Câu hỏi ôn tập quản trị học
Câu 1: Khái nim Qun tr? Vì sao nói qun tr va mang tính khoa hc va mang tính ngh thut. Ly
mt ví d thc tin để làm rõ.
Cách 1:
A/ Khái nim: Qun tr quá trình làm vic vi con ngưi thông qua con người nhm đạt được mc tiêu ca
t chc trong mt môi trường ln luôn thay đổi, trng tâm ca quá trình này là s dng hiu qu ngun lc có
gii hn.
Gii thích: Khi nhân t nh hot đng thì không cn phi làm nhng ng vic qun tr. Trái li, công vic
qun tr li cn thiết khi các t chc. Bi nếu không kế hoch, không t chc, không s ch tch
động viên nhau, cũng như không có mt s kim tra chu đáo ng vic ca mi người, t mi người, mi b phn
trong cùng mt t chc s không biết phi làm gì, mc tiêu chung s không bao gi đạt được. T chc nào cũng
cn làm nhng hot động qun tr, dù t chc đó là mt công ty liên doanh, hoc là mt xí nghip cơ khí.
B/ Vì sao nói Qun tr va mang tính khoa hc va mang tính ngh thut?
1. Qun tr mang tính khoa hc: Qun tr mt khoa hc đi tượng nghiên cu c th, phương
pháp pn tích và thuyết xut phát t các nghiên cu. Qun tr hc mt khoa hc liên ngành nó s
dng nhiu t thc ca nhiu nnh hc khác như kinh tế hc, tâm lý hc, xã hi hc…
2. Qun tr mt ngh thut: Người ta xem qun tr là mt ngh thut n người qun tr là ngưởi ngh sĩ tài
năng chính vì xut phát t nhng cơ s sau:
- Qun tr là quá trình làm vic vi con người và thông qua con con người.
- Qun tr được hc thông qua kinh nghim thc tin, mà kinh nghim thc tin li được hoàn thin bi
nhng con người có tài năng tương ng.
C/ Ly mt ví d thc tin để làm rõ:
Cách 2:
A/ Khái nim: như trên
B/ Vì sao nói Qun tr va mang tính khoa hc va mang tính ngh thut?
1. Qun tr là mt khoa hc: Tính khoa hc ca qun tr th hin các đòi hi sau
Phi da trên s hiu biết sâu sc các quy lut khách quan chung riêng (t nhiên, k thut và hi). Đặc bit
cn tuân th các quy lut ca quan h công ngh, quan h kinh tế, chính tr; ca quan h hi tinh thn. Vì
vy, qun tr phi da trên cơ s lý lun ca ngành khoa hc t nhiên, khoa hc k thut như toán hc, điu khin
hc, tin hc, ng ngh hc, v.v... cũng như ng dng nhiu lun đim thành tu ca các môn hi hc, tâm
hc, lut hc, giáo dc hc, văn hoá ng x ...
Phi da trên các nguyên tác t chc qun tr (v xác định chc năng, nhim v, trách nhim và quyn hn; v
xây dng cơ cu t chc qun tr; v vn hành cơ chế qun tr, đặc bit là x lý các mi quan h qun tr).
Phi vn dng các phương pháp khoa hc (như đo lường đnh lượng hin đại, d đn, x lưu tr d liu,
truyn thông, tâm hi ...) và biết s dng các k thut qun tr (như qun theo mc tiêu, lp kế hoch,
phát trin t chc, lp ngân qu, hch toán giá thành sn phm, kim tra theo mng lưi, kim tra tài chính).
Phi da trên s định hưng c th đồng thi s nghiên cu toàn din, đồng b các hot động hướng vào mc
tiêu lâu dài, vi các khâu ch yếu trong tng giai đon.
2. Qun tr là mt ngh thut:
Tính ngh thut ca qun tr xut phát t tính đa dng, phong phú ca các s vt và hin tượng trong kinh tế, kinh
doanh và trong qun tr; hơn na n xut phát t bn cht ca qun tr. Nhng mi quan h gia con người (vi
nhng động cơ, m tư, tình cm kđnh lượng) ln đòi hi qun tr phi x khéo léo, linh hot. Tính
ngh thut ca qun tr còn ph thuc vào kinh nghim nhng thuc tính tâm nhân ca tng người qun
lý; vào cơ may và vn ri, v.v...
Ngh thut qun tr vic s dng hiu qu nht các phương pháp, các tim năng, các cơ hi các kinh
nghim được tích lu trong hot động thc tin nhm đạt được mc tiêu đề ra cho t chc, doanh nghip. Đó
vic xem xét động tĩnh ca công vic kinh doanh để chế ng nó, đảm bo cho doanh nghip tn ti, n định
không ngng phát trin hiu qu cao. Nói cách khác, ngh thut qun tr kinh doanh tng hp nhng
quyết”, nhng “th đon” trong kinh doanh để đt mc tiêu mong mun vi hiu qu cao.
Ngh thut qun tr không thm thy được đầy đủ trong sách báo; vì nó là bí mt kinh doanh và rt linh hot.
Ta ch có th nm các nguyên tc cơ bn ca nó, kết hp vi quan sát tham kho kinh nghim ca c nhà qun
tr khác để vn dng vào điu kin c th.
C/ Ly mt ví d thc tin để làm rõ:
Cách 3:
- Qun tr va là khoa hc va là mt ngh thut cao.
Bi qun tr không nhng đòi hi phi hoàn thành các mc tiêu đã đề ra mà phi hoàn thành chúng vi hiu qu
cao nht có th được.
a-Tính khoa hc ca Qun tr th hin:
- Th nht, qun tr phi đảm bo phù hp vi s vn động ca các qui lut t nhiên, xã hi. Điu đó đòi hi vic
qun tr phi da trên s hiu biết sâu sc các qui lut khách quan chung và riêng ca t nhiên và xã hi.
- Th hai, trên cơ s đó vn dng tt nht các thành tu khoa hc, trước hết triết hc, kinh tế hc, toán
hc, tin hc, điu khin hc, công ngh hc, … các kinh nghim trong thc tế vào thc hành qun tr.
- Th ba, qun tr phi đảm bo phù hp vi điu kin, hoàn cnh ca mi t chc trong tng giai đon c th.
Điu đó cũng nghĩa, người Qun tr va phi kiên trì các nguyên tc va phi vn dng mt cách linh hot
nhng phương pháp, nhng k thut Qun tr phù hp trong tng điu kin, hoàn cnh nht định.
b-Tính ngh thut ca qun tr th hin:
Ngh thut là k năng, k xo, quyết, cái mo ca qun tr. Nếu khoa hc s hiu biết kiến thc h
thng t ngh thut là s tinh lc kiến thc để vn dng phù hp trong tng lĩnh vc, trong tng tình hung.
d:
- Trong ngh thut s dng người. trước hết phi hiu đặc đim tâm lí, năng lc thc tế ca con người, t đó s
dng h vào vic gì, lĩnh vc gì, cp bc nào là phù hp nht; có như vy mi phát huy hết kh năng và s cng
hiến nhiu nht ca mi nhân cho tp th.
- Ngh thut giáo dc con người. Giáo dc mt con người th thông qua nhiu hình thc: khen chê, thuyết
phc, t phê bình và pbình, khen thưởng k lut đều đòi hi tính ngh thut rt cao. Áp dng hình thc,
bin pp giáo dc không php chng nhng giúp cho người ta tiến b hơn mà ngược li làm phn tác dng,
tăng thêm tính tiêu cc trong tư tưởng và hành động.
- Ngh thut giao tiếp, đàm phán trong kinh doanh. Cũng đòi hi tính ngh thut rt cao. Trong thc tế không
phi người o cũng có kh năng này, cùng mt vic như nhau đối vi người này đàm phán thành công còn người
khác t tht bi.
- Ngh thut ra quyết định qun tr. Quyết đnh qun tr là mt thông đip biu hin ý chí ca nhà qun tr buc
đối tượng phi thi hành được din đạt bng nhiu nh thc như: văn bn ch viết, li i, hành động, Ngoài
đặc đim chung ca quyết đnh qun tr mang tính mnh lnh, cưỡng chế ra thì mi nh thc ca quyết đnh li
nhng đặc đim riêng, chng hn như quyết định bng li không mang tính bài bn, khuôn mu như quyết
đnh bng văn bn ch viết nhưng li đòi hi tính sáng to, tch nghi và tính thuyết phc hơn.
-Ngh thut qung cáo. Trước hết là y n tượng cho người nghe, ngưi đọc. Nhưng trong thc tế không phi
doanh nghip nào cũng làm được điu đó. nhng qung cáo chúng ta xem thy vui vui, thích thú, cm tình
sn phm ca h. Nhưng cũng qung cáo li thy chán ngán, y bc bi, phin mun cho người nghe, ngưi
đọc, sao như vy? Đó chính là ngh thut qung cáo. Ngh thut vĩ đại nht ca ngh qung cáo, n
sâu vào đầu óc người ta mt ý tưởng nào đó nhưng bng cách thc người ta không nhn thy được điu đó -
khuyết danh” (tch trong “Li vàng cho các nhà doanh nghip” – nhà xut bn tr năm 1994)
- Ngh thut bán hàng: Ngh thut bán tc là ngh thut làm cho người mua tin chc rng h có li khi h mua
- SHELDON” (trích: “Li vàng cho các nhà doanh nghip” – nhà xut bn tr năm 1994).
Ngh thut cái đó hết sc riêng tư ca tng người, không th “nhp khu” t người khác. đòi hi
người qun tr (mà trước hết người lãnh đạo) không nhng biết vn dng có hiu qu các thành tu khoa hc
hin vào hoàn cnh c th ca mình còn ch lũy vn kinh nghim ca bn thân, ca người khác để nâng
chúng lên thành ngh thut – tc biếnthành cái riêng ca mình.
Câu 2: Nhà qun tr phân tích môi trường kinh doanh đưa ra các quyết định. Hãy ly mt d thành
công 1 d tht bi trong vic phân tích môi trường kinh doanh phân ra quyết định ca nhà qun
tr. Hãy nêu 5 sai lm trong phân tích môi trường kinh doanh.
A/ Khái nim: Môi trường hot động ca doanh nghip là tt c các yếu t bên trong cũng như bên ngoài thường
xuyên có nh hưởng đến kết qu hot động ca t chc.
Các yếu t ca môi trường bên trong:
- Sn xut: năng lc sn xut, trình độ công ngh
- Tài chính: dòng tin t, cơ cu vn đầu tư, tình hình công n
- Năng lc: trình độ lc lượng nhân s, vn đề sp xếp, b trí, đào to, các chính sách đãi ng
- Marketing: nghiên cu th trường, khách hàng, h thng phân phi, qung cáo…
- Nghiên cu & phát trin: kh năng nghiên cu sn phm mi, công ngh mi
- Văn hoá: đặc tính, dng văn hoá, mc độ thích ng hin ti, tương lai…
Các yếu t trên được đánh giá trên cơ s so sánh vi các nhà cnh tranh
Các yếu t ca môi trường vi mô (môi trường ngành)
- Khách hàng: Gm nhng người tiêu th các sn phm ca doanh nghip, quyết định đầu ra ca doanh
nghip
- Nhng người cung cp: các nhà sn xut cung cp vt tư, công ngh, các ngân hàng, c đông…
- Các đối th cnh tranh: doanh nghip hin hu trong ngành, đối th tim n mi, các sn phm thay thế.
- Các nhóm áp lc, cng đồng hi, dân cư đa phương…
Các yếu t ca môi trường vĩ mô (môi trường bên ngoài)
- Kinh tế: Tc độ GDP, GNI, lãi suât, t giá, t giá ngoi t
- Dân s: T l tăng dân s, xu hướng tui tác gii tính, cơ cu dân s
- Công ngh: tc độ phát trin sn phm mi, công ngh mói, kh năng chuyn giao công ngh
- Văn hoá xã hi: nhng la chn ngh nghip, tp quán, nhng ưu tiên & nhng quan tâm ca xã hi.
- Chính tr pháp lut: nhng ưu tiên ca chính ph, lut thuế, quy định v môi trường
B/ Hãy ly 1 d thành công 1 ví d tht bi trong vic phân tích môi trường kinh doanh phân ra
quyết định ca nhà qun tr:
Môi trường bên trong
Môi trường ngành
Môi trường bên ngoài