role of customer trust, whereas
purchase intention regarded as the final result. By using the sample of 1,002 customers, who owned and
used passenger cars in Viet Nam, the results show that reputation has a direct impact on consumer
perception of corporate social responsibility and the effect is found to partially mediate through customer
trust. In addition, customer trust and consumer perception of corporate social responsibility affect the
purchase intention. However, reputation has no impact on purchase intention of people.
Keywords.
Reputation; Corporate social responsibility; Trust; Purchase intention.
1. GIỚI
THIỆU
Trong môi trường kinh doanh đy biến động và mức độ cạnh tranh cao như hin nay, các doanh
nghip luôn tìm kiếm cách để khác bit hóa sn phm và xây dng mi quan h thun li vi các bên liên
quan. Nghiên cu luôn cho thy rng danh tiếng i sn hiếm, khó th bắt chước, giá tr
quan h nhân qu không rõ ràng [1]. Do tm quan trng ca danh tiếng như một tài sn vô hình giá tr
mà c doanh nghip phi qun lý mt cách cn thn, hiu biết được các yếu t tiềm năng thể tăng
cường danh tiếng cũng như kết qu ca danh tiếng có tm quan trng chiến c [5].
Mt trong nhng yếu t mi quan h vi danh tiếng đã được nghiên cu trong hc thut trách
nhim xã hi doanh nghip. Tuy nhiên, gia trách nhim xã hi doanh nghip và danh tiếng mi quan
h nhân qu không ràng. Pérez (2015) [26] cho rng mi quan h gia trách nhim hi doanh
nghip và danh tiếng có th là mi quan h hai chiều, trong đó trách nhiệm xã hi doanh nghip không ch
ảnh hưởng đến danh tiếng mà ngưc li, danh tiếng cũng có thể nh hưởng đến nhn thc trách nhim
hi doanh nghip ca khách hàng. Ngoài ra, vấn đ này vẫn còn tương đối mi trong bi cảnh các nước
đang phát trin [8].
Niềm tin và ý đnh mua hàng của khách hàng được xem như là kết qu ca danh tiếng [1]. Trong khi
ý định mua hàng của khách hàng được xem xét như là kết qu cui cùng bởi nó đại din cho hành vi thc
tế [2], tbn cht v mi quan h gia danh tiếng nim tin vẫn còn mơ hồ. Mt s tác gi cho rng
niềm tin được xem đơn thuần như một trong nhng thuc tính hoc tiền đ để đo lường danh tiếng
MI QUAN H GIA DANH TING, TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP, 65
NIỀM TIN VÀ Ý ĐỊNH MUA HÀNG CA KHÁCH HÀNG TRONG NGÀNH Ô TÔ VIT NAM
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
[29]. Trong khi đó, một s nghiên cu xem xét niềm tin như kết qu ca danh tiếng [18]. Vì vy vic
xem xét kiểm định li mi quan hy là cn thiết.
T nhng thông tin làm nn tng trên, nghiên cu này nhm giải thích cơ chế tác đng gia danh
tiếng, trách nhim xã hi doanh nghip, nim tin ý định mua hàng ca khách hàng. C th, nim tin và
trách nhim xã hi doanh nghiệp được xem là kết qu ca danh tiếng, trong đó niềm tin được xem xét như
biến trung gian trong mi quan h gia danh tiếng và trách nhim xã hi doanh nghiệp. Ý đnh mua hàng
được xem là kết qu cui cùng.
2.
SỞ
THUYẾT
VÀ
KHUNG
PHÂN
TÍCH
2.1. Cơ s lí thuyết và gi thuyết nghiên cu
2.1.1. Danh tiếng (Corporate Reputation)
Khái nim danh tiếng đã được quan tâm ln ca các nhà nghiên cu t những năm 1950. Tuy nhiên,
s nhm ln thay thế cho nhau gia các khái nim danh tiếng, bn sc nh nh doanh nghip
[38]. Fombrun Van Riel (1997) [11] xác định bn sắc như là s nhn thc ca các nhà qun lý
người lao đng (các bên liên quan ni b) v mt doanh nghip, trong khi hình ảnh được xác định như
nhn thức đưc t chc bi các n liên quan bên ngi. Danh tiếng do đó sẽ s kết hp ca hình nh
và bn sc trong một đại din tp th. Weiss và cng s (1999) [39] lp lun rng hình ảnh mang tính “nội
bộ” nhiều n, trong đó đại diện cho “bức tranh” dự định doanh nghip mun công chúng nhìn
thy. Danh tiếng được phát trin t s giải thích được thc hin bi công chúng da trên các tín hiu nhn
được.
Walker (2010) [38] quan sát thy rng ba thuc tính quan trọng được gán cho danh tiếng da trên
định nghĩa ca Fombrun (1996) [10]: (1) da trên nhn thc; (2) là nhn thc tng hp ca tt c các bên
liên quan; (3) là so sánh. Danh tiếng là "Tương đi ổn đnh, tng hp vấn đ c th đại din nhn thc
của các hành động quá kh ca mt doanh nghip trin vọng trong tương lai khi so sánh vi mt s
tiêu chun" [38] (Trang 370 ).
2.1.2. Trách nhim xã hi doanh nghip (CSR - Corporate Social Responsibility)
Lý thuyết các bên liên quan cho rng doanh nghip không nên ch xem xét li ích ca c đông mà là
li ích ca tt c các bên liên quan. Bên liên quan được xác đnh là bt k nhóm hoc cá nhân nào có
th ảnh hưng hoc b ảnh hưởng bi việc đạt được c mc tiêu ca t chc [12]. Cách tiếp cận đa chiều
s dng rng rãi nht được đề xut bi Carroll (1979) [7]. Ông đề xut rng mt khái nim đầy đủ ca
CSR nên bao gm các thành phn kinh tế, pháp lý, đạo đức và t thiện. Nghĩa vụ trong tnh phn kinh tế
bao gồm như tối đa hóa lợi nhun cho các c đông, thiết lp mt v thế cnh tranh mnh m, duy trì mt
mc độ cao v hiu qu hoạt đng, tt c những điều này vì ch kh năng sinh lời thì ba thành
phn khác ca CSR mi th được xây dng. Nghiên cu này xem xét CSR da trên nhn thc ca
khách hàng v các hoạt động CSR như thế nào, t đó ảnh hưởng đến thái độ và hành vi ca khách hàng.
2.1.3. Nim tin (Trust)
Trong bi cnh tiếp th, nim tin xut hin khi mt bên trong mt giao dịch thương mại có s tin cy
mt s tính năng c th ca n kia. T một góc độ tâm lý, chức năng niềm tin để gim lo âu ca
khách hàng trong tình hung khó x trong quá trình ra quyết định, dẫn đến gim chi phí giao dch do tìm
kiếm và kim tra thông tin [20]. Nim tin có th cung cp cm giác an toàn nhngs giúp t chc sng
sót trong môi trường phc tp. T quan đim của người tiêu dùng, niềm tin đã được hiểu như sự tin tưởng
của người tiêu ng rng doanh nghip s thc hin mt ch phù hp với mong đợi ca h [25]. Như
vy, nim tin là s tin tưởng vào mt t chc s không hành động gây hi, hoạt động đáng tin cy và hot
động theo hướng có li cho c hai bên. Niềm tin được xem là cu ni gia kinh nghim trong quá kh
d đoán hành động trong tương lai.
2.1.4. Ý định mua hàng
Ý định mua hàng đi din cho kh năng người tiêu dùng s kế hoch hoc sẵn sàng đ mua
mt sn phm hoc dch v nhất định trong tương lai. Xem xét ý định mua hàng là điu cn thiết cho mi
doanh nghip, bi doanh nghip s n lực đ thc hin dành ngân sách cho vic xúc tiến phát
66 MI QUAN H GIA DANH TING, TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP,
NIỀM TIN VÀ Ý ĐỊNH MUA HÀNG CA KHÁCH HÀNG TRONG NGÀNH Ô TÔ VIT NAM
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
trin sn phm, các doanh nghiệp mong đợi khách hàng ca mình quay tr li [3]. Y định mua hàng
th được s dng như là một ch s để d đoán hành vi tiêu dùng của khách hàng, đại din cho ý thc ch
quan hoc kh năng mua hàng của khách hàng [9].
2.1.5. Mi quan h gia danh tiếng và trách nhim xã hi ca doanh nghip
CSR đưc s dng tt nhất trong điều kin danh tiếng tt và không khng hong, trong khi danh
tiếng xu th dẫn đến cm nhận đạo đức gi suy ra t các động bên trong ca hoạt đng CSR [33].
rez (2015) [26] cho rng mi quan h gia nhn thc trách nhimhi doanh nghip và danh tiếng có
th là mi quan h hai chiều, trong đó nhận thc trách nhim xã hi không ch ảnh hưởng đến danh tiếng
mà ngược li danh tiếng cũng th ảnh ởng đến nhn thc trách nhim hi doanh nghip ca
khách hàng. Da trên nhng phân tích th thy rng, danh tiếng ảnh hưởng đến nhn thc hành vi
đạo đc ca doanh nghip. Các hoạt động CSR được đánh giá cao nếu công ty có danh tiếng tt, và được
xem là hot động tư li nếu công ty có danh tiếng xu. Và gi thuyết được đưa ra như sau:
H
1
: Danh tiếng có tác động cùng chiều đến trách nhim xã hi doanh nghip.
2.1.6. Mi quan h gia danh tiếng doanh nghip và nim tin ca khách hàng
c tài liu hin nay cho thy mt khong trng trong khái nim cu trúc nim tin đó là những
định hướng các thành phn ca nó [17, 14]. Van Der Merwe Puth (2014) [37] da vào lý thuyết h
thng hi học để gii thích mi quan h gia danh tiếng nim tin. Nghiên cu cho rng, s thành
công ca mt t chc da vào cách qun mi quan h vi các bên liên quan. Mi quan h gia mt t
chức và c bên liên quan được xác định bi s không chc chn ri ro do ph thuc ln nhau [23].
Niềm tin được xem như chìa khóa chiến lược th được s dụng đ làm gim bt s không chc
chn, ci thin hiu qu qun mi quan h ca mt t chc vi các bên liên quan ca nó. Van Der
Merwe Puth (2014) [37] đã đề xut khung khái niệm trong đó danh tiếng được xem như tiền đề ca
nim tin. Dựa trên quan điểm lý thuyết này, gi thuyết được đưa ra như sau:
H
2
: Danh tiếng có tác động cùng chiều đến nim tin ca khách hàng
2.1.7. Mi quan h gia nim tin và trách nhim xã hi ca doanh nghip
Khách ng có một thái độ và nim tin ch cực đối vi các doanh nghip tham gia các hoạt động
CSR [28]. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu tác động ca niềm tin đi vi nhn thc trách nhimhi
doanh nghip. Khi khách hàng niềm tin đi vi mt doanh nghip, h s cho rng doanh nghiệp đó
tuân th các nguyên tắc đạo đức, quan tâm đến phúc li hi [24], dẫn đến nhn thc tích cc v CSR.
Dựa trên quan điểm này, gi thuyết được đưa ra như sau:
H
3
: Nim tin của khách hàng có tác động cùng chiều đến trách nhim xã hi doanh nghip.
2.1.8. Mi quan h gia danh tiếng và ý định mua hàng
Helm (2005) [16] cho rằng đánh giá ca các bên liên quan da trên kinh nghim vi các nhà sn xut
đã tác đng tích cực đến danh tiếng và lòng trung thành. Do đó, việc phát trin danh tiếng mức độ cao là
quan trọng để đảm bo kh năng cạnh tranh và to ra hành vi tích cc. Brown (1998) [6] đã tìm thấy danh
tiếng nh hưởng tích cực đến thái đ của người mua đối vi sn phm, ý định mua hàng và hành vi
mua thc tế. ý kiến rng danh tiếng tt th dẫn đến nhng kết qu lợi được s đồng ý ca.
vy, không nghi ng rng danh tiếng th đóng góp vào s phn hi thun li t các bên liên quan
đối vi doanh nghip. Gi thuyết được đưa ra như sau:
H
4
: Danh tiếng có tác đng cùng chiều đến ý đnh mua hàng.
2.1.9. Mi quan h gia tch nhim xã hi doanh nghip và ý định mua hàng
Nhng sáng kiến CSR dẫn đến thái độ tích cc hơn đối vi các doanh nghiệp, cũng như sự gia tăng ý
định mua của khách hàng, nhưng chỉ khi h nhn thức được sáng kiến c th [32]. Nghiên cu M cho
thy CSR tr thành yếu t mà rt có th làm cho khách hàng trung thành vi một thương hiu hay mt
doanh nghip c th [22]. Đánh giá từ các nghiên cứu trước đây cho thy rng, CSR tác động không
ràng đến ý định mua hàng ca khách hàng. Tuy nhiên, có bng chng cho thy CSR to ra kết qu tích
cc cho kinh doanh ca các doanh nghiệp. Nó cũng được đề ngh v mt lý thuyết và thc nghim rng
hành vi trách nhim xã hi ca doanh nghip có tiềm năng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng. Vì vy,
có th đưa ra giả thuyết rng:
MI QUAN H GIA DANH TING, TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP, 67
NIỀM TIN VÀ Ý ĐỊNH MUA HÀNG CA KHÁCH HÀNG TRONG NGÀNH Ô TÔ VIT NAM
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
H
5
: Trách nhim xã hi doanh nghiệp có tác động cùng chiều đến ý định mua hàng ca khách hàng.
2.1.10. Mi quan h gia niềm tin và ý đnh mua hàng ca khách hàng
Bart và cng s (2005) [4] tìm thy mt mi quan h mnh m gia niềm tin ý định hành vi.
Khuynh hướng hành vi th bao gm s sẵn sàng đ thc hin các hoạt động tiếp theo, chng hạn như
mua li sn phm t doanh nghip. Nim tin da trên kinh nghiệm trước đó đóng một vai trt quan
trng trong việc thúc đẩy ý định mua của người tiêu dùng. Hơn nữa, nim tin ảnhởng đến s sn sàng
để mua t mt doanh nghip c th [15]. T nhng tranh lun trên, có th đưa ra giả thuyết:
H
6
: Nim tin có tác động cùng chiều đến ý đnh mua hàng ca khách hàng
2.1.11. Nim tin của khách hàng như là biến trung gian
Các hoạt động CSR được đánh giá cao nếu doanh nghip có danh tiếng tốt và được xem là hot động
tư lợi nếu có danh tiếng xu [40]. Ngoài ra, các doanh nghip có danh tiếng tốt đưc d kiến s x tt
ít tham gia vào các hành vi tiêu cực, nên tăng ng nim tin ca khách hàng. Đồng thi, khi khách
hàng có niềm tin đối vi doanh nghip, h s cho rng doanh nghiệp đó tuân thủ các nguyên tắc đạo đc,
quan tâm đến phúc li hi [24] dẫn đến nhn thc tích cc v CSR. Dựa trên quan điểm này, gi
thuyết được đưa ra như sau:
H
7
: Nim tin ca khách hàng trung gian tác đng ca danh tiếng đến trách nhim hi doanh
nghip.
2.2. Mô hình nghiên cu
Danh tiếng được biết đến như là tín hiu thông tin v các hoạt động trong quá kh tương lai của
các doanh nghip, nh hưởng đến cách thc khách hàng nhìn nhận và đi x vi doanh nghip [10].
Trong nghiên cu này, thuyết tín hiệu dùng đ giải thích tác động ca danh tiếng đến CSR, nim tin và
ý định mua hàng ca khách hàng. Ngoài ra, da vào “khung giá trị nhn thc - Valence Frameword
quan điểm b sung ca lý thuyết hành động hp lí được đề xut bi Fishbein và Ajzen (1975) [9], Kim và
cng s (2009) [19] đã đ xut khung nhn thc m rng, trong đó niềm tin ảnh hưởng trc tiếp đến ý
định mua hàng, đồng thi nim tin cũng ảnh hưởng gián tiếp thông qua hai trung gian là nhn thc li ích
và nhn thc ri ro. thuyết này dùng đ gii thích mi quan h gia nim tin, CSR ý định mua hàng
ca khách hàng.
Hình 1. hình nghiên cứu đề xut
Ngun: Tác gi đề xut
Trách nhi
m
hi doanh nghip
Ý đ
nh
mua hàng
Ni
m tin c
a
khách hàng
H1 (+)
Danh ti
ế
ng doanh
nghip
H2 (+)
H3 (+)
H4 (+)
H5 (+)
H6 (+)
H7
68 MI QUAN H GIA DANH TING, TRÁCH NHIM XÃ HI DOANH NGHIP,
NIỀM TIN VÀ Ý ĐỊNH MUA HÀNG CA KHÁCH HÀNG TRONG NGÀNH Ô TÔ VIT NAM
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
3. PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
Nghiên cu s dng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định tính được s dụng để điều chỉnh thang đo phù hợp với điều kin c th ti Vit
Nam và nghiên cứu định ợng đưc s dụng để kim định các gi thuyết trong mô hình nghiên cu.
3.1. Đo lường
Nhn thc v CSR được phát trin t thang đo ca Singh và cng s (2008) [34]. Thang đo này đưc
la chọn vì đo lường da trên nhn thc ca khách hàng và bao gm tt c các khía cnh theo cách tiếp
cận đa chiều. Thang đo danh tiếng được phát trin t thang đo lường RepTrak™ Pulse ca Ponzi và cng
s (2011) [29]. Do có nhiu quan điểm đo lường khác nhau và các khái nim này mi ti Vit Nam. Vì
vy, ngoài vic tham kho các nghiên cứu trưc, tác gi đã tiến hành tho lun nhóm tp trung (8 khách
hàng s hu và s dng xe ô tô du lch). Kết qu cho thy, hu hết các biến được xem xét tương t như
thang đo đã lựa chọn, đồng thi h cho rằng thang đo CSR nên b sung mt s biến đo lưng trong thành
phn trách nhiệm thương mại bao gồm: “Luôn nổ lc ci thin sn phm và dch v cho khách hàng”,
“Thông báo chính xác và trung thc v đặc điểm sn phẩm” và “Doanh nghip trung thc trong hoạt động
qung cáo/khuyến mãi”. Ngoài ra, Danh tiếng là s ch lũy nhn thc ca công chúng. Vì vy, h cho
rng nên b sung đánh giá của công chúng v doanh nghip da trên nhn thc của người tr li. Kết qu
một thang đo lường gm ba thành phn: trách nhiệm thương mại, trách nhiệm đạo đc, trách nhim xã hi
và 14 biến, thang đo lường danh tiếng gm 5 biến. Các thang đo được xây dng dựa trên thang đo lường
Singh và cng s (2008) [34], Sandhu và Kapoor (2010) [30], Ponzi và cng s (2011) [29] và t tho
lun nhóm.
Thang đo ca Sirdeshmukh và cng s (2002) [35], Selnes và Sallis (2003) [31] được s dụng để đo
lường nim tin ca khách hàng. Ý định mua hàng được đo lường bằng thang đo đã được chp nhn t các
nghiên cu Sirohi và cng s (1998) [36], Lam và cng s (2004) [21].
3.2. Thu thp d liu
Phng vn trc tiếp được thc hin ti gara ra xe ô tô, siêu thị, bãi đỗ xe… tại TP.HCM, Qung
Ngãi và Đà Nẵng. Đối tượng kho sát là nhng khách hàng cá nhân s hu và s dng xe ô tô du lch,
nhm kho sát th trường tương đối đồng nht. Nghiên cu chính thức đưc thc hin t tháng
15/02/2017 đến 20/04/2017. Tng s phiếu điều tra là 1.200 phiếu, tng s phiếu thu v là 1.079 phiếu.
Trong quá trình nhp d liu, s phiếu không đạt yêu cu là 77 phiếu (Ch yếu là không điền đầy đủ và
ch điền mt ý kiến). S phiếu hp l là 1.002 phiếu được chn làm d liu nghiên cu chính thc cho
nghiên cu này.
4. KẾT
QUẢ
VÀ
THẢO
LUẬN
4.1. Kết qu nghiên cu
4.1.1. Đặc điểm mu thng
Người tr lời có đặc điểm ch yếu là: có giới tính là nam, có đ tui tp trung t 26 đến 55 tui, có
trình độ ph biến t trung hc ph thông đến sau đi hc và có thu nhp t 10 triệu đến trên 25 triu.
Thương hiệu xe ô tô du lịch được kho sát nhiu nhất là Toyota, nước xut x thương hiệu được kho sát
nhiu nht là Nht Bn và Hàn Quốc, xe ô tô đưc sn xut, lắp ráp trongc chiếm t l cao nhất. Như
vy, mu thng kê phù hp vi th phn hin ti của các thương hiu xe ô tô ti Vit Nam.
4.1.2. Kiểm định thang đo
4.1.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo
H s Cronbach alpha đưc s dng rng rãi nhất để đo lường đ tin cy ca thang đo. Cronbach
alpha lớn hơn 0,6 [13]. Ngoài ra, h s ơng quan biến tng lớn hơn hoặc bng 0,3 thì biến đó đạt yêu
cu [27]. Kết qu đánh giá độ tin cậy thang đo như sau: