
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật trực tuyến” năm 2024
I. HIẾN PHÁP NĂM 2013
Câu 1. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân bao nhiêu tuổi có quyền bầu
cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. Đủ 16 tuổi trở lên.
B. Đủ 17 tuổi trở lên.
C. Đủ 18 tuổi trở lên.
D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Đáp án C: Quy định tại Điều 27 Hiến pháp năm 2013
Câu 2. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng
cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. Đủ 16 tuổi trở lên.
B. Đủ 18 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên.
D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Đáp án D: Quy định tại Điều 27 Hiến pháp năm 2013
Câu 3. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân bao nhiêu tuổi có quyền
biểu quyết khi Nhà nƣớc tổ chức trƣng cầu ý dân?
A. Đủ 16 tuổi trở lên.
B. Đủ 18 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên.
D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Đáp án B: Quy định tại Điều 29 Hiến pháp năm 2013
Câu 4. Tội nào sau đây là tội nặng nhất theo quy định của Hiến pháp năm
2013?
A. Giết người.
B. Cướp tài sản.
C. Phản bội Tổ quốc.
D. Mua bán trái phép chất Ma túy.
Đáp án C: Quy định tại Điều 44 Hiến pháp năm 2013
Câu 5: Theo Hiến pháp năm 2013, không ai bị bắt nếu không có quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân,
trừ trƣờng hợp nào sau đây?
A. Phạm tội quả tang.
B. Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

2
C. Phạm tội phản bội tổ quốc.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án A: Quy định tại khoản 2, Điều 20 Hiến pháp năm 2013
Câu 6: Theo Hiến pháp năm 2013, quyền bất khả xâm phạm về đời sống
riêng tƣ đƣợc quy định nhƣ thế nào?
A. Mọi ngƣời có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tƣ, bí mật cá
nhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình. Thông tin về
đời sống riêng tƣ, bí mật cá nhân, bí mật gia đình đƣợc pháp luật bảo đảm an
toàn.
B. Mọi người có quyền chia sẻ về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia
đình, danh dự, uy tín của người khác.
C. Mọi người có quyền bình đẳng về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật
gia đình.
D. Mọi người có quyền kiểm tra về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia
đình của người khác.
Đáp án A: Quy định tại khoản 1 Điều 21 Hiến pháp năm 2013
Câu 7: Theo Hiến pháp năm 2013, quyền tự do tín ngƣỡng, tôn giáo đƣợc quy
định nhƣ thế nào?
A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn
giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật.
B. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng,
tôn giáo để vi phạm pháp luật.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án D: Quy định tại Điều 24 Hiến pháp năm 2013
Câu 8: Theo Hiến pháp năm 2013, quyền bình đẳng giới đƣợc quy định nhƣ thế
nào?
A. Công dân nữ được ưu tiên hơn trong việc chọn việc làm, được tạo điều kiện
phát huy năng lực.
B. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nƣớc có chính sách đảm bảo
quyền và cơ hội bình đẳng. Nhà nƣớc, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ
phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội. Nghiêm cấm phân
biệt đối xử về giới.
C. Công dân nam được ưu tiên hơn trong việc chọn việc làm, được tạo điều kiện
phát huy năng lực.
D. Công dân nữ chịu trách nhiệm hỗ trợ ủng hộ nam giới phát huy hết khả năng
của bản thân.
Đáp án B: Quy định tại Điều 26 Hiến pháp năm 2013
Câu 9. Hiến pháp năm 2013 quy định cấp chính quyền địa phƣơng gồm có:
A. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

3
B. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
C. A và B.
D. Toàn thể nhân dân địa phương.
Đáp án A: Quy định tại khoản 2 Điều 111 Hiến pháp năm 2013
Câu 10. Hiến pháp năm 2013 quy định cơ quan quyền lực nhà nƣớc ở địa
phƣơng, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do
Nhân dân địa phƣơng bầu ra, chịu trách nhiệm trƣớc Nhân dân địa phƣơng và
cơ quan nhà nƣớc cấp trên là:
A. Hội đồng nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Tòa án nhân dân.
D. Viện kiểm sát nhân dân.
Đáp án A: Quy định tại khoản 1 Điều 113 Hiến pháp năm 2013
II. BỘ LUẬT HÌNH SỰ
Câu 11. Theo quy định của Bộ luật luật hình sự năm 2015 (đƣợc sửa đổi, bổ
sung năm 2017), hành vi nào sau đây không đƣợc coi là tội phạm?
A. Xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
B. Hành vi có dấu hiệu của tội phạm nhƣng tính chất nguy hiểm cho xã hội
không đáng kể.
C. Xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức.
D. Xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
Đáp án B: Quy định tại khoản 2, Điều 8 Bộ luật hình sự năm 2015, được sửa đổi,
bổ sung năm 2017.
Câu 12. Theo quy định của Bộ luật luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung
năm 2017), nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc xử lý đối với ngƣời
dƣới 18 tuổi phạm tội?
A. Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ trong trường
hợp cần thiết và phải căn cứ vào những đặc điểm về nhân thân của họ, tính chất nguy
hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội và yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm.
B. Tòa án chỉ áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
khi xét thấy các hình phạt và biện pháp giáo dục khác không có tác dụng răn đe, phòng
ngừa.
C. Áp dụng hình phạt bổ sung đối với ngƣời dƣới 18 tuổi phạm tội.
D. Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

4
Đáp án C: Quy định tại Điều 91 Bộ luật hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung
năm 2017.
Câu 13. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi
phạm tội đƣợc quy định trong Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm
2017), tội phạm đƣợc phân thành mấy loại?
A. 02 loại.
B. 03 loại.
C. 04 loại.
D. 05 loại.
Đáp án C: Quy định tại khoản 1, Điều 9 Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ
sung năm 2017).
Câu 14. Ngƣời từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự
về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ
sung năm 2017) có quy định khác?
A. 14 tuổi.
B. 15 tuổi.
C. 16 tuổi.
D. 18 tuổi.
Đáp án C: Quy định tại khoản 1, Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ
sung năm 2017).
III. LĨNH VỰC DÂN SỰ
Câu 15: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, “năng lực hành vi dân sự của cá
nhân” là gì?
A. Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền,
nghĩa vụ dân sự.
B. Là khả năng của cá nhân thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Là khả năng của cá nhân xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự.
D. Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự
Đáp án A. Quy định tại Điều 19 BLDS năm 2015.
Câu 16: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định theo yêu cầu của ngƣời có quyền,
lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định
tuyên bố ngƣời bị hạn chế năng lực hành vi dân sự đối với trƣờng hợp nào sau
đây?
A. Ngƣời nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài
sản của gia đình.

5
B. Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận
thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ
được hành vi.
D. Người chưa đủ 18 tuổi.
Đáp án A: Quy định tại khoản 1 Điều 24 BLDS năm 2015
Câu 17: Bộ luật Dân sự 2015 quy định giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ
các điều kiện nào sau đây?
A. Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao
dịch dân sự được xác lập. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.
B. Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội.
C. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
trong trường hợp luật có quy định.
D. Tất cả các điều kiện trên.
Đáp án D: Quy định tại Điều 117, Bộ luật Dân sự 2015
Câu 18: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự
vô hiệu đƣợc quy định nhƣ thế nào?
A. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa
vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
B. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn
trả cho nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì
trị giá thành tiền để hoàn trả.
C. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi
tức đó. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường. Việc giải quyết hậu quả của giao
dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật Dân sự, luật khác có liên
quan quy định.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án D: Quy định tại Điều 131 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 19: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, việc chiếm hữu tài sản trong trƣờng
hợp nào sau đây là chiếm hữu có căn cứ pháp luật?
A. Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản.
B. Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản.
C. Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp
với quy định của pháp luật.
D. Tất cả các trƣờng hợp trên.
Đáp án D: Quy định tại khoản 1, Điều 165 Bộ luật Dân sự 2015

