Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
371
NGHIÊN CU MÔ HÌNH DOANH NGHIP XÃ HI
CÁC NƯỚC PHÁT TRIN: BÀI HC KINH NGHIM
CHO VIT NAM
Hoàng Th Thu Tha
Trường Đại hc Thy li, email: thoahtt@tlu.edu.vn.
1. GII THIU CHUNG
Mô hình doanh nghip xã hi (DNXH) ln
đầu tiên xut hin ti London vào năm 1665
(Theo nghiên cu ca MacDonald
M.&Howarth C.). Ti Vit Nam, DNXH đã
xut hin vi tin thân là các hp tác xã phc
v cho nhng người yếu thế t trước năm
1975. Tuy nhiên, các doanh nghip hot động
vì mc tiêu xã hi ch bt đầu phát trin t sau
giai đon Đổi mi (1988). Trong nhng năm
gn đây DNXH đã tr thành mt xu thếđã
có nhng phát trin mnh m không ch
Vit nam mà còn nhiu nước trên thế gii.
DNXH không phi là mt loi hình doanh
nghip riêng mà cũng ging như các doanh
nghip thông thường, DNXH vn t chc và
hot động theo mt trong các loi hình doanh
nghip: công ty c phn, công ty trách nhim
hu hn, công ty hp danh, doanh nghip tư
nhân, ch phân bit mc đích phân phi và
s dng li nhun. Trong bi cnh hin nay
ti Vit Nam, các vn đề xã hi có xu hướng
gia tăng, ví d như: t l tht nghip cao,
phân hóa giàu nghèo, mt s lượng ln
nhng người tàn tt, dân tc, vùng sâu chưa
được quan tâm, mt cân đối phát trin kinh tế
gia các vùng min. Do đó, nghiên cu mt
mô hình DNXH hot động theo đúng hành
lang pháp lý, đảm bo li ích ca Nhà nước,
ca cng đồng, nhưng vn đảm bo li ích
ca nhà đầu tư, là mt vn đề cp thiết. Bài
nghiên cu này gm hai ni dung chính: Th
nht: nghiên cu mô hình DNXH các nước
phát trin (Anh, M, n Độ…). Th hai: đề
xut các bài hc mà DNXH Vit Nam có
th áp dng để phát trin bn vng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
- Phương pháp nghiên cu văn bn và tài
liu: Kho cu các lý thuyết xây dng mô
hình DNXH.
- Phương pháp tng hp, phân tích, thng
kê, so sánh.
- Phương pháp phân tích, quan sát trc tiếp
t các DNXH Vit Nam.
3. KT QU NGHIÊN CU
Bài nghiên cu đưa ra các kiến ngh áp
dng cho DNXH ti Vit Nam: t phía Nhà
nước v vn đề điu chnh khung pháp lý cho
DNXH; và t phía chính các DNXH liên
quan đến phương pháp huy động vn, áp
dng mô hình chui giá tr để xây dng
doanh nghip.
3.1. Điu chnh pháp lý đối vi DNXH
Nhiu quc gia trên thế gii đã chú trng
phát trin DNXH và ban hành Lut v
DNXH. Thái Lan, y ban khuyến khích
DNXH thuc Văn phòng Th tướng được
thành lp vào năm 2009. Ti Hàn Quc, Lut
phát trin DNXH được ban hành vào năm
20071. Phn Lan, Lut doanh nghip v
DNXH được ban hành vào năm 2003. Vương
quc Anh được xem là cái nôi phát trin ca
DNXH. Năm 2002, ln đầu tiên định nghĩa
chính thc v DNXH được đưa ra do B
Thương mi và Công nghip Anh trong chiến
lược ca chính ph Anh đối vi DNXH. Tiếp
sau đó, hàng lot các khung pháp lý được ban
1 The Korean Social Enterprise Promotion Act in 2007
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
372
hành để to điu kin thun li cho s phát
trin ca DNXH (Năm 2005- mt hình thc
pháp lý mi dành riêng cho DNXH được ban
hành). Năm 2010, chính ph Anh phát động
chương trình Big Society trong đó DNXH
được xếp vào ưu tiên phát trin hàng đầu ti
Anh. Năm 2012, đạo lut Social Value Act
được ban hành. Đồng thi trong năm 2012,
th tướng Anh phê chun quyết định thành
lp Qu Big Society Capital Fund để s dng
s tin 600 triu bng Anh t các tài khon
không được s dng trong 15 năm tr li đây,
vn đang b đóng băng ti các ngân hàng để
đầu tư cho các d án xã hi.
Ti Vit Nam, Lut doanh nghip sa đổi
2014 đã ghi nhn mt cách chính thc v
quyn và nghĩa v ca các DNXH. Đây được
xem là mt bước tiến quan trng h tr hành
lang pháp lý cho s hot động ca DNXH
Tuy nhiên, ch có duy nht mt điu (Điu
10) quy định v DNXH, cách th hin này
ca lut có th gây hiu lm đây là mt loi
hình doanh nghip mi ngoài các loi hình
doanh nghip đang tn ti hin. Do đó, tác
gi kiến ngh Nhà nước cn sm ban hành
ngh định hướng dn ca chính ph- mt
khung pháp lý cn được xây dng riêng cho
DNXH. Đồng thi các văn bn pháp lut
khác liên quan như lut thuế, lut đầu tư, cn
được sa đổi theo hướng dành cho DNXH
nhiu ưu đãi. Tác gi đề xut: d án đầu tư
ca nhà đầu tư thuc din DNXH cn được
áp dng thuế sut thuế thu nhp doanh
nghip là 10% trong sut thi gian hot động;
nhà đầu tư thuc din DNXH cn được min
thuế thu nhp doanh nghip trong 04 năm k
t khi có thu nhp chu thuế và gim 50%
thuế thu nhp doanh nghip trong 05 năm
tiếp theo.
3.2. Phương pháp huy động vn
Hin nay các DNXH ti Vit Nam huy
động vn ch yếu t ngun vn góp ca
nhng người sáng lp. T kinh nghim xây
dng DNXH các nước phát trin, đặc bit
M, hình thc góp vn cng đồng
(crownfunding) được đề xut là phương
pháp hu hiu, và kh thi để huy động vn
cho DNXH ti Vit Nam. Do đặc đim ca
DNXH khác vi các doanh nghip truyn
thng v s mnh, mc tiêu li nhun, nên
hình thc góp vn cng đồng là phù hp
cho nhu cu tài chính ca DNXH. S đông
các nhà đầu tư tham gia vào hình thc này
thường không phi vì doanh nghip có tài
sn đảm bo, có các kế hoch kinh doanh
kh thi, mà có hng thú vi các ý tưởng
kinh doanh vì cng đồng ca doanh nghip.
Hình thc góp vn cng đồng và DNXH có
chung đặc đim là xut hin t cng đồng
và hot động vì mc tiêu xã hi. Góp vn
cng đồng mang li mt phn tài chính cho
DNXH duy trì hot động. Cùng vi nó,
DNXH hot động đem li li ích, giúp đỡ c
th cho cng đồng, ví d: gii quyết vic
làm cho nhng người khuyết tt, tr em m
côi, hoc cung cp ngun thc phm sch
cho người dân, làm sch môi trường sng
cho cng đồng…
Theo Larralde và Schwienbacher (2012)
có 3 mô hình kinh doanh chính ca góp vn
cng đồng: góp vn cng đồng da trên cho
tng, góp vn b động và góp vn ch động.
Kiva là mt DNXH tiêu biu M thành
công vi hình thc huy động vn góp vn
cng đồng. Doanh nghip này đã kêu gi
cng đồng chia s gn 400 triu USD để to
ra các khon vay không lãi sut giúp đỡ
người nghèo ti 69 quc gia. Đổi li, h dành
tng cho các nhà đầu tư cơ hi và quyn được
mua c phn trong các d án âm nhc mi
ca ban nhc ni tiếng Sellaband.
3.3. Phát trin mô hình“chui giá tr
cho DNXH
Phát trin DNXH còn gp nhiu khó khăn,
thách thc vi mt lot các vn đề như th
trường-sn phm, nhân lc - qun lý. Nghiên
cu ch ra mô hình chui DNXH có th to
điu kin thun li cho các DNXH nâng cao
sc cnh tranh so vi các doanh nghip
truyn thng, và phát trin bn vng.
Khái nim chui giá tr đưc s dng trong
ni b mt doanh nghip (Theo nghiên cu v
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
373
chui giá tr - value chain ca M.E. Porter2).
Sau đó khái nim này được phát trin vượt
khi khuôn kh mt doanh nghip và được áp
dng cho nhóm doanh nghip trong mt công
ty có quy mô ln. Mô hình chui giá tr áp
dng cho DNXH được xây dng vi mt
doanh nghip trung tâm có kinh nghim th
trường, có năng lc qun tr mng lưới, có
kênh phân phi rng khp để đảm bo kh
năng tiêu th sn phm, và do đó có trách
nhim thc hin nhim v kinh doanh. Các
nhân t khác trong chui gm các cá nhân,
nhóm cá nhân thuc đối tượng xã hi cn tr
giúp ti địa phương, có trách nhim là ngun
cung cp nguyên liu đầu vào hay các dch v
h tr cho hot động chính ca doanh nghip
trung tâm. Đổi li, h được cung cp vic làm,
được hưởng lương, ph cp. Ngun cung ng
đầu vào r, có được s h tr t các bên như
nhà nước, các t chc xã hi… là nhng li
ích mà doanh nghip trung tâm được hưởng.
Vi mô hình này, đối tượng xã hi cn được
tr giúp (người tht nghip, người khuyết
tt…) không th động hưởng th, ph thuc
vào DNXH mà h đã tr thành nhân t tích
cc to ra giá tr gia tăng và hưởng th thành
qu lao động ca mình. Như vy, vn đề
hi được gii quyết trit để và lâu dài. Ngoài
ra, năng sut lao động, cht lượng tt ca sn
phm cùng vi giá thành thp có th đảm bo
kh năng cnh tranh trên th trường vi các
doanh nghip truyn thng. Cui cùng, chúng
ta thy, trong mô hình này, tính cht xã hi và
tính cht doanh nghip được đảm bo và kết
hp hài hòa theo hướng khai thác tt li thế
ca các bên: người nghèo s hu đất đai và
ngun lao động di dào, doanh nghip s hu
vn, năng lc công ngh và kinh nghim th
trường. Khi kết hp các yếu t này vi nhau,
DNXH s đảm bo sc cnh tranh để to ra
li nhun, s dng li nhun đó vì mc tiêu xã
hi và tn ti được bn lâu. Nếu DNXH
không có kh năng cnh tranh trên th trường,
2 Michael E.Poster (1985) Competitive advantage:
Creating and Sustaining Superior Performance.
NewYork.
s không có giá tr gia tăng (li nhun) được
tao ra, khi đó s không có ngun tài chính để
thc hin s mnh ct lõi ca DNXH là vì
cng đồng. Mô hình này đặc bit phát huy
hiu qu đối vi các DNXH hot động trong
lĩnh vc nông nghip. S phát trin không
ngng ca các doanh nghip xã hi nông
nghip ti n Độ là mt minh chng rõ nét
cho tính kh thi ca mô hình này.
4. KT LUN
S tn ti bn lâu ca các DNXH còn
nhiu khó khăn và thách thc, nhưng không
th ph nhn rng DNXH đã và đang tr
thành mt xu thế phát trin trong xã hi Vit
Nam. DNXH thc hin s mnh lp đầy
khuyết tt ca th trường mà các doanh nghip
truyn thng và các t chc thin nguyn b
ng. Doanh nghip truyn thng vi s mnh
ti đa hóa li nhun cho người s hu, mà có
th lãng quên giá tr đóng góp cho xã hi. Các
t chc thin nguyn hot động và tn ti da
vào tin quyên góp, không có hot động kinh
doanh để to ra li nhun, ch động duy trì
hot động ca t chc.
Bài nghiên cu đã đề xut các kinh nghim
xây dng mô hình DNXH các nước tiên
tiến t hai phía: chính ph và ni ti DNXH
v nhng vn đề chính yếu như h tr pháp
lý, phương pháp huy động vn, mô hình cu
trúc DNXH hp lý.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Hi đồng Anh; Doanh nghip xã hi ti
Vit Nam, khái nim, bi cnh và chính
sách, 2011 biên son bi Nguyn Đình
Cung, Lưu Minh Đức, Phm Kiu Oanh,
Trn Th Hng Gm.
[2] Joan MacLeod Heminway (2013),
Crowdfunding and its implications for the
entrepreneurial ecosystem: Setting the
research agenda, Leeds School of Business,
University of Colorado.