1
SỞ VĂN HÓA, TH THAO VÀ DU LỊCH GIANG
TÀI LIỆU HỎI – ĐÁP VỀ
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH,
LUẬT PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
2
HÀ GIANG, THÁNG 8 NĂM 2013
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO DU LỊCH HÀ GIANG
TÀI LIỆU HỎI – ĐÁP VỀ
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH,
LUẬT PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
3
LỜI GIỚI THIỆU
Gia đình tế bào của xã hội, i nôi nuôi dưỡng con người, môi
trường quan trọng hình thành giáo dục nhân cách, góp phần vào sự nghip
xây dựng và bảo vTổ quốc. Gia đình tốt t hội mi tốt, xã hội tốt tgia
đình ng tốt. Để đề cao vai trò ca gia đình trong đời sống hội, giữ gìn
phát huy truyền thống những phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam, xóa bỏ những phong tục tập quán lạc hậu về hôn nhân và gia đình . Trong
mỗi gia đình, các thành viên sống bình đẳng, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau
không có bạo hành là nền tảng tiến tới một xã hội phát triển bền vững và cũng là
thhiện việc nâng cao trách nhiệm ca công n, Nhà nước và hội trong
việc xây dựng và củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Để “mỗi gia đình Việt nam thực sự là tổ ấm của mỗi người và là tế bào lành
mạnh của hội”. Nhà ớc đã ban hành nhiu văn bản pháp luật điều chỉnh
quan hgia đình, trong đó có vấn đề về hôn nhân và gia đình, bạo lực gia đình
một trong những biện pháp bảo vệ hôn nhân gia đình, phòng ngừa bạo lực gia
đình. Đánh giá đúng vị trí của hôn nhân gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực hin mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp
quyền hội chủ nghĩa. Chính l đó Luật Hôn nhân Gia đình, Luật phòng,
chống bạo lực gia đình là sở pháp nhằm bảo vquyền lợi ích ca các
thành viên trong gia đình, góp phần củng cố xây dựng gia đình Việt Nam ấm
no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Tài liu hi đáp vLut Hôn nhân và Gia đình; Luật phòng, chống bạo
lực gia đình được biên soạn nhằm giúp cho bạn đọc nắm được những kiến thức
bản nhất về hôn nhân gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình. Ấn phm
được y dựng trên cơ shai Lut đã được ban hành và một số n bản pháp lý
khác có liên quan.
Tuy nhiên đây lần xuất bản đầu tiên với thi gian chuẩn bngắn, cuốn
tài liệu hỏi đáp không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, hy vọng sẽ hn
thin hơn trong những ln tái bản sau.
4
Phần mt
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
u 1: Luật Hôn nhân Gia đình được Quốc hội Nước Cộng a hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào? Có hiệu lực từ khi
nào? Luật có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều quy định nội dung cơ
bản ca từng chương ?
Trả lời:
Luật Hôn nhân và Gia đình được Quốc hội nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09 tháng 6 năm 2000.
Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
Luật có 13 chương, 110 điều
Chương I: Những quy định chung
Chương II: Kết hôn
Chương III: Quan hệ giữa vợ và chồng
Chương IV: Quan hệ giữa cha mẹ và con
Chương V: Quan hệ giữa ông nội, ông bà ngoại và cháu; giữa anh, chị,
em và giữa các thành viên trong gia đình.
Chương VI: Cấp dưỡng.
Chương VII: Xác định cha, m cho con.
Chương VIII: Con nuôi.
Chương IX: Giám hộ giữa các thành viên trong gia đình.
Chương X: Ly hôn.
Chương XI: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngi.
Chương XII: X vi phạm.
Chương XIII: Điu khoản thinh.
u 2: Hiện nay chế độ hôn nhân gia đình được quy định theo những
nguyên tắc nào?
Trả lời:
Tại Điều 2 – Lut Hôn nhân và gia đình quy địnhm 2000 quy định:
1. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vmột chồng, vợ chồng bình đẳng.
2. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa
người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa ng dân Việt Nam với
người nước ngi được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
3. V chồng có nghĩa v thc hin chính sách dân số và kế hoch hóa gia đình.
5
4. Cha mnghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân ích cho hội;
con nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha m; cháu nghĩa vụ
kính trọng, cm sóc, phụng dưỡng ông bà; c thành viên trong gia đình có
nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
5. Nhà nước và xã hội không thừa nhận sự phân biệt đối xử giữa c con,
giữa con trai và con gái, con đẻ và con nuôi, con trong giá tcon ngoài giá
thú.
6. Nhà nước, hội gia đình trách nhim bảo vphụ nữ, trẻ em,
giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý ca người mẹ.
u 3: Trách nhiệm của Nhà ớc hội đối với hôn nhân gia đình
như thế nào?
Trả lời:
Tại Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình đã quy định:
1. Nhà nước chính sách, biện pháp tạo điều kiện để công dân nam, nữ
xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ gia đình thực hiện đầy đ chức năng của
mình; ng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân gia đình;
vận động nhân dân xóa bỏ phong tục, tập quán lạc hậu v n nhân gia đình,
phát huy truyền thống, phong tc, tập quán tốt đẹp thhiện bản sắc ca mỗi dân
tộc; xây dựng quan hệ hôn nhân gia đình tiến bộ.
2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức,
các thành viên của nh và mọi ng dân xây dựng gia đình văn hóa; thực hiện
vn v hôn nhân và gia đình; kịp thi hòa gii u thuẫn trong gia đình, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình.
3. Nhà trường phối hợp vi gia đình trong việc giáo dục, tuyên truyn,
phổ biến pháp luật vhôn nhângia đình cho thế h trẻ.
u 4: Chế độ hôn nhân và gia đình gì? Chế độ hôn nhân gia
đình được bảo vệ như thế nào?
Trả lời:
- Khoản 1 Điều 8: Chế độ n nhân và gia đình là toàn bộ những quy định
của pháp luật về kết hôn, ly hôn, nghĩa vụ và quyền giữa vợ và chồng, giữa cha
m và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, cấp dưỡng, xác định cha,
mẹ, con, con nuôi, giám hộ, quan h hôn nhân gia đình yếu tố nước ngoài
và những vn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
- Điều 4 – Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định:
1. Quan h hôn nhân và gia đình thực hiện theo quy định ca Luật Hôn
nhân và gia đình được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
2. Cấm tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;
cấm kết hôn giả tạo, lừa dối để kết hôn, ly hôn; cấm cưỡng ép ly hôn, ly hôn giả
tạo; cấm yêu sách ca cải trong việc cưới hỏi.