Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

Câu 43: Lệnh bán “khống” chứng khoán là lệnh:

a. Bán số chứng khoán đi vay (hay bán số chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán

đó).

b. Bán chứng khoán khi đã sở hữu chứng khoán đó.

c. Cả 2 loại trên

Đáp án: a

Câu 44: “Bán khống” chứng khoán là:

a. Bán số chứng khoán mà người bán không sở hữu chứng khoán đó

b. Bán số chứng khoán mà người bán có trên tài khoản của mình

Đáp án: a

Câu 45: “Lệnh thị trường” là:

a. Là lệnh do khách hàng ghi rõ giá mua hay giá bán trên phiếu và môi giới chỉ được

thực hiện lệnh theo giá ghi trên lệnh.

b. Lệnh ra chỉ thị cho môi giới chấp nhận giá hiện hành trên thị trường hay là lệnh chấp

nhận giá đặt mua và giá chào bán (giá yết).

Đáp án: b

Câu 46: Lệnh giới hạn là lệnh được hiểu và có đặc điểm sau:

a. Ấn định mức giá giới hạn mà khách hàng sẵn sàng bán hoặc mua

b. Với lệnh giao dịch theo giá giới hạn khách hàng muốn mua chứng khoán phải thanh

toán tiền tối đa bằng giá giới hạn ghi trên lệnh giao dịch và khách hàng bán chứng

khoán được nhận tiền thanh toán tối thiểu bằng giá giới hạn đó

c. Lệnh phải ghi rõ: hoặc “có giá trị trong ngày” hoặc “có giá trị đến khi được hủy”

d. Tất cả các điểm a, b, c

Đáp án: d

16

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

Câu 47: Lệnh dừng bán hay lệnh bán tự động là:

a. Lệnh cho phép người môi giới tự động bán khi giá của cổ phiếu mà khách hàng đang

nắm giữ rớt xuống tới mức nhất định

b. Lệnh không cho phép người môi giới tự động bán khi giá cổ phiếu mà khách hàng

đang nắm giữ rớt xuống mức nhất định

Đáp án: a

Câu 48: Lệnh dừng cắt lỗ hoạt động theo nguyên tắc sau:

a. Khách hàng đặt lệnh dừng ở mức giá nhất định đối với loại cổ phiếu mà mình đang

nắm giữ, cổ phiếu xuống đến mức giá đó và lệnh dừng của khách hàng ngay lập tức có

hiệu lực và sẽ được đưa vào hệ thống để khớp.

b. Khách hàng đặt lệnh dừng ở mức giá nhất định đối với loại cổ phiếu mà mình đang

nắm giữ, cổ phiếu xuống đến mức giá đó và khách hàng phải chỉ thị cho môi giới thực

hiện ngay.

Đáp án: a

Câu 49: Bộ phận mua và bán trong công ty môi giới chứng khoán có chức năng chính sau:

a. Ghi chép giao dịch

b. Lên số liệu (lập báo cáo giao dịch)

c. Đối chiếu và điều chỉnh

d. Xác nhận và hạch toán ghi sổ

e. Tất cả các chức năng trên

Đáp án: e

Câu 50: Bộ phận thủ quỹ của 1 công ty môi giới chứng khoán có những chức năng chính sau:

a. Giao và nhận chứng khoán,thanh toán tiền

b. Bảo quản, quản lý chứng khoán

17

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

c. Thế chấp chứng khoán có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng để vay tiền tại

ngân hàng

d. Cho vay chứng khoán

e. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán

f. Theo dõi quá trình tổ chức lại công ty, chào mua công khai và tách công ty

g. Tất cả những chức năng trên

Đáp án: g

Câu 51: Bảng cân đối tài sản của 1 Công ty môi giới chứng khoán bao gồm các phần sau:

a. Tài sản, nguồn vốn (hay các khoản nợ)

b. Tài sản, nguồn vốn (hay các khoản nợ) và phần giá trị ròng

c. Tài sản và phần giá trị ròng

Đáp án: b

Câu 52: “Bán hàng tư vấn” là triết lý mới hình thành trong nghề môi giới chứng khoán trên các

thị trường chứng khoán phát triển được hiểu là:

a. Phương pháp bán hàng được phát triển theo chiều rộng một cách logic trên cơ sở

phương pháp bán hàng tiếp thị, trong đó người môi giới cố gắng tìm hiểu những hàng

hóa, sản phẩm mà khách hàng cần và sau đó người môi giới cố gắng đáp ứng nhu cầu

đó một cách tốt nhất bằng sản phẩm hay dịch vụ của mình.

b. Là phương pháp bán hàng trong đó người môi giới bán sản phẩm hoặc cung cấp cho

khách hàng những dịch vụ mà công ty môi giới có

Đáp án: a

Câu 53: Mục đích duy nhất và ưu tiên của môi giới trong khi áp dụng phương pháp “bán hàng tư

vấn” là:

a. Phục vụ khách hàng, đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng và giúp khách hàng

đạt được những mục tiêu tài chính của chính họ

b. Để thu lợi nhuận từ giao dịch của khách hàng

18

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

c. Để thu lợi cho công ty môi giới và duy trì việc làm của người môi giới

d. Thỏa mãn nhu cầu cá nhân trong nghề tài chính năng động đầy thử thách

Đáp án: a

Câu 54: Trong “bán hàng tư vấn”, triết lý mới hình thành trong nghề môi giới chứng khoán trên

các thị trường chứng khoán phát triển, có những yếu tố nào quyết định thành công của người môi

giới - người hành nghề tài chính chuyên nghiệp:

a. Thái độ đối với khách hàng và thái độ đối với công việc

b. Kiến thức chuyên môn

c. Năng lực truyền đạt ý tưởng và kiến thức một cách hiệu quả

d. Liên tục phát triển kỹ năng các nhân và nghiệp vụ

e. Tất cả các yếu tố trên

Đáp án: e

Câu 55: Để trở thành một cố vấn được tin cậy, người môi giới phải “hiểu khách hàng” và phải

thực hiện được những mục tiêu sau:

Tạo lập được lòng tin và tạo được môi trường tin cậy I.

Thực sự hiểu nguyện vọng và mục tiêu tài chính của khách hàng II.

Hiểu được động cơ thúc đẩy khách hàng ra quyết định III.

Trở thành người tập hợp tài sản IV.

V. Thuyết trình với “cá nhân” khách hàng căn cứ vào nền tảng kiến thức, mức độ am

hiểu, phong cách học hỏi và cá tính của khách hàng.

VI. Chăm sóc, theo dõi việc đầu tư của khách hàng và biết được tình trạng tài chính

của khách hàng.

VII. Biết đôi chút về đời tư của khách hàng

a. I, III, VII

b. II, IV, V, VI

c. II, IV, V, VI

19

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

d. a và c

Đáp án: d

Câu 56: Ba nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phản ứng tự nhiên chống đối của khách hàng đối

với việc bán hàng của người môi giới là: (1) khách hàng chỉ nhận thức được người môi giới là

người bán hàng; (2) người môi giới không biết truyền đạt rõ ràng về thông tin chuyên ngành theo

quan điểm của khách hàng; (3) người môi giới không có khả năng thiết lập sự đồng cảm sâu sắc

và niềm tin trong mối quan hệ với khách hàng. Vậy kỹ thuật để khắc phục những nguyên nhân đó

là:

I. Môi giới phải học được nghệ thuật truyền đạt bao gồm thể hiện thái độ quan tâm

của người môi giới đến với khách hàng

II. Môi giới phải biết sử dụng kỹ năng để thực hiện 4 bước trước khi trả lời khách

hàng đó là: (1) làm sáng tỏ vấn đề; (2), (3) coi là chính đáng và thừa nhận những

mối lo ngại của khách hàng; (4) thăm dò (kiểm tra) lại nhận định của mình có

đúng với suy nghĩ của khách hàng không

III. Nói bằng ngôn ngữ riêng của khách hàng

a. I và II

b. II và III

c. I và III

d. I, II, III

Đáp án: d

Câu 57: Bạn hãy lựa chọn phương pháp tìm kiếm khách hàng thông dụng nhất trong số các

phương pháp sau:

Chỉ đạo từ công ty hoặc các tài khoản được chuyển nhượng lại I.

II. Lời giới thiệu khách hàng đến

III. Giới thiệu khách hàng cho người môi giới khác, công ty môi giới khác có thể giúp

đỡ tận dụng mạng lưới kinh doanh

20

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

IV. Chiến dịch viết thư

V. Tọa đàm, hội thảo

VI. Gọi điện thoại làm quen

VII. Đến từng nhà gõ cửa tự giới thiệu về mình và nghề môi giới

VIII. Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, website của công ty.

a. I, II, IV, V, VII, VIII

b. I, II, III, V, VII, VIII

c. I, II, III, IV, V, VI

d. I, IV, V, VI, VII, VIII

Đáp án: c

Câu 58: Mục đích của cuộc nói chuyện lần đầu của môi giới với khách hàng tiềm năng giúp môi

giới tìm hiểu thực tế, thẩm định khách hàng để làm rõ những vấn đề sau:

I. Khách hàng có cần đến người môi giới không

II. Người môi giới có cần khách hàng không

III. Xác định vị trí của khách hàng và môi giới trong mối quan hệ tương lai

a. I, II

b. II, III

c. I, III

d. I, II, III

Đáp án: d

Câu 59: Hãy lựa chọn phương án đúng về giá trị của một cuộc gọi điện thoại tim kiếm khách

hàng trong số các lựa chọn sau, khi biết: (1) Người môi giới được hưởng lương cố định năm là

100 triệu đồng/năm; (2) ngày làm việc trong năm là 263 ngày và (3) trong một ngày môi giới dự

kiến gọi 100 cuộc điện thoại; (4) không tính cước phí cuộc gọi

a. 3.802 đồng

b. 3.000 đồng

21

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

c. 5.000 đồng

d. 2.000 đồng

Đáp án: a

Câu 60: Giả sử (1) Môi giới được hưởng hoa hồng trên một tài khoản mới mở là 3.000.000 đồng;

(2) cần có 10 cuộc gọi để có 1 khách hàng tiềm năng; (3) và gọi 10 khách hàng tiềm năng thì mới

có 1 khách hàng thực sự làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa

chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

a. 20.000 đồng

b. 25.000 đồng

c. 30.000 đồng

d. 35.000 đồng

Đáp án: c

Câu 61:

Công ty môi giới trả lương cho người môi giới cố định 1 năm là 60,49 triệu đồng. Biết ngày làm

việc trong 1 năm là 263 ngày. Trong một ngày môi giới dự kiến gọi 100 cú điện thoại (không

tứinh cước cuộc gọi). Hãy xác định giá trị của 1 cuộc gọi tìm khách hàng.

a) 1.800 đồng

b) 2.000 đồng

c) 2.300 đồng

d) 2.500 đồng

Đáp án: c

Câu 62:

Giả sử môi giới được hưởng hoa hồng do công ty trả do khách hàng mở 1 tài khoản mới là

2.000.000 đ/ một tài khoản mới và giả sử môi giới phải gọi 10 cú điện thoại mới có một khách

hàng tiềm năng và cứ 10 cuộc gọi cho khách hàng tiềm năm mới có một khách hàng mới làm thủ

22

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn một trong các phương án

sau:

a) 1.500 đ

b) 20.000 đ

c) 25.000 đ

d) 30.000 đ

Đáp án: b

Câu 63:

Tại cuộc gặp khách hàng trực tiếp, người môi giới phải thực hiện các bước nào trong quy trình

tìm hiểu khách hàng để dẫn dắt khách hàng tiềm năng hay khách hàng hiện hữu của mình đi đến

kết luận mong muốn? Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

I. Tạo lập sự đồng cảm với khách hàng và làm cho khách hàng có cảm giác thoải mái khi

tiếp xúc với môi giới.

II. Phát hiện nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng quan tâm.

III. Sắp xếp các nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng quan tâm theo trật tự ưu tiên

IV. Xác định thông số cho từng nhu cầu/mục tiêu (về lượng, thời gian cần có, cần bao nhiêu

tiền để thực hiện mục tiêu, xác định mức độ chấp nhận rủi ro).

V. Tìm hiểu những khoản đầu tư, tài sản, thu nhập hay khoản nợ khác của khách hàng.

VI. Môi giới rà soát lại từng mục tiêu và các thông số của từng mục tiêu với khách hàng.

VII. Xây dựng kế hoạch gặp gỡ (hẹn gặp) để đề xuất và thảo luận các giải pháp để đạt mục

tiêu đó.

a) I, II, III, VII

b) I, II, III, IV, VII

c) Tất cả các mục từ I đến VII

d) I, II, III, V, VII

e) I, II, III, IV, VI

Đáp án: c

23

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

Câu 64: Trong quá trình thúc đẩy động lực mua hàng của khách hàng, cách thức hành động và

phản ứng (ứng xử) của người môi giới đối với những người có nhu cầu về quyền lực, những

người khát khao được nắm quyền kiểm soát người khác và kiểm soát những tình huống khác

nhau là:

a) Ép họ thực hiện, hành động theo hướng môi giới cho là có lợi cho khách hàng

b) Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả và nhu cầu về quyền lực của họ

c) Thuyết phục họ đầu tư theo đề xuất của người môi giới

Đáp án: b

Câu 65: Để thúc đẩy nhanh việc ra quyết định mua của khách hàng, là những người có động lực

chính là nhu cầu về hội nhập, có mục tiêu gắn bó với những người khác, có nhu cầu được người

khác chấp nhận, người môi giới phải ứng xử theo cách sau:

a) Thúc đẩy họ ra quyết định sớm nếu không sẽ lỡ cơ hội kiếm lời mà không cung cấp thông

tin

b) Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả của họ

c) Nhấn mạnh tính đại chúng của chứng khoán hay dịch vụ mà khách hàng lựa chọn và nói

về việc bạn bè của họ sẽ ngưỡng mộ quyết định lựa chọn của họ

Đáp án: c

Câu 66: Trong buổi thuyết trình giới thiệu cho khách hàng về sản phẩm, người môi giới cần theo

dõi để nhận diện các “tín hiệu mua” (dấu hiệu khách hàng thể hiện muốn mua hàng hóa đó) sau:

a) Chỉ khi khách hàng đặt câu hỏi về quyền sở hữu

b) Chỉ khi khách hàng ngắt lời môi giới để hỏi về quyền lợi khi môi giới đang thuyết trình

c) Những trao đổi tích cực từ phía khách hàng mà môi giới có thể làm cơ sở để thuyết phục

khách hàng ra quyết định mua

d) Một trong những dấu hiệu của cả 3 phương án trên

Đáp án: d

Câu 67: Tư vấn đầu tư chứng khoán là hoạt động:

24

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

a) Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán

b) Cung cấp ấn phẩm nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu phân tích về giá trị chứng khoán cho

khách hàng

c) Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán hoặc cung cấp các bản

nghiên cứu đánh giá dựa trên việc phân tích về giá trị của chứng khoán để hưởng phí.

Đáp án: c

Câu 68: Nghĩa vụ cung cấp thông tin là một trong những nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp mà

những người hành nghề môi giới hoặc tư vấn đầu tư chứng khoán phải tuân thủ. Theo quy tắc

này, thông tin truyền đạt từ môi giới hay người tư vấn đầu tư chứng khoán đến khách hàng phải

đảm bảo các tiêu chí sau:

a) Thông tin phải rõ ràng

b) Thông tin phải chính xác

c) Thông tin phải phù hợp

d) Thông tin phải kịp thời

e) Tất cả các tiêu chí trên

Đáp án : e

Câu 69: Người hành nghề môi giới không phải là người hành nghề tư vấn đầu tư khi đáp ứng

(thỏa mãn) điều kiện sau:

a) Tư vấn chỉ là phần phụ trong các dịch vụ môi giới

b) Người môi giới công bố thông tin cần thiết về các mức phí sẽ thu của khách hàng khi

cung cấp dịch vụ môi giới cho người đầu tư

c) Phải thỏa mãn cả 2 mục a và b

Đáp án: c

Câu 70: Quy trình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm các bước sau:

I. Khách hàng gặp công ty tư vấn đầu tư chứng khoán/ công ty môi giới chứng khoán

II. Công ty nhận yêu cầu tư vấn và khách hàng cung cấp thong tin cho công ty

III. Ký hợp đồng tư vấn

25

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

IV. Thực hiện hợp đồng tư vấn

V. Thanh lý hợp đồng tư vấn

a. II, III, IV

b. I, II, III, IV, V

c. I, III, IV

d. I, III, IV, V

Đáp án: b

Câu 71: Trong quy trình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán, công ty tư vấn đầu tư chứng

khoán phải tìm hiểu rõ về khách hàng, thu nhập và quản lý thông tin về khách hàng liên quan đến

nội dung sau:

I. Tìm hiểu tình hình tài chính và thu nhập của khách hàng

II. Tìm hiểu mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng

III. Tìm hiểu kinh nghiệm và hiểu biết về đầu tư của khách hàng

a. I, III

b. I, II

c. I, II, III

d. II, III

Đáp án: c

Câu 72: Nội dung của tư vấn đầu tư chứng khoán bao gồm:

I. Cung cấp kết quả phân tích chứng khoán và thị trường chứng khoán

II. Tư vấn chiến lược và kỹ thuật giao dịch bao gồm giá, giá trị, loại, chất lượng, số lượng,

phương thức, thời gian giao dịch

III. Tư vấn cho khách hàng ra quyết định mua hoặc bán một loại chứng khoán nhất định

a. I, II

b. I, II, III

c. I, III

Đáp án: b

26

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

Câu 73: Khi hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, người hành nghề tư vấn đầu tư chứng khoán

phải tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp sau:

I. Người tư vấn đầu tư phải đưa ra ý kiến đánh giá một cách độc lập và khách quan trong

hoạt động chuyên môn

II. Người tư vấn đầu tư chứng khoán phải đảm bảo tính liêm khiết, minh bạch trong hoạt

động chuyên môn và các vấn đề cá nhân

III. Người TVĐTCK phải luôn làm việc một cách chuyên nghiệp và cần mẫn

IV. Người TVĐTCK phảỉ luôn trung thành với khách hàng và luôn ưu tiên lợi ích khách hàng

V. Người TVĐTCK phải đảm bảo mọi khách hàng được đối xử công bằng và bình đẳng

VI. Người TVĐTCK phải ưu tiên hơn cho những khách hàng trả mức phí đặc biệt cao so với

những khách hàng trả mức phí thấp hơn

a. I, II, V

b. I, II, V, VI

c. III, IV

d. a và c

e. b và c

Đáp án: d

Câu 74: Trong quá trình thực hiện TVĐTCK, để đảm bảo tuân thủ nguyên tắc tránh xung đột lợi

ích, người hành nghề TVĐTCK phải tuân thủ nghĩa vụ sau:

I. Tránh các tình huống có xung đột lợi ích với khách hàng

II. Ưu tiên lợi ích của khách hàng (đặt lợi ích của khách hàng trên lợi ích của môi giới và

công ty)

III. Ưu tiên cho khách hàng trả phí cao hơn so với khách hàng trả phí thấp hơn khi cung cấp

sản phẩm TVĐTCK

IV. Đối xử công bằng đối với các khách hàng

V. Minh bạch

a. I, II, III

b. I, II, III, V

c. I, II, IV, V

27

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

d. I, III, V

Đáp án: c

Câu 75: Trong khi hành nghề TVĐTCK, công ty TVĐTCK và người hành nghề TVĐTCK được

cung cấp thông tin liên quan tới giao dịch và hồ sơ của khách hàng theo nguyên tắc sau:

a) Khi có bên thứ 3 yêu cầu:

b) Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý bằng văn bản koặc theo yêu cầu bằng văn bản

của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

c) Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý bằng lời nói hoặc người có chức danh của cơ

quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu (không bằng văn bản)

d) Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý

Đáp án: b

Câu 76: Trên tài khoản bảo chứng, để tính giá trị hiện hành của một loại chứng khoán trên thị

trường người ta thường lấy bằng

a) Giá mở cửa của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước

b) Giá đóng cửa của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước

c) Giá bình quân của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước

Đáp án: b

Câu 77: Trên tài khoản bảo chứng, dư Nợ trên tài khoản thể hiện:

a) Số tiền khách hàng có trên tài khoản có thể giao dịch và số tiền đó thuộc về khách hàng

b) Số tiền công ty cho khách hàng vay và không phụ thuộc vào biến động của giá chứng

khoán trên thị trường

Đáp án: b

Câu 78: Trên tài khoản bảo chứng, số dư Có trên tài khoản thể hiện:

a) Số tiền công ty cho khách hàng vay

b) Số tiền thuộc về khách hàng

Đáp án: b

Câu 79: Trên tài khoản bảo chứng, giá trị chứng khoán thực có (vốn thực có) trên tài khoản là:

28

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

a) Giá trị chứng khoán theo giá thị trường hiện hành

b) Bằng khoản công ty môi giới cho khách hàng vay

c) Chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của chứng khoán có trên tài khoản và dư nợ

trên tài khoản của khách hàng

Đáp án: c

Câu 80: Vào ngày 15/3, một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty ABC trên tài khoản bảo

chứng với tổng số tiền thanh toán là 50.000.000 đồng. Cùng ngày 15/3, khách hàng trả cho môi

giới 40.000.000 đồng. Như vậy dư nợ là 10.000.000 đồng. Giá đóng cửa của cổ phiếu ABC trong

ngày 15/3 là 52.000 đồng/cổ phiếu và trong ngày 16/3 là 48.000 đồng/cổ phiếu. Giá trị chứng

khoán thực có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng vào các ngày 15, 16, 17/ 3 tương ứng là:

a) 50, 52, 48 (triệu đồng)

b) 52, 50, 48 (triệu đồng)

c) 40, 42, 38 (triệu đồng)

d) 38, 40, 42 (triệu đồng)

Đáp án: c

Câu 81: Vào ngày 10/3, một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty XYZ trên tài khoản bảo

chứng với tổng số tiền phải trả là 20 triệu đồng. Cùng ngày 10/3, khách hàng đã thanh toán cho

môi giới là 15 triệu đồng. Như vậy khách hàng còn nợ môi giới là 5 triệu đồng.

Giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ tương ứng trong các ngày 10/3, 11/3, 12/3, 13/3 là 21.000,

20.000, 19.000, 18.000 đồng/cổ phiếu.

Giá trị chứng khoán thực có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng vào các ngày 10, 11, 12, 13

và 14 tháng 3 là bao nhiêu? Hãy chọn một trong các phương án sau:

a) 15, 16, 14, 13 (triệu đồng)

b) 15, 16, 15, 14, 13 (triệu đồng)

c) 16, 15, 14, 13 (triệu đồng)

d) 16, 15, 15, 14, 13 (triệu đồng)

Đáp án: b

Câu 82: Ngày 12/3, một khách hàng A gửi cho môi giới 20 triệu đồng khi làm thủ tục mở tài

khoản bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng thương mại. Sau đó khách hàng A mua 1000 cổ

phiếu công ty ABC phải trả 30 triệu đồng. Cuối ngày 12/3, khách hàng A chuyển tiền 30 triệu

29

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

đồng vào tài khoản của công ty môi giới để thanh toán toàn bộ số tiền mua cổ phiếu. Hỏi số dư có

trên tài khoản của khách hàng và cuối ngày 12/3 là bao nhiêu?

a) 30 triệu đồng

b) 20 triệu đồng

c) 10 triệu đồng

Đáp án: b

Câu 83: Ngày 11/4 một khách hàng gửi cho môi giới 20 triệu đồng khi làm thủ tục mở tài khoản

bằng cách chuyển khoản qua tài khoản của môi giới mở tại ngân hàng thương mại. Ngày 11/4,

khách hàng đặt lệnh mua 1000 cổ phiếu công ty ABC phải trả 40 triệu đồng. Cuối ngày 12/3,

khách hàng chuyển 40 triệu đồng để thanh toán toàn bộ số tiền mua 1000 cổ phiếu ABC thông

qua tài khoản mở tại ngân hàng thương mại. Dư có trên tài khoản của khách hàng và cuối ngày

11/4 là:

a) 40 triệu đồng

b) 30 triệu đồng

c) 20 triệu đồng

Đáp án: c

Câu 84: Giả sử tỷ lệ ký quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua

1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng

(60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%).

1. Giá trị cổ phiếu MNF hiện hành trên thị trường là:

a) 50 triệu đồng

b) 30 triệu đồng

c) 20 triệu đồng

Đáp án: a

2. Giá cổ phiếu MNF tăng lên mức 100.000 đồng/cổ phiếu

Giá trị hiện hành trên thị trường của 1000 cổ phiếu MNF hiện có vào thời điểm đó trên tài khoản

là:

a) 50 triệu đồng

b) 100 triệu đồng

c) 60 triệu đồng

30

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

Đáp án: b

3. Giá trị cổ phiếu MNF thực có sau khi cổ phiếu MNF tăng giá là:

a) 60 triệu đồng

b) 50 triệu đồng

c) 80 triệu đồng

Đáp án: c

4. Giả sử khách hàng muốn vay thêm tiền của môi giới để mua chứng khoán. Hỏi khách hàng

được vay thêm bao nhiêu tiền để mua chứng khoán trên tài khoản bảo chứng (tính giá trị chứng

khoán vượt tỷ lệ ký quỹ). Chọn một trong các phương án sau:

a) 40 triệu đồng

b) 20 triệu đồng

c) 10 triệu đồng

Đáp án: b

5. Lượng chứng khoán tối đa mà khách hàng có thể mua trên tài khoản là bao nhiêu, biết Sức

mua = (Giá trị chứng khoán vượt tỷ lệ ký quỹ) : (Tỷ lệ ký quỹ)

a) 13.333.333,33 đồng

b) 20.000.000 đồng

c) 33.333.333,33 đồng

Đáp án: c

Câu 85: Mức giá trị thực có tối thiểu là mức quy định môi giới không được cho khách hàng vay

tiền nếu giá trị chứng khoán thực có của khách hàng thấp hơn mức đó. Giả sử, theo quy định của

pháp luật về chứng khoán, mức giá trị chứng khoán thực có tối thiểu là 20 triệu đồng, khách hàng

mở một tài khoản bảo chứng và đặt mua 100 cổ phiếu XYZ trên tài khoản bảo chứng với số tiền

phải trả là 30 triệu đồng. Vậy khách hàng phải chuyển bao nhiêu tiền cho môi giới, biết tỷ lệ ký

quỹ là 50%. Chọn phương án đúng sau:

a) 30 triệu đồng

b) 20 triệu đồng

c) 10 triệu đồng

Đáp án: b

31

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

Câu 86: Giả sử khách hàng mở tài khoản bảo chứng để thực hiện giao dịch chứng khoán trên tài

khoản này, nếu tỷ lệ ký quỹ là 50%, mức giá trị chứng khoán thực có tối thiểu là 20 triệu đồng và

khách hàng mua 50 triệu đồng tiền cổ phiếu thì số tiền khách hàng phải gửi môi giới là bao

nhiêu?

a) 25 triệu đồng

b) 20 triệu đồng

c) 50 triệu đồng

d) 30 triệu đồng

Đáp án: a

Câu 87: Quy định pháp luật về chứng khoán quy định tỷ lệ ký quỹ bắt buộc ban đầu khi giao

dịch trên tài khoản bảo chứng là 50% và mức giá trị chứng khoán thực có tối thiểu là 30 triệu

đồng. Công ty môi giới có thể quy định mức ký quỹ tối thiểu ban đầu là:

a) 20 triệu đồng

b) 25 triệu đồng

c) 40 triệu đồng

d) 15 triệu đồng

Đáp án: c

Câu 88: “Tỷ lệ dự trữ vốn tối thiểu bắt buộc” là giá trị chứng khoán tối thiểu khách hàng phải có

trên tài khoản bảo chứng sau khi đã mua chứng khoán và giả sử qui định pháp luật chứng khoán

quy định khách hàng phải duy trì giá trị chứng khoán thực có bằng 25% giá trị thị trường của

chứng khoán này. Gải sử khách hàng có 100 triệu đồng trên tài khoản bảo chứng thì giá trị chứng

khoán thực có tối thiểu của khách hàng này phải đạt mức sau:

a) 20 triệu đồng

b) 50 triệu đồng

c) 25 triệu đồng

d) 15 triệu đồng

Đáp án: c

32

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

Câu 89: Khách hàng có số dư nợ trên tài khoản bảo chứng là 25 triệu đồng, giá trị hiện hành trên

thị trường của chứng khoán có trên tài khoản bảo chứng là 80 triệu đồng. Hỏi giá trị chứng khoán

có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng là:

a) 80 triệu đồng

b) 55 triệu đồng

c) 25 triệu đồng

d) 30 triệu đồng

Đáp án: b

Câu 90: Khách hàng có dư nợ 25 triệu đồng trên tài khoản bảo chứng của mình. Giá trị hiện hành

của chứng khoán trên thị trường là 30 triệu đồng

1. Giá trị thực có của khách hàng trên tài khoản bảo chứng là:

a) 30 triệu đồng

b) 5 triệu đồng

c) 25 triệu đồng

d) 10 triệu đồng

e) 15 triệu đồng

Đáp án: b

2. Theo quy định của pháp luật về chứng khoán, giá trị chứng khoán thực có của khách hàng trên

tài khoản bảo chứng phải tối thiểu đạt 25%. Vậy giá trị thực có của khách hàng:

a) Thấp hơn quy định dự trữ tối thiểu

b) Cao hơn quy định dự trữ tối thiểu

Đáp án: a

3. Theo quy định của pháp luật về chứng khoán, giá trị chứng khoán thực có của khách hàng trên

tài khoản bảo chứng là:

a) Thỏa mãn yêu cầu ký quỹ

b) Không thỏa mãn yêu cầu ký quỹ

Đáp án: b

Câu 91: Giả sử tỷ lệ ký quỹ là 70%, một khách hàng mua 1000CP công ty ACB với giá 35 triệu

đồng. Khách hàng trả tiền 24,5 triệu đồng và vay 10,5 triệu đồng.

33

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

1. Giá trị cổ phiếu thực có là:

a. 24,5 triệu đồng

b. 35 triệu đồng

c. 10,5 triệu đồng

d. 30 triệu đồng

Đáp án: a

2. Giả sử giá cổ phiếu ACB trên thị trường tăng lên 70.000 đồng/CP. Như vậy giá trị hiện hành

trên thị trường của 1.000CP ACB có trên tài khoản là 70 triệu đồng. Vậy giá trị CK ký quỹ là:

a. 21 triệu đồng

b. 50 triệu đồng

c. 49 triệu đồng

d. 70 triệu đồng

Đáp án: d

3. Giá trị chứng khoán thực có sau khi giá cổ phiếu ACB trên thị trường tăng lên là:

a. 49 triệu đồng

b. 70 triệu đồng

c. 45,5 triệu đồng

d. 35 triệu đồng

Đáp án: c

4. Hãy tính giá trị vượt trội (giá trị vượt qui định ký quỹ) sau khi có những thay đổi về giá chứng

khoán lên 70.000đồng/CP. Hãy chọn 1 trong các phương án sau:

a. 10,5 triệu đồng

b. 21 triệu đồng

c. 24,5 triệu đồng

d. 36,5 triệu đồng

Đáp án: a

34

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!

Tài liệu được chia sẻ bởi thành viên diễn đàn chứng khoán Việt Nam – http://www.vse.vn

5. Hãy tính sức mua biết tỷ lệ ký quỹ là 70% và giá trị vượt trội là 10,5 triệu đồng.

a. 15 triệu đồng

b. 10,5 triệu đồng

c. 21 triệu đồng

Đáp án: a

35

http://www.vse.vn – Ôn thi chứng khoán không thể bỏ qua! Tham gia là đậu!