
Chẩn đoán u thần kinh đệm lan tỏa thể người lớn
lượt xem 1
download

U thần kinh đệm lan tỏa là một trong những loại u ác nguyên phát thường gặp nhất của hệ thần kinh trung ương ở người trưởng thành. Bài viết tập trung vào những thông tin được cập nhất mới nhất và cách phân loại u thần kinh đệm lan tỏa thể người lớn và tóm tắt những mấu chốt chẩn đoán thiết yếu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chẩn đoán u thần kinh đệm lan tỏa thể người lớn
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ Website: jsde.nctu.edu.vn CHẨN ĐOÁN U THẦN KINH ĐỆM LAN TỎA THỂ NGƯỜI LỚN CHẨN ĐOÁN U THẦN KINH ĐỆM LAN TỎA THỂ NGƯỜI LỚN Van Tuong Nguyen1, Hao Thuy Nguyen1, Van Thy Chu2, Huong Trinh3, HaiHai Duong Nguyen3, Van Tuong Nguyen1, Hao Thuy Nguyen1, Van Thy Chu2, Huong Trinh3, Duong Nguyen3, Thinh Nguyen4, Phillip Tran5 5 Thinh Nguyen4, Phillip Tran 1 Pham Ngoc Thach University of Medicine 1 Pham Ngoc Thach University of Medicine 2 City Children’s Hospital, Ho Ho Chi Minh City 2 City Children’s Hospital, Chi Minh City 3 University of Medicine andand PharmacyHo Ho Chi Minh City 3 University of Medicine Pharmacy of of Chi Minh City 4 Thai Binh University of Medicine andand Pharmacy 4 Thai Binh University of Medicine Pharmacy 5 Nam Can ThoTho University, Vietnam 5 Nam Can University, Vietnam Ngày nhận bài:bài: 7/7/2023 Ngày nhận 7/7/2023 ABSTRACT ABSTRACT Ngày duyệt bài:bài: 17/7/2023 Ngày duyệt 17/7/2023 In In the past, diffuse gliomas have been classified mainly the past, diffuse gliomas have been classified mainly according to to their histopathological features. However, with according their histopathological features. However, with recent developments in cancer genomics, molecular profiles have recent developments in cancer genomics, molecular profiles have now been integrated into the the classification and diagnosis of now been integrated into classification and diagnosis of gliomas. The fifth edition (WHO 2021) differentiates the the clinical gliomas. The fifth edition (WHO 2021) differentiates clinical and molecular characteristics between diffuse gliomas that occur and molecular characteristics between diffuse gliomas that occur primarily in adults (termed "adult-type") and those that occur primarily in adults (termed "adult-type") and those that occur primarily in children (termed "pediatric-type"). In ourour review, we primarily in children (termed "pediatric-type"). In review, we will focus on on the most updated information regarding the will focus the most updated information regarding the classification of adult-type diffuse gliomas and summarize the the classification of adult-type diffuse gliomas and summarize essential diagnostic keys to these entities. The review will be based essential diagnostic keys to these entities. The review will be based on on the new 2021 World Health Organization Classification of the new 2021 World Health Organization Classification of Tumors of the the central nervous system. Tumors of central nervous system. TÓM TẮT TÓM TẮT Trong quá khứ, u thần kinh đệm lanlan tỏa chủ yếu được phân Trong quá khứ, u thần kinh đệm tỏa chủ yếu được phân loại dựa trên đặcđặc điểm giải phẫu bệnh của chúng. Tuy nhiên, với loại dựa trên điểm giải phẫu bệnh của chúng. Tuy nhiên, với sự phát triển củacủatruyền họchọc ung thư, hồ sơ phân tử đã được sự phát triển di di truyền về về ung thư, hồ sơ phân tử đã được hợp nhất vàovào quá trình phân loại chẩn đoán cáccác loại u thần kinh hợp nhất quá trình phân loại và và chẩn đoán loại u thần kinh đệm khác nhau. Phiên bản thứthứ 5 (WHO 2021) phân biệt những đặc đệm khác nhau. Phiên bản 5 (WHO 2021) phân biệt những đặc điểm về lâm sàng cũng như đặcđặc điểm phângiữa u thần kinh đệm điểm về lâm sàng cũng như điểm phân tử tử giữa u thần kinh đệm 99 97
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) lan tỏa xảy ra chủ yếu ở người lớn (thuật ngữ “thể người lớn”) và u xảy ra chủ yếu ở trẻ em (thuật ngữ “thể trẻ em”). Trong bài review này, chúng tôi sẽ tập trung vào những thông tin được cập nhất mới nhất và cách phân loại u thần kinh đệm lan tỏa thể người lớn và tóm tắt những mấu chốt chẩn đoán thiết yếu. Bài review sẽ dựa trên phiên bản 2021 của Tổ Chức Y Tế Thế Giới trong phân loại khối u của hệ thần kinh trung ương. 1. GIỚI THIỆU Ví dụ như đột biến đồng mất gen CDKN2A/B (CDKN2A/B homozygous deletion) sẽ dẫn đến U thần kinh đệm lan tỏa là một trong những loại u ác nguyên phát thường gặp nhất của hệ phân độ cao nhất, mà không cần sự xuất hiện thần kinh trung ương ở người trưởng thành. của bằng chứng mô học như tăng sinh vi mạch Thời gian sống trung bình của bệnh nhân không (microvascular proliferation) hoặc hoại tử giống nhau do tùy thuộc vào phân loại phụ (necrosis).4 Vì vậy, theo phiên bản 2021 của Tổ (subtypes) cụ thể và phân độ giải phẫu bệnh.1 Chức Y Tế Thế Giới trong phân loại khối u của Trước đây, những loại u này được phân loại hệ thần kinh trung ương, sự tích hợp của những theo hình thái học dựa trên những đặc điểm giải đặc điểm phân tử là cần thiết trong quá trình phẫu bệnh. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh phân loại, tiên lượng và đáp ứng với điều trị. chóng của di truyền học ung thư đã dẫn tới Phân loại u thần kinh đệm lan tỏa thể nhiều thay đổi, đáng kể nhất là sự tích hợp của người lớn: hồ sơ phân tử vào chẩn đoán.2,3 Phiên bản 2021 U thần kinh đệm lan tỏa thể người lớn đầu của Tổ Chức Y Tế Thế Giới trong phân loại tiên được tách ra 2 nhóm gồm IDH- thể đột biến khối u của hệ thần kinh trung ương (CNS WHO và IDH- thể hoang dại (Hình 1). U thần kinh 2021) chia u thần kinh đệm lan tỏa thể người đệm, IDH- thể đột biến với những đặc điểm phân lớn ra làm 3 nhóm lớn: u tế bào hình sao, IDH - độ cao (high-grade) dựa theo mô học, bao gồm thể đột biến (Astrocytomas, IDH-mutant); U hoại tử và/ hoặc tăng sinh vi mạch, sẽ được chẩn thần kinh đệm ít nhánh, IDH- thể đột biến và đoán là u tế bào hình sao, IHD- thể đột biến, 1p/19q-codeleted (Oligodendroglioma, IDH- WHO độ 4. U thần kinh đệm, IDH- thể đột biến mutant and 1p/19q-codeleted); U nguyên bào không có những đặc điểm mô học này sẽ được thần kinh đệm, IDH- thể hoang dại phân độ 2 hoặc 3. U thần kinh đệm, IDH- thể đột (Glioblastoma, IDH-wildtype). biến đồng thời xuất hiện 1p/19q- codeletion sẽ Các đột biến gen cũng như các đặc điểm được chẩn đoán là u thần kinh đệm ít nhánh, phân tử khác đóng vai trò quan trọng, đặc biệt IDH- thể đột biến; nhưng nếu không có 1p/19q- trong hệ thống phân độ (grading system) mà codeletion sẽ được chẩn đoán là u tế bào hình không còn dựa hoàn toàn vào đặc điểm mô học. sao, IDH- thể đột biến, phân độ 2 hoặc 3. 100 98
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Đột biến ATRX không xuất hiện ở uởthần Đột biến ATRX không xuất hiện u thần U thần kinh đệm, IHD- thể thể hoang dại được chẩn U thần kinh đệm, IHD- hoang dại được chẩn kinh đệm ít nhánh, do đó nếunếu xuất hiện đột biến kinh đệm ít nhánh, do đó xuất hiện đột biến đoán dựa trên bằng chứng phân độ caocao trên mô đoán dựa trên bằng chứng phân độ trên mô ATRX và/ và/ hoặc TP53 thì thể thể chẩn đoán trực ATRX hoặc TP53 thì có có chẩn đoán trực học. Khi không có những bằng chứng này, cầncần học. Khi không có những bằng chứng này, tiếp u tế bàobào hình sao, IDH- thể đột biến mà tiếp u tế hình sao, IDH- thể đột biến mà phải khảo sát sát sâu hơn có thể thể phân loại thích phải khảo sâu hơn để để có phân loại thích không cầncần xét nghiệm để tìm 1p/19q- không xét nghiệm để tìm 1p/19q- hợp. Những độtđột biến như khuếch đại thụ thể hợp. Những biến như khuếch đại thụ thể codeletion. Một đặcđặc điểm quan trọng phân codeletion. Một điểm quan trọng ở ở phân EGFR (EGFR amplification), độtđột biến TERT EGFR (EGFR amplification), biến TERT nhóm u tế bàobào hình sao, đột biến đồng mất gen nhóm u tế hình sao, đột biến đồng mất gen promoter, hayhay biến đổi lượng nhiễm sắcsắc thể promoter, biến đổi số số lượng nhiễm thể CDKN2A/B là một yếuyếu đơn độcđộc cho tiên CDKN2A/B là một tố tố đơn cho tiên (NST) thêm NST 7/ 7/ mất NST 10 (+7/ -10 (NST) thêm NST mất NST 10 (+7/ -10 lượng nặng. Vì Vì vậy khi xuất hiện đột biến này, lượng nặng. vậy khi xuất hiện đột biến này, chromosome copy-number alterations) sẽ sẽ là chromosome copy-number alterations) là không cầncần tới bằng chứng phân caocao trên mô không tới bằng chứng phân độ độ trên mô những tiêu chí chí chẩn đoán u nguyên bàobào thần những tiêu để để chẩn đoán u nguyên thần học, ta vẫnvẫn thể thể chẩn đoán ubàobào hình sao, học, ta có có chẩn đoán u tế tế hình sao, kinh đệm, IDH- thể thể hoang dại ngay cả khi kinh đệm, IDH- hoang dại ngay cả khi IDH- thể thể đột biến, WHO 4.5 4.5 IDH- đột biến, WHO độ độ không có bằng chứng phân độ caocao trên mô học.6 không có bằng chứng phân độ trên mô học.6 Hình 1. Bảng tóm tắt tắt phân loại u thần kinh đệm lan tỏa thể người lớn theo WHO 2021 Hình 1. Bảng tóm phân loại u thần kinh đệm lan tỏa thể người lớn theo WHO 2021 Nguồn: Byun YH,YH, Park 7 7 Nguồn: Byun Park CK CK U thần kinh đệm lan lan tỏa thể người lớn bao U thần kinh đệm tỏa thể người lớn bao 3) U nguyên bàobào thần kinh đệm, IDH- thể 3) U nguyên thần kinh đệm, IDH- thể gồm: gồm: hoang dại dại (Glioblastoma, IDH-wildtype). hoang (Glioblastoma, IDH-wildtype). 1) U tế bàobào hình sao, IDHthể thể đột biến 1) U tế hình sao, IDH - - đột biến Một số số thuật ngữ: WHO, World Health Một thuật ngữ: WHO, World Health (astrocytoma, IDH-mutant), (astrocytoma, IDH-mutant), Organization; IDH, isocitrate dehydrogenase; Organization; IDH, isocitrate dehydrogenase; 2) U thần kinh đệm ít nhánh, IDH- thể thể đột 2) U thần kinh đệm ít nhánh, IDH- đột ATRX, alpha-thalassemia/mental retardation, ATRX, alpha-thalassemia/mental retardation, biến và 1p/19q-codeleted (Oligodendroglioma, biến và 1p/19q-codeleted (Oligodendroglioma, X-linked; X-linked; CDKN2A/B, cyclin-dependent CDKN2A/B, cyclin-dependent IDH-mutant andand 1p/19q-codeleted), IDH-mutant 1p/19q-codeleted), kinase inhibitor 2A/B; EGFR, epidermal kinase inhibitor 2A/B; EGFR, epidermal 101 99
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) growth factor receptor; TERT, telomerase có giá trị định lượng được cho là có mối liên hệ reverse transcriptase; MGMT, O-5- với các đặc điểm về phân tử và gen di truyền methylguanine-DNA methyltransferase. của khối u.14 Sự nỗ lực liên tục sử dụng chẩn * U thần kinh đệm, IDH- thể hoang dại nhưng đoán hình ảnh di truyên học để chẩn đoán u thần không có bằng chứng phân độ cao (WHO độ 2 kinh đệm dựa trên phân loại di truyền mới, hoặc 3) nên được khảo sát sâu hơn và phân loại nhằm mục tiêu cuối cùng là phân loại bệnh nhân vào những nhóm khác. để tối ưu hoá điều trị ở bệnh nhân đó. Chụp cộng 2. CLINICAL FEATURES hưởng từ (MRI) là chẩn đoán hình ảnh phổ biến U thần kinh đệm biểu hiện với nhiều triệu nhất được sử dụng để chản đoán u thần kinh chứng khác nhau, tùy thuộc vào vị trí cũng như đệm và đã có rất nhiều thử nghiệm được thực phân độ của khối u. Thông thường những khối hiện để tìm ra những đột biến gen biểu hiện đặc u phân độ thấp (low-grade), phát triển chậm sẽ hiệu trên MRI ở u thần kinh đệm.15 biểu hiện với động kinh mới khởi phát, hoặc U thần kinh đệm đột biến gen IDH thường những khiếm khuyết thần kinh tiến triển âm khu trú ở một thuỳ não với sang thương lớn hơn thần hơn.8 Ngược lại, những khối u phân độ cao, giới hạn rõ hơn và không tăng tín hiệu trên MRI phát triển nhanh sẽ gây ra triệu chứng thần kinh so với u thần kinh đệm IDH thể hoang dã.16,17 cấp tính hơn đi kèm với những triệu chứng Các đặc điểm hình ảnh của u nguyên bào thần khác.9 Những triệu chứng thường gặp gồm đau kinh đệm ít nhánh có đột biến IDH mất đoạn đầu, động kinh, suy giảm chức năng nhận thức và tổn thương thần kinh cục bộ.10 Đau đầu là 1p/19q đã được xác định rõ: khối u thường xuất một trong những triệu chứng không đặc hiệu hiện ở thuỳ trước, có biểu hiện calci hoá, ảnh phổ biến nhất ở bệnh nhân có khối u não; tuy hưởng đến vũng vỏ nào, tín hiệu không đồng nhiên giá trị tiên lượng bệnh thấp.11 Vì vậy, phải nhất trên T1 and T2 hình ảnh từ khuếch tán và có sự nghi vấn lâm sàng cao với những bệnh ranh giới khối u không rõ ràng.18 Ngoài ra, nhân có sự xuất hiện cấp tính của một cơn đau chuỗi xung hoá tín hiệu dịch trên T2 (FLAIR) đầu mới hoặc có sự thay đổi về tần suất hoặc có hiện tượng không đồng nhất được dùng để mức độ ở những cơn đau đầu cũ. Tỷ lệ suy giảm nhận biến đột biến IDH không mất đoạn chức năng nhận thức tăng lên ở bệnh nhân lớn 1p/19q.19 Chuỗi xung hoá tín hiệu dịch trên T2 tuổi, phân độ khối u cao và khi khối u có ảnh được coi là dương tính khi khối u biểu hiện tăng hưởng đến vùng bán cầu não trội.12 Tuy nhiên, tín hiệu đồng nhất trên T2 ở chuỗi xung cường triệu chứng không chỉ khu trú ở vùng não bị ảnh độ thấp trên FLAIR, chỉ trừ một viền ngoại vi hưởng vì khối u có thể gây gián đoạn tính toàn biểu hiện tăng tín hiệu. Dấu hiệu này có độ đặc vẹn của toàn bộ mạng lưới thần kinh.13 hiệu cao trong việc chẩn đoán và xác định khối 3. IMAGING FINDINGS u đột biến IDH không mất đoạn 1p/19q.20 (RADIOGENOMICS) 4. HISTOPATHOLOGIC Trong những năm gần đây, đã có sự phát CHARACTERISTICS AND RELEVANT triển quan trọng trong lĩnh vực chẩn đoán hình MOLECULAR PROFILES ảnh di truyền học, trong đó rất nhiều hình ảnh U tế bào hình sao, đột biến IDH: 102 100
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Trong phân loạiloại mới của WHO năm 2021,tế tế Trong phân mới của WHO năm 2021, u u trọng nhất trong u thần kinh đệm lan lan tỏa ở người trọng nhất trong u thần kinh đệm tỏa ở người bàobào hình sao 2, 3 và 4 củacủa WHO độtđột biến hình sao độ độ 2, 3 và 4 WHO có có biến trưởng thành, mang cả ý nghĩa chẩn đoán và tiêntiên trưởng thành, mang cả ý nghĩa chẩn đoán và IDH đềuđều được đưa vào chẩn đoán ubàobào hình IDH được đưa vào chẩn đoán u tế tế hình lượng. ĐộtĐột biến IDH dẫn đến sản xuất quá mức lượng. biến IDH dẫn đến sản xuất quá mức sao, độtđột biến IDH. Các khốitế bàobào hình sao sao, biến IDH. Các khối u u tế hình sao và tíchtích lũy chất chuyển hóa 2-hydroxyglutarate.21 và lũy chất chuyển hóa 2-hydroxyglutarate.21 thường chocho thấy cácbàobào thần kinh đệm dạng thường thấy các tế tế thần kinh đệm dạng Điều nàynày dẫn đến sự thay đổi trong quá trình Điều dẫn đến sự thay đổi trong quá trình sợi sợi xâm nhập lan tỏa dạngmô mô không đồng xâm nhập lan tỏa dạng vi vi và và không đồng methyl hóahóa DNA và cuối cùng dẫn đến ngăn methyl DNA và cuối cùng dẫn đến ngăn nhất từng vùng. U tế bàobào hình sao được phân loại nhất từng vùng. U tế hình sao được phân loại chặn sự biệtbiệt hóa của bào.22.2322.23 May mắn thay, chặn sự hóa của tế tế bào. May mắn thay, là độ 3 khi khi nhân không điển hình và tăng hoạt là độ 3 có có nhân không điển hình và tăng hoạt độtđột biến IDH, yếu kích thích sự hình thành biến IDH, yếu tố tố kích thích sự hình thành động phân bàobào (Hình và độ 4 khi khi sự tăng động phân (Hình 2) 2) và độ 4 có có sự tăng khối u, lại lại tiêntiên lượng tích cực. thần kinh khối u, có có lượng tích cực. U U thần kinh sinh hoặc hoại tử vi mạch. ĐộtĐột biến IDH (IDH1 sinh hoặc hoại tử vi mạch. biến IDH (IDH1 đệm vớivới đột biến IDHtiêntiên lượng hơn nhiều đệm đột biến IDH có có lượng tốt tốt hơn nhiều hoặc IDH2) là một trong những độtđột biến quan hoặc IDH2) là một trong những biến quan so vớivới IDH-thể hoang dại tương ứng.24 so IDH-thể hoang dại tương ứng.24 Hình 2. U tế bào hình saosao lan toả, đột biến IDH, 3 3 Hình 2. U tế bào hình lan toả, đột biến IDH, độ độ Nguồn: Byun YH,YH, Park CK.7 Nguồn: Byun Park CK.7 (A)(A) Hình ảnh T2-FLAIR và (B) hình ảnh Hình ảnh T2-FLAIR và (B) hình ảnh Một số thuật ngữ: FLAIR, chuỗi xung hoáhoá tín Một số thuật ngữ: FLAIR, chuỗi xung tín tăng cường độ độ tương phản T1 cho thấy sang tăng cường tương phản T1 cho thấy sang hiệu dịch; SI, SI, cường độ tín hiệu; PHH3, hiệu dịch; cường độ tín hiệu; PHH3, thương cường độ tín tín hiệu cao biệt hoá T2 kém, thương cường độ hiệu cao biệt hoá T2 kém, photphohistone H3;H3; HPF, trường năng lượng cao; photphohistone HPF, trường năng lượng cao; không tăng độ độ tương phản đáng kể vỏ vỏ não không tăng tương phản đáng kể ở ở não IDH, isocitrate dehydrogenase, ATRX, alpha- IDH, isocitrate dehydrogenase, ATRX, alpha- trước bênbên phải. Khối u cho thấy (C) tăng tính đa trước phải. Khối u cho thấy (C) tăng tính đa thalassemia/chậm phát triển trí tuệ,tuệ, liên kết X. thalassemia/chậm phát triển trí liên kết X. hình củacủabàobào chất nhân, (D)(D) lượng phân hình tế tế chất và và nhân, số số lượng phân Phần lớnlớn các u thần kinh đệm đột biến IDH Phần các u thần kinh đệm đột biến IDH bàobào trung gian (3/10 HPF) trên hóa mô miễn trung gian (3/10 HPF) trên hóa mô miễn cũng liênliên quan đến các đột biến mất chức năng ở cũng quan đến các đột biến mất chức năng ở dịch PHH3 (đầu mũi tên), (E)(E) dương tính với dịch PHH3 (đầu mũi tên), dương tính với ATRX và TP53.25ATRX là một gengen liên kết NST ATRX và TP53.25ATRX là một liên kết NST độtđột biến IDH1 (F) (F) dương tính với đột biến biến IDH1 và và dương tính với đột biến X có có liên quan đến bệnh alpha thalassemia và X liên quan đến bệnh alpha thalassemia và ATRX (mất ATRX). ATRX (mất ATRX). thiểu năng trí tuệ tuệ nằm trên Xq21.1. Sự mất chức thiểu năng trí nằm trên Xq21.1. Sự mất chức 103 101
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) năng của nó quan trọng nhất là liên quan đến việc U thần kinh đệm ít nhánh, đột biến IDH kéo dài telomere, về cơ bản dẫn đến sự tăng sinh và đồng mất đoạn 1p/19q: tế bào gây ung thư.26Đột biến ATRX và 1p/19q Về mặt kinh điển, u thần kinh đệm ít nhánh sẽ không cùng tồn tại. Do đó, u thần kinh đệm ít (cấp độ 2 của WHO) là một khối u phát triển nhánh (1p/19q-codeleted) có thể được loại trừ tương đối chậm, thường ở thùy trán và thường liên trong các khối u có đột biến ATRX mà không quan đến co giật.29 Các phát hiện mô bệnh học phổ cần xét nghiệm bổ sung. Các u thần kinh đệm đột biến bao gồm hình dạng “trứng chiên” với các biến ATRX cũng thường chứa đột biến TP53, nhân tròn đều và quầng sáng rõ ràng, các mao đây là một gen ức chế khối u nổi tiếng nằm ở mạch phân nhánh có hoa văn hình hàng rào lục 17p13.1. Đột biến TP53 dẫn đến sự tăng sinh tế giác và vôi hóa rộng.30 U thần kinh đệm ít nhánh với các đặc điểm tăng sinh vi mạch, hoại tử bào gây ung thư không được kiểm soát. và/hoặc tăng đáng kể hoạt động phân bào được CDKN2A/B nằm ở 9p21.3 và được liên kết với phân loại là độ 3 của WHO và cho thấy các đặc việc điều chỉnh các đường dẫn tín hiệu phụ thuộc điểm ác tính hơn so với khối u độ 2 (Hình 3). vào Rb và p53.27Đột biến CDKN2A/B trong u Đồng mất đoạn 1p/19q là một sự thay đổi nhiễm thần kinh đệm tế bào hình sao có tỉ lệ sống còn sắc thể xác định bệnh do chuyển vị trí không thành thấp hơn.28Do đó, khi có đột biến CDKN2A/B, u công của các nhiễm sắc thể tương ứng. Các biểu tế bào hình sao, đột biến IDH, độ 4 theo WHO hiện phân tử do sự thay đổi này hiện chưa được có thể được chẩn đoán ngay cả khi không có các biết. Tuy nhiên, nó thường liên quan đến tiên đặc điểm mô bệnh học cấp độ cao. lượng thuận lợi và đáp ứng tốt với hóa trị liệu.31 Hình 3. U thần kinh đệm ít nhánh, đột biến IDH, đồng mất đoạn 1p/19q Nguồn: Byun YH, Park CK.7 104 102
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) (A)(A) Hình ảnh T2-FLAIR và (B) hình ảnh Hình ảnh T2-FLAIR và (B) hình ảnh Đột biến EGFR năm trên NST 7q 7q và sản Đột biến EGFR năm trên NST và sản tăng cường độ độ tương phản T1 cho thấy sang tăng cường tương phản T1 cho thấy sang phẩm protein củacủa có vai vai trò như một thụ thể phẩm protein nó nó có trò như một thụ thể thương cường độ tín tín hiệu cao T2 không ràng thương cường độ hiệu cao T2 không rõ rõ ràng tyrosine kinase xuyên màng. Đột biến khuếch tyrosine kinase xuyên màng. Đột biến khuếch và không tăng cường độ tương phản đáng kể ở ở và không tăng cường độ tương phản đáng kể đại đại này dẫn đến tăng sinhbào, tân tân sinh mạch này dẫn đến tăng sinh tế tế bào, sinh mạch thùy trán trái. (C)(C) Ảnh đại thể của khốiđã đã thùy trán trái. Ảnh đại thể của khối u u máu và xâm lấn lấn mô xung quanh dựa trên một số máu và xâm mô xung quanh dựa trên một số được cắt cắt bỏ. Khối (D)(D) cho thấy hình dạng được bỏ. Khối u u cho thấy hình dạng mômô hình nghiệm.34 Đột biến TERT promoter hình thí thí nghiệm.34 Đột biến TERT promoter “trứng chiên” vớivới các nhân tròn đều quầng “trứng chiên” các nhân tròn đều và và quầng liên quan đếnđến duy trì bất bất thường của những liên quan sự sự duy trì thường của những sáng rõ ràng, (E)(E) dương tính với đột biến IDH1, sáng rõ ràng, dương tính với đột biến IDH1, đoạn telomeres, tử đó đó dẫn tới tăng tuổi thọ tế đoạn telomeres, tử dẫn tới tăng tuổi thọ tế (F) (F) âm tính với đột biến ATRX (G)(G) đồng mất âm tính với đột biến ATRX và và đồng mất bàobào và tăng sinh tế bào. 35 Thể dị bội và tăng sinh tế bào. 35 Thể dị bội đoạn 1p/19q. đoạn 1p/19q. (Aneuploidy) đáng quan tâm nhất ở uởnguyên (Aneuploidy) đáng quan tâm nhất u nguyên Một số số thuật ngữ: IDH, isocitrate Một thuật ngữ: IDH, isocitrate bàobào thần kinh đệm biểu hiện bằng đột biến thêm thần kinh đệm biểu hiện bằng đột biến thêm dehydrogenase; FLAIR, chuỗi xung hoáhoá tín dehydrogenase; FLAIR, chuỗi xung tín một NST số 7 và mất một NST số 10 (dạng độtđột một NST số 7 và mất một NST số 10 (dạng hiệu dịch; SI, SI, cường tín tín hiệu; ATRX, alpha- hiệu dịch; cường độ độ hiệu; ATRX, alpha- biến +7/+7/ -10). 36 biến -10). 36 thalassemia/chậm phát triển trí tuệ,tuệ, liên kết X; thalassemia/chậm phát triển trí liên kết X; MGMT là gengen mã hóa cho một enzyme sửa MGMT là mã hóa cho một enzyme sửa CNV, saosao chép biến thể.thể. CNV, chép số số biến chữa ADN bằng cách tháo gỡ gỡ những gốc ankyl chữa ADN bằng cách tháo những gốc ankyl U nguyên bào thần kinh đệm, IDH- thể thể U nguyên bào thần kinh đệm, IDH- khỏi ADN, từ đó đó ngăn lỗi đứt gãy mạch đôi khỏi ADN, từ ngăn lỗi đứt gãy mạch đôi hoang dạidại (Glioblastoma, IDH-wildtype): hoang (Glioblastoma, IDH-wildtype): (double-strand breaks) và và bắt cặp sai của các (double-strand breaks) bắt cặp sai của các U nguyên bàobào thần kinh đệm một loại u u U nguyên thần kinh đệm là là một loại base (base mispairing). 37 Sự Sự methyl hóa của base (base mispairing). 37 methyl hóa của ác ác tính thường gặp người lớnlớn tuổi, chiếm tính thường gặp ở ở người tuổi, chiếm MGMT promoter gâygâymất biểu hiện gengen này MGMT promoter ra ra mất biểu hiện này khoảng 49% những u nguyên phát ác ác tính ở khoảng 49% những u nguyên phát tính ở và dẫndẫn tới sửa chữa ADN không hiệu quả. Sự và tới sửa chữa ADN không hiệu quả. Sự não.32 Đặc điểm mômô học điển hình gồm hoại tử não.32 Đặc điểm học điển hình gồm hoại tử sửasửa chửa không hiệu quả này làm tăng tính đáp chửa không hiệu quả này làm tăng tính đáp hoặc tăng sinh mạch máu, thường thấy cùng vớivới hoặc tăng sinh mạch máu, thường thấy cùng ứng vớivới các phương pháp hóa trị nhóm ứng các phương pháp hóa trị nhóm hiện tượng đa hình củacủa bàobào (pleomorphism) hiện tượng đa hình tế tế (pleomorphism) alkylating (alkylating agents), cụ cụ thể là alkylating (alkylating agents), thể là và tăng hoạt động phân bàobào (Hình 33 Những và tăng hoạt động phân (Hình 4). 4).33 Những temozolomide. 38 Do Do vậy, khi chẩn đoán u temozolomide. 38 vậy, khi chẩn đoán u thay đổiđổi phânbaobao gồm khuếch đại EGFR, đột thay phân tử tử gồm khuếch đại EGFR, đột nguyên bàobào thần kinh đệm, nênnên đánh giá sự nguyên thần kinh đệm, ta ta đánh giá sự biến TERT promoter, và biến đổiđổilượng thêm biến TERT promoter, và biến số số lượng thêm methyl hóahóa của MGMT promoter kèm như methyl của MGMT promoter đi đi kèm như NST 7/ mất NST 10 10 liên quan mật thiết vớivới NST 7/ mất NST có có liên quan mật thiết một phương án hỗ trợ trợ tiên đoán mức đápđáp ứng một phương án hỗ tiên đoán mức độ độ ứng nhóm u ác này. Nếu một trong ba loại độtđột biến nhóm u ác này. Nếu một trong ba loại biến vớivới temozolomide thời gian sống còncòn toàn bộ temozolomide và và thời gian sống toàn bộ nàynày được phát hiện, có có thể chẩn đoán u được phát hiện, ta ta thể chẩn đoán u (overall survival). (overall survival). nguyên bàobào thần kinh đệm mà không cần sự nguyên thần kinh đệm mà không cần sự xuất hiện củacủa bằng chứng mô học phân cao. xuất hiện bằng chứng mô học phân độ độ cao. 105 103
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Hình 4. U nguyên bào thần kinh đệm, IDH- thể hoang dại Nguồn: Byun YH, Park CK.7 (A) Hình ảnh thì T2 trên MRI và (B) Hình IDH1, hay ATRX có thể được xét nghiệm sử ảnh T1 trên MRI có cản quang cho thấy một dụng kháng thể đơn dòng dành riêng cho đột khối tăng sáng ở thùy đỉnh trái với hoại tử ở biến này (mutation-specific monoclonal trung tâm. (C) Hoại tử và tăng sinh vi mạch trên antibodies). 40 Xét nghiệm FISH (Fluorescence mô học của khối u, (D) Đột biến IDH1 âm tính in situ hybridization) được sử dụng để xác định trên hóa mô miễn dịch, (E) Kết quả dương tính đột biến khuếch đại EGFR, 1p/19q-codeletion, methyl hóa gen MGMT. hoặc thay đổi NST 7 và 10. Một số thuật ngữ: IDH, isocitrate Gần đây, giải trình tự gen thế hệ mới (next- dehydrogenase; MGMT, O-6-methylguanine- generation sequencing- NGS) đang được phát DNA methyltransferase. triển như một công cụ hiệu quả giúp phát hiện 5. MOLECULAR TESTING METHODS nhiều đột biến gen, ví dụ như trong chẩn đoán u Có nhiều loại xét nghiệm phân tử đang được thần kinh đệm. 41, 42 NGS có khả năng phân tích sử dụng để phát hiện những đột biến gen liên một số lượng lớn những biến thể di truyền trong quan đến u thần kinh đệm, và những thông tin chỉ một lần chạy bằng cách giải trình tự song này hiện nay là một trong những thành phần song hàng triệu mảnh ADN. Công nghệ này quan trọng trong chẩn đoán. Hóa mô miễn dịch được phát triển với mục tiêu giảm chi phí xét hiện nay đang được sử dụng rộng rãi để cung nghiệm cũng như tăng độ chính xác của giải cấp thông tin hỗ trợ cho việc nhuộm mô thông trình tự ADN. thường bằng hematoxylin và eosin. 39 Đột biến 106 104
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) 6. KẾT LUẬN 6. KẾT LUẬN đoán tíchtích hợp được vọng sẽ giúp hiểu rõ hơn đoán hợp được kỳ kỳ vọng sẽ giúp hiểu rõ hơn Những tiếntiến bộ trong bộ gen ung thư và Những bộ trong bộ gen ung thư và và điều trị u thần kinh đệm, vì cáccác mã hoá gengen và điều trị u thần kinh đệm, vì mã hoá bộ bộ phương pháp xét xét nghiệm phânđã dẫndẫn đến một phương pháp nghiệm phân tử tử đã đến một khác nhau dẫndẫn đến các kết quả lâm sàng khác khác nhau đến các kết quả lâm sàng khác kỷ nguyên mới trong chẩn đoán u thần kinh đệm. kỷ nguyên mới trong chẩn đoán u thần kinh đệm. nhau. Ngoài ra, ra, đột biến trongthường được nhau. Ngoài đột biến trong u u thường được Việc tíchtích hợp các cấu hình phânvàovào chẩn đoán Việc hợp các cấu hình phân tử tử chẩn đoán xem là tiêntiên lượng xấu, tuy nhiên, mỗi đột biến sẽ xem là lượng xấu, tuy nhiên, mỗi đột biến sẽ u thần kinh đệm đã dẫndẫn đến việc phân loạiràng u thần kinh đệm đã đến việc phân loại rõ rõ ràng liênliên quan đến tiên lượng khác nhau, với mức độ quan đến tiên lượng khác nhau, với mức độ hơn cáccác khối u này. Phân loại mới dựa trên chẩn hơn khối u này. Phân loại mới dựa trên chẩn đápđáp ứng điều khác nhau. ứng điều trị trị khác nhau. PHỤ LỤC MỘT SỐSỐ THUẬT NGỮ VÀ GHI CHÚ PHỤ LỤC MỘT THUẬT NGỮ VÀ GHI CHÚ Thuật ngữ Thuật ngữ Viết tắt tắt (nếu có) Ghi chú Viết (nếu có) Ghi chú Glioma Glioma U thần kinh đệm U thần kinh đệm Astrocytoma Astrocytoma U tế bàobào hình sao U tế hình sao Oligodendroma Oligodendroma U tế bàobào ít nhánh U tế ít nhánh Glioblastoma Glioblastoma U nguyên bàobào thần kinh đệm U nguyên thần kinh đệm Central nervous Central nervous CNSC CNSC Hệ Hệ thần kinh trung ương thần kinh trung ương system system isocitrate isocitrate IDH IDH Enzyme xúcxúc tác quá trình oxy hóa khử tách rời rời Enzyme tác quá trình oxy hóa khử để để tách dehydrogenase dehydrogenase nhóm carboxylate khỏi isocitrate nhóm carboxylate khỏi isocitrate 1p/19q - codeletion 1p/19q - codeletion Sự Sự mất đồng thời của cánh ngắn NST 1 (1p) cánh mất đồng thời của cánh ngắn NST 1 (1p) và và cánh dài dài NST (19q) NST 19 19 (19q) CDKN2A/B CDKN2A/B Sự Sự mất đông thời 2 gen CDKN2A CDKN2B trên mất đông thời 2 gen CDKN2A và và CDKN2B trên homozygous deletion homozygous deletion NST 9p21 NST 9p21 +7/+7/ -10 chromosome -10 chromosome Sự Sự thêm 1 NST 7, đồng thời mất đi NST số 10 10 thêm 1 NST số số 7, đồng thời mất đi NST số copy-number copy-number alterations alterations Telomerase reverse Telomerase reverse TERT promoter TERT promoter Vùng gengen điều hòa hoạt động enzyme telomerase Vùng điều hòa hoạt động enzyme telomerase transcriptase transcriptase promoter promoter Magnetic resonance Magnetic resonance MRI MRI Cộng hưởng từ từ Cộng hưởng imaging imaging alpha- alpha- ATRX ATRX Đột biến gengen ATRX trên NST(Xq13) Đột biến ATRX trên NST X X (Xq13) thalassemia/mental thalassemia/mental retardation retardation epidermal growth epidermal growth EGFR EGFR Thụ thể thể tyrosine kinase nằm xuyên màngbàobào Thụ tyrosine kinase nằm xuyên màng tế tế factor receptor factor receptor 107 105
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Thuật ngữ Viết tắt (nếu có) Ghi chú O-6-methylguanine- MGMT Một enzyme quan trọng tham gia vào quá trình sửa DNA chữa ADN methyltransferase. Thể dị bội cũng còn gọi là thể lệch bội là cơ thể có thêm hoặc bớt một hoặc vài chiếc nhiễm sắc thể riêng biệt TP53 gene Một gen ức chế u (tumor suppersor gen) nằm trên NST 17 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Sanai, N., Alvarez-Buylla, A., Berger, M.S. factor in diffuse malignant IDH-mutant (2005). Neural stem cells and the origin of gliomas. Neuro-oncol, 21:1519–1528. gliomas. N Engl J Med. 2005;353:811– [6] Tesileanu, C.M.S., Dirven, L., Wijnenga, 822. M.M.J., Koekkoek, J.A.F., Vincent, [2] Cancer Genome Atlas Research Network. A.J.P.E., Dubbink, H.J., Atmodimedjo, (2008). Comprehensive genomic P.N., Kros, J.M., van Duinen, S.G., Smits, characterization defines human M., Taphoorn, M.J.B., French, P.J., & van glioblastoma genes and core pathways. den Bent, M.J. (2020). Survival of diffuse Nature. 2008;455:1061–1068. astrocytic glioma, IDH1/2 wildtype, with [3] Cancer Genome Atlas Research Network. molecular features of glioblastoma, WHO (2008). Comprehensive genomic grade IV: a confirmation of the cIMPACT- NOW criteria. Neuro-oncol, 22:515–523. characterization defines human [7] Byun, Y. H., & Park, C. K. (2022). glioblastoma genes and core pathways. Classification and Diagnosis of Adult Nature, 455:1061–1068. Glioma: A Scoping Review. Brain & [4] World Health Organization. (2021). World NeuroRehabilitation, 15(3), e23. Health Organization classification of https://doi.org/10.12786/bn.2022.15.e23 tumours of the central nervous system. 5th [8] Colman, H. (2020). Adult gliomas. ed. Lyon: International Agency for Continuum (Minneap Minn), 26:1452– Research on Cancer. 1475. [5] Appay, R., Dehais, C., Maurage, C.A., [9] Rasmussen, B.K., Hansen, S., Laursen, Alentorn, A., Carpentier, C., Colin, C., R.J., Kosteljanetz, M., Schultz, H., Ducray, F., Escande, F., Idbaih, A., Nørgård, B.M., Guldberg, R., & Gradel, Kamoun, A., Marie, Y., Mokhtari, K., K.O. (2017). Epidemiology of glioma: Tabouret, E., Trabelsi, N., Uro-Coste, E., clinical characteristics, symptoms, and Delattre, J.Y., Figarella-Branger D POLA predictors of glioma patients grade I-IV in Network. (2019). CDKN2A homozygous the the Danish Neuro-Oncology Registry. deletion is a strong adverse prognosis J Neurooncol, 135:571–579. 108 106
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) [10] Peeters, M.C., Dirven, L., L., Koekkoek, J.A,, [10] Peeters, M.C., Dirven, Koekkoek, J.A,, magnetic resonance imaging magnetic resonance imaging Gortmaker, E.G., Fritz, L., L., Vos, M.J, & Gortmaker, E.G., Fritz, Vos, M.J, & characteristics in astrocytic characteristics in astrocytic Taphoorn, M.J. (2020). Prediagnostic Taphoorn, M.J. (2020). Prediagnostic neoplasms. Oncol Lett, 7:1895–1902. neoplasms. Oncol Lett, 7:1895–1902. symptoms andand signs adult glioma: the the symptoms signs of of adult glioma: [18] Smits, M. M. (2021). Update on [18] Smits, (2021). Update on patients’ view. J Neurooncol, 146:293– patients’ view. J Neurooncol, 146:293– neuroimaging in brain tumours. Curr Opin neuroimaging in brain tumours. Curr Opin 301.301. Neurol, 34:497–504. Neurol, 34:497–504. [11] Schmidt-Hansen, M.,M., Berendse, S., & [11] Schmidt-Hansen, Berendse, S., & [19] Patel, S.H., Poisson, L.M., Brat, D.J., [19] Patel, S.H., Poisson, L.M., Brat, D.J., Hamilton, W. W. (2015). Symptomatic Hamilton, (2015). Symptomatic Zhou, Y., Y., Cooper, L., Snuderl, M., Zhou, Cooper, L., Snuderl, M., diagnosis of cancer of the the brain and central diagnosis of cancer of brain and central Thomas, C., C., Franceschi, A.M., Griffith, B., Thomas, Franceschi, A.M., Griffith, B., nervous system in primary care: a a nervous system in primary care: Flanders, A.E., Golfinos, J.G., Chi, A.S., Flanders, A.E., Golfinos, J.G., Chi, A.S., systematic review. Fam Pract, 32:618– systematic review. Fam Pract, 32:618– & Jain, R. (2017). T2-FLAIR mismatch, & Jain, R. (2017). T2-FLAIR mismatch, 623.623. an imaging biomarker for for IDH and 1p/19q an imaging biomarker IDH and 1p/19q [12] Taphoorn, M.J., Klein, M. M. (2004). [12] Taphoorn, M.J., Klein, (2004). status in lower-grade gliomas: a a status in lower-grade gliomas: Cognitive deficits in adult patients with Cognitive deficits in adult patients with TCGA/TCIA project. Clin Cancer Res, TCGA/TCIA project. Clin Cancer Res, brain tumours. Lancet Neurol, 3:159–168. brain tumours. Lancet Neurol, 3:159–168. 23:6078–6085. 23:6078–6085. [13] Posti, J.P., Bori, M.,M., Kauko, T., Sankinen, [13] Posti, J.P., Bori, Kauko, T., Sankinen, [20] Corell, A., A., Ferreyra, Vega, S., Hoefling, [20] Corell, Ferreyra, Vega, S., Hoefling, M.,M., Nordberg, Rahi, M.,M., Frantzén, J., Nordberg, J., J., Rahi, Frantzén, J., N., N., Carstam, L., Smits, A., Olsson Bontell, Carstam, L., Smits, A., Olsson Bontell, Vuorinen, V., V.,Sipilä, J.O. (2015). Vuorinen, & & Sipilä, J.O. (2015). T., T., Björkman-Burtscher, I.M., Carén, H., Björkman-Burtscher, I.M., Carén, H., Presenting symptoms of glioma in in Presenting symptoms of glioma Jakola, A.S. (2020). The clinical Jakola, A.S. (2020). The clinical adults. Acta Neurol Scand, 131:88–93. adults. Acta Neurol Scand, 131:88–93. significance of the the T2-FLAIR mismatch significance of T2-FLAIR mismatch [14] Badve, C., C., Kanekar,(2021). [14] Badve, Kanekar, S. S. (2021). sign in grade II andand gliomas: a a sign in grade II III III gliomas: Radiogenomics of gliomas. Radiol Clin Radiogenomics of gliomas. Radiol Clin population-based study. BMC Cancer, population-based study. BMC Cancer, North Am, 59:441–455. North Am, 59:441–455. 20:450. 20:450. [15] Smits, M.,M., van den Bent, M.J. (2017). [15] Smits, van den Bent, M.J. (2017). [21] Gross, S., S., Cairns, R.A., Minden, M.D., [21] Gross, Cairns, R.A., Minden, M.D., Imaging correlates of adult glioma Imaging correlates of adult glioma Driggers, E.M., Bittinger, M.A., Jang, Driggers, E.M., Bittinger, M.A., Jang, genotypes. Radiology, 284:316–331. genotypes. Radiology, 284:316–331. H.G., Sasaki, M.,M., Jin, S., Schenkein, D.P., H.G., Sasaki, Jin, S., Schenkein, D.P., [16] Carrillo, J.A., Lai, A., A., Nghiemphu, P.L., [16] Carrillo, J.A., Lai, Nghiemphu, P.L., Su,Su, S.M., Dang, L., Fantin, V.R.,Mak, S.M., Dang, L., Fantin, V.R., & & Mak, Kim, H.J., Phillips, H.S., Kharbanda, S., S., Kim, H.J., Phillips, H.S., Kharbanda, T.W. (2010). Cancer-associated metabolite T.W. (2010). Cancer-associated metabolite Moftakhar, P., P., Lalaezari, S., Yong, W., Moftakhar, Lalaezari, S., Yong, W., 2-hydroxyglutarate accumulates in acute 2-hydroxyglutarate accumulates in acute Ellingson, B.M., Cloughesy, T.F., & Pope, Ellingson, B.M., Cloughesy, T.F., & Pope, myelogenous leukemia with isocitrate myelogenous leukemia with isocitrate W.B. (2012). Relationship between tumor W.B. (2012). Relationship between tumor dehydrogenase 1 2 mutations. J Exp dehydrogenase 1 andand 2 mutations. J Exp enhancement, edema, IDH1 mutational enhancement, edema, IDH1 mutational Med, 207:339–344. Med, 207:339–344. status, MGMT promoter methylation, andand status, MGMT promoter methylation, [22] Turcan, S., S., Rohle, D., Goenka, A., Walsh, [22] Turcan, Rohle, D., Goenka, A., Walsh, survival in glioblastoma. AJNR AmAm J survival in glioblastoma. AJNR J L.A., Fang, F., F., Yilmaz, E., Campos, C., L.A., Fang, Yilmaz, E., Campos, C., Neuroradiol, 33:1349–1355. Neuroradiol, 33:1349–1355. Fabius, A.W., Lu,Lu, C., Ward, P.S., Fabius, A.W., C., Ward, P.S., [17] Qi, Qi, S., Yu, L., Li, H., Ou, Y., Qiu, X., [17] S., Yu, L., Li, H., Ou, Y., Qiu, X., Thompson, C.B., Kaufman, A., A., Thompson, C.B., Kaufman, Ding, Y., Y., Han, H.,Zhang, X. (2014). Ding, Han, H., & & Zhang, X. (2014). Guryanova, O., O., Levine, R., Heguy, A., Guryanova, Levine, R., Heguy, A., Isocitrate dehydrogenase mutation is is Isocitrate dehydrogenase mutation Viale, A., A., Morris, L.G., Huse, J.T., Viale, Morris, L.G., Huse, J.T., associated with tumor location andand associated with tumor location Mellinghoff, I.K., Chan, T.A. (2012). Mellinghoff, I.K., Chan, T.A. (2012). 109 107
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) IDH1 mutation is sufficient to establish the M, Hegi M, French P, Baumert BG, Stupp glioma hypermethylator R, Gorlia T, Weller M, Capper D, phenotype. Nature,483:479–483. Korshunov A, Herold-Mende C, Wick W, [23] DeWeerdt S. The genomics of brain Louis DN, von Deimling A. Novel, cancer. Nature. 2018;561:S54–S55. improved grading system(s) for IDH- [24] Śledzińska P, Bebyn MG, Furtak J, mutant astrocytic gliomas. Acta Kowalewski J, Lewandowska MA. Neuropathol. 2018;136:153–166. Prognostic and predictive biomarkers in [29] Van den Bent MJ, Reni M, Gatta G, gliomas. Int J Mol Sci. 2021;22:10373. Vecht C. Oligodendroglioma. Crit Rev [25] Liu XY, Gerges N, Korshunov A, Sabha Oncol Hematol. 2008;66:262–272. N, Khuong-Quang DA, Fontebasso AM, [30] Wesseling P, van den Bent M, Perry A. Fleming A, Hadjadj D, Schwartzentruber Oligodendroglioma: pathology, molecular J, Majewski J, Dong Z, Siegel P, Albrecht mechanisms and markers. Acta S, Croul S, Jones DT, Kool M, Tonjes M, Neuropathol. 2015;129:809–827. Reifenberger G, Faury D, Zadeh G, Pfister [31] Jenkins RB, Blair H, Ballman KV, S, Jabado N. Frequent ATRX mutations Giannini C, Arusell RM, Law M, Flynn H, and loss of expression in adult diffuse Passe S, Felten S, Brown PD, Shaw EG, astrocytic tumors Buckner JC. A t(1;19)(q10;p10) mediates carrying IDH1/IDH2 and TP53 mutations. the combined deletions of 1p and 19q and Acta Neuropathol. 2012;124:615–625. predicts a better prognosis of patients with [26] Bai J, Varghese J, Jain R. Adult glioma oligodendroglioma. Cancer WHO classification update, genomics, and Res. 2006;66:9852–9861. imaging: what the radiologists need to [32] Ostrom QT, Cioffi G, Waite K, Kruchko know. Top Magn Reson C, Barnholtz-Sloan JS. CBTRUS statistical Imaging. 2020;29:71–82. report: primary brain and other central [27] Pacifico A, Leone G. Role nervous system tumors diagnosed in the of p53 and CDKN2A inactivation in human United States in 2014-2018. Neuro- squamous cell carcinomas. J Biomed oncol. 2021;23:iii1–iiiiii105. Biotechnol. 2007;2007:43418. [33] Alexander BM, Cloughesy TF. Adult [28] Shirahata M, Ono T, Stichel D, Schrimpf glioblastoma. J Clin Oncol. 2017;35:2402– D, Reuss DE, Sahm F, Koelsche C, Wefers 2409. A, Reinhardt A, Huang K, Sievers P, [34] An Z, Aksoy O, Zheng T, Fan QW, Weiss Shimizu H, Nanjo H, Kobayashi Y, WA. Epidermal growth factor receptor and Miyake Y, Suzuki T, Adachi JI, Mishima EGFRvIII in glioblastoma: signaling K, Sasaki A, Nishikawa R, Bewerunge- pathways and targeted Hudler M, Ryzhova M, Absalyamova O, therapies. Oncogene. 2018;37:1561–1575. Golanov A, Sinn P, Platten M, Jungk C, [35] Bell RJ, Rube HT, Xavier-Magalhães A, Winkler F, Wick A, Hänggi D, Unterberg Costa BM, Mancini A, Song JS, Costello A, Pfister SM, Jones DTW, van den Bent JF. Understanding TERT promoter 110 108
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) mutations: a common path to to mutations: a common path [39] Dunbar E, Yachnis AT. Glioma diagnosis: [39] Dunbar E, Yachnis AT. Glioma diagnosis: immortality. Mol Cancer immortality. Mol Cancer immunohistochemistry beyond. Adv immunohistochemistry andand beyond. Adv Res. 2016;14:315–323. Res. 2016;14:315–323. Anat Pathol. 2010;17:187–201. Anat Pathol. 2010;17:187–201. [36] Stichel D, Ebrahimi A, Reuss D, Schrimpf [36] Stichel D, Ebrahimi A, Reuss D, Schrimpf [40] Tanboon J, Williams EA, Louis DN. The [40] Tanboon J, Williams EA, Louis DN. The D, Ono T, Shirahata M, M, Reifenberger G, D, Ono T, Shirahata Reifenberger G, diagnostic useuse immunohistochemical diagnostic of of immunohistochemical Weller M, M, Hänggi Wick W, W, Herold- Weller Hänggi D, D, Wick Herold- surrogates for for signature molecular genetic surrogates signature molecular genetic Mende C, Westphal M, M, BrandnerPfister Mende C, Westphal Brandner S, S, Pfister alterations in gliomas. J Neuropathol Exp alterations in gliomas. J Neuropathol Exp SM, Capper D, Sahm F, von Deimling A. A. SM, Capper D, Sahm F, von Deimling Neurol. 2016;75:4–18. Neurol. 2016;75:4–18. Distribution of EGFR amplification, Distribution of EGFR amplification, [41] Synhaeve NE, vanvan den Bent MJ, French [41] Synhaeve NE, den Bent MJ, French combined chromosome 7 gain andand combined chromosome 7 gain PJ, PJ, Dinjens WNM, Atmodimedjo PN, Dinjens WNM, Atmodimedjo PN, chromosome 10 loss, TERT promoter chromosome 10 loss, andand TERT promoter Kros JM, Verdijk R, Dirven CMF, Kros JM, Verdijk R, Dirven CMF, mutation in brain tumors andand their mutation in brain tumors their Dubbink HJ.HJ. Clinical evaluation a a Dubbink Clinical evaluation of of potential for for the reclassification IDHwt potential the reclassification of of IDHwt dedicated next generation sequencing dedicated next generation sequencing astrocytoma to glioblastoma. Acta astrocytoma to glioblastoma. Acta panel routine glioma diagnostics. Acta panel for for routine glioma diagnostics. Acta Neuropathol. 2018;136:793–803. Neuropathol. 2018;136:793–803. Neuropathol Commun. 2018;6:126. Neuropathol Commun. 2018;6:126. [37] Thon N, Kreth S, Kreth FW. Personalized [37] Thon N, Kreth S, Kreth FW. Personalized [42] Sahm F, Schrimpf D, Jones DT, Meyer J, J, [42] Sahm F, Schrimpf D, Jones DT, Meyer treatment strategies in in treatment strategies Kratz A, Reuss D, Capper D, Koelsche C, C, Kratz A, Reuss D, Capper D, Koelsche glioblastoma: MGMT promoter glioblastoma: MGMT promoter Korshunov A, Wiestler B, Buchhalter I, I, Korshunov A, Wiestler B, Buchhalter methylation status. Onco Targets methylation status. Onco Targets Milde T, Selt F, Sturm D, Kool M, M, Milde T, Selt F, Sturm D, Kool Ther. 2013;6:1363–1372. Ther. 2013;6:1363–1372. Hummel M, M, Bewerunge-Hudler M, Hummel Bewerunge-Hudler M, [38] Mansouri A, Hachem LD, Mansouri S, S, [38] Mansouri A, Hachem LD, Mansouri Mawrin C, Schüller U, Jungk C, Wick A, A, Mawrin C, Schüller U, Jungk C, Wick Nassiri F, Laperriere NJ,NJ, Xia Lindeman Nassiri F, Laperriere Xia D, D, Lindeman Witt O, Platten M, M, Herold-Mende C, Witt O, Platten Herold-Mende C, NI,NI, Wen PY, Chakravarti Mehta MP, Wen PY, Chakravarti A, A, Mehta MP, Unterberg A, Pfister SM, Wick W, W, von Unterberg A, Pfister SM, Wick von Hegi ME, Stupp R, Aldape KD, Zadeh Hegi ME, Stupp R, Aldape KD, Zadeh Deimling A. Next-generation sequencing Deimling A. Next-generation sequencing G. MGMT promoter methylation status G. MGMT promoter methylation status in routine brain tumor diagnostics enables in routine brain tumor diagnostics enables testing to guide therapy for for glioblastoma: testing to guide therapy glioblastoma: an integrated diagnosis andand identifies an integrated diagnosis identifies refining the the approach based emerging refining approach based on on emerging actionable targets. Acta actionable targets. Acta evidence andand current challenges. Neuro- evidence current challenges. Neuro- Neuropathol. 2016;131:903–910 Neuropathol. 2016;131:903–910 oncol. 2019;21:167–178. oncol. 2019;21:167–178. . . 111 109

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 3 Sinh trưởng và phát triển (Câu 401 - 420)
13 p |
120 |
21
-
Đề kiểm tra kiến thức môn sinh học khối B - Mã đề 401
6 p |
112 |
14
-
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN VẬT LÝ - MÃ ĐỀ 401
4 p |
127 |
11
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 401
5 p |
67 |
10
-
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 401
6 p |
83 |
9
-
Đề thi thử ĐH Vật lí - THPT Lý Thái Tổ lần 1 năm 2014 đề 401
4 p |
90 |
9
-
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2011 MÔN VẬT LÝ - MÃ ĐỀ 401
4 p |
113 |
9
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 2011 Môn thi: HÓA HỌC - Mã đề thi 401
7 p |
63 |
8
-
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011 Môn thi: TIẾNG ANH - Mã đề 401
7 p |
100 |
8
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn tiếng Anh lớp 11 năm 2014 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 401
9 p |
281 |
7
-
Đáp án Đề kiểm tra kiến thức môn sinh học khối B - Mã đề 401
2 p |
92 |
6
-
Đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 401
6 p |
108 |
5
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 401
3 p |
142 |
4
-
Đề thi kiểm tra kiến thức năm 2009 môn Sinh học khối B (Mã đề 401)
8 p |
93 |
4
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 10 - THPT An Phước - Mã đề 401
3 p |
57 |
3
-
Đề thi HK 2 môn Hoá học lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 401
2 p |
43 |
2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Đại Từ - Mã đề 401
4 p |
50 |
2
-
Đề thi KS kiến thức THPT năm 2017-2018 môn Lịch sử lớp 12 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 401
4 p |
99 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
