65
SỐC TIM
1. ĐẠI CƢƠNG
- Sc tim tình trng giảm cung lượng tim không đáp ứng đưc nhu cu oxy
ca các t chức trong cơ thể.
- Chẩn đoán sc tim đặt ra sau khi đã loại tr các sc khác: sc gim th tích,
sc phn v, sc nhim khun.
- Các ri lon huyết động đặc trưng trong sốc tim:
+ Cung lượng tim gim vi ch s tim < 2,2 lít/phút/m2.
+ Áp lực tĩnh mch trung tâm cao ( > 10 mmHg) và áp lc mao mch phi bít
cao ( > 15mmHg).
+ Chênh lch oxy gia máu mao mạch máu tĩnh mạch cao (DA-VO2 lớn hơn
0,55ml O2/lít) do ri lon trong sc tim do tổn thương chức năng tim không phi do
ri lon ngoi vi.
- Trong điều tr sc tim: mt mt khẩn trương điều tr triu chng hi sc
toàn din, mt khác cn tìm và gii quyết nguyên nhân sm nếu có th đưc.
- Suy tim trong bnh cnh sc tim vấn đề lâm sàng ln bi t l t vong
cao lên ti 30 90%. Tiên lượng ph thuc nhiu vào nguyên nhân y ra sc tim
kh năng can thiệp ca thy thuc.
- Đây là tình trạng cần được cp cu ti ch và vn chuyn bng xe ôtô có trang
thiết b cp cứu ban đầu đến khoa hi sc.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Gim sức co bóp cơ tim
- Thiếu máu cc b cơ tim (đặc bit là nhi máu cơ tim cp).
- Bệnh cơ tim do nhiễm khun (liên cu nhóm B, bệnh Chagas,…), nhiễm vi rút
(enterovirus, adenovirus, HIV, vi rút viêm gan C, parvovirus B19, vi rút Herpes, EBV,
CMV).
- Bệnh cơ tim do min dch, do chuyn hóa.
- Bệnh cơ tim do nguyên nhân ni tiết: cưng hoc suy giáp.
- Bệnh cơ tim do ng độc.
- Giai đon cui ca bệnh cơ tim giãn hay bệnh van tim.
2.2. Tăng hậu gánh (nguyên nhân tc nghn)
- Tc đng mch phi nng.
- Hẹp động mch ch.
66
2.3. Ép tim cp do tràn dch màng ngoài tim cp
2.4. Tổn thƣơng cơ học ca tim
- H van động mch ch, h van hai lá cp.
- Thng vách liên tht.
2.5. Ri lon nhp tim: cơn nhịp nhanh, đặc biệt là cơn nhịp nhanh tht hoc nhp quá
chậm do bloc nhĩ thất.
3. TRIU CHNG
3.1. Triu chng lâm sàng
- Huyết áp tt: huyết áp tối đa dưới 90mmHg hoc gim so vi huyết áp nn
trên 30mmHg ( người cơ tăng huyết áp).
- Da lnh tái, nổi vân tím trên da, đầu chi tím lnh.
- Thiu niu hoc vô niệu, nước tiu < 0,5 ml/kg/gi.
- Các du hiu tr tun hoàn ngoi vi (gan to, tĩnh mạch c ni), xut hin ran
m phi.
- Tiếng tim bất thường: y theo nguyên nhân y ra sc tim, nhp tim nhanh,
tiếng T1 m, xut hin T3, T4, tiếng nga phi nếu viêm tim cấp do nhim đc, vi
rút.
- Bnh lý y sc tim (tùy theo nguyên nhân): ng độc, chuyển a, viêm
tim cp, bnh van tim cp, ri lon chc năng tht phi cp tính.
- Thn kinh: ý thc ca bnh nhân gim.
3.2. Cn lâm sàng
- Lactat máu tăng trên 1,5 mmol/l (phản ánh tình trng thiếu oxy do giảm i
máu t chc). Toan chuyển hóa toan lactat khi lactat máu tăng kéo dài t 2-4
mmol/l. Lactat máu trên 4 mmol/l trong các trưng hp nng.
- Thăm huyết động: áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng, áp lc mao mch phi
bít tăng (trên 15mmHg), cung lượng tim gim, ch s tim gim dưới 2,2 lít/phút/m2.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
a) Chẩn đoán lâm sàng dựa vào các tiêu chun sau:
- Huyết áp tâm thu 90mmHg kéo dài hoc phi s dng thuc vn mạch để
duy trì huyết áp tâm thu 90mmHg hoặc huyết áp tâm thu gim trên 30mmHg so vi
huyết áp tâm thu nn ca bnh nhân.
- Có bng chng ca giảm tưới máu các cơ quan (nưc tiểu dưới 30ml/gi hoc
chi lnh/vã m hôi hoc có biến đổi ý thc.
- Bng chứng tăng áp lc đ đầy tht trái (phù phi)
b) Các thông s thăm dò huyết đng:
- Ch s tim (CI) i 2,0 l/ph/m2 da khi không s dng tr tim hoc i 2,2
l/ph/m2 da khi có s dng thuc tr tim.
67
4.2. Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt các tình trng sc da vào: tin s bệnh, các đặc điểm lâm
sàng và cn lâm sàng.
a) Sc nhim khun
- Có tình trng nhim khun kèm theo phi có thi gian xut hin kéo dài.
- Áp lực tĩnh mạch trung tâm gim, áp lc mao mch phi bít gim.
- Ch s tim bình thưng hoc tăng.
- Sc cn mch h thng và sc cn mch phi gim.
b) Sc gim th tích
- Hoàn cnh xut hin nhanh: a chy, nôn nhiều, đái nhiều hoc viêm ty cp
nng.
- Áp lực tĩnh mạch trung tâm gim, áp lc mao mch phi bít gim.
c) Sc phn v
- Tình hung xut hiện thường khá đột ngột liên quan đến thuc hoc thc ăn.
- Áp lực tĩnh mạch trung tâm gim, áp lc mao mch phi bít gim.
- Có th có các du hiu khác ca d ứng.như đỏ da, sn, nga …
4.3. Chẩn đoán nguyên nhân
a) Siêu âm tim: th đánh giá chức năng thất phi tht trái phát hin nguyên
nhân
- Hi chng ép tim cp.
- Ri lon chc năng van hai lá.
- Thng vách liên tht.
- Phình tách đng mch ch đoạn gn.
- Ri lon vận động vùng hoc toàn b ca tht phi, tht trái.
- Tăng áp lực động mch phổi, đo các chênh áp qua các bệnh lý van tim cp
tính.
b) Đin tim: có th có các biu hin ca bnh tim nguyên nhân
c) Xquang ngc:
- Hình nh ca bnh tim nguyên nhân.
- Hình ảnh tăng đậm các nhánh mch phi.
- Phình tách đng mch ch.
- Tràn khí trung tht, tràn khí màng phi áp lc.
d) Các xét nghim đc hiu khác tùy theo nguyên nhân gây sc tim
- Men tim, troponin, BNP, LDH, AST tăng trong nhồi máu cơ tim.
- Chp mch phi trong tc mch phi,…
e) Các xét nghim phát hin vi khuẩn hay virus gây viêm cơ tim cp
- Soi hoc cy dch/máu.
- PCR virus gây viêm cơ tim.
f) Thông tim đánh giá mạch vành
68
- Đánh giá tưi máu mch vành.
- Có biện pháp tái tưới máu sm khi có ch định.
4.4. Chẩn đoán mức đ: Tiêu chun ca ACC/AHA 2007
a) Tin sc
- Áp lc mao mch phi bít trên 15mmHg.
- Huyết áp tâm thu trên 100mmHg.
- Ch s tim dưới 2,5l/ph/m2 da.
b) Sc tim
- Áp lc mao mch phi bít trên 15mmHg.
- Huyết áp tâm thu dưi 90mmHg.
- Ch s tim dưới 2,5l/ph/m2 da.
c) Sốc tim điển hình
- Ch s tim dưới 2 l/ph/m2 da.
- Áp lc mao mch phi bít trên 20mmHg.
5. X TRÍ
5.1. Nguyên tc chung
- Giai đoạn sm, h tr huyết động để phòng nga các ri lon suy chc
năng quan, thậm chí phi gii quyết nguyên nhân gây sốc tim như tái tưới máu
sm trong nhồi máu cơ tim cấp , to nhp cp cu trong trường hp nhp chm.
+ H tr chức năng tim: Tim phi nhân to ti giừơng ( ECMO), bơm bóng
ngược dòng đng mch ch hoc thiết b h tr tht trái.
+ Hi sức bản: điều chnh các ri lon do sốc tim y nên như suy hp,
suy thn...
- Giai đon gii quyết nguyên nhân nhanh chóng để đảo ngưc tình trng sc
tim.
5.2. X trí ban đầu và vn chuyn cp cu
- Nhanh chóng xác định tình trng sc tim ca bnh nhân, loi tr các nguyên
nhân khác gây ra huyết áp thp.
- Gim tối đa các gắng sc: giảm đau, giảm căng thẳng lo âu.
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch.
- H tr th oxy (nếu có).
- Làm điện tim, xác định chẩn đoán nhồi máu tim cấp t ch định dùng
thuc tiêu si huyết nếu thi gian vn chuyn đến trung tâm can thip mch gn nht
trên 3 gi.
- Vn chuyn bệnh nhân đến các trung tâm cp cu và hi sc gn nht.
5.3. X trí ti bnh vin
5.3.1. H tr thông khí
- Oxy liu pháp: h tr oxy nên đưc tiến hành ngay để tăng oxy vận chuyn và
phòng ngừa tăng áp lực động mch phi.
69
- Thông khí nhân tạo: ưu tiên thông khí nhân to xâm nhp khi bnh nhân sc
tim vi các li ích: nhu cu oxy của hấp gim hu gánh tht trái, ch định
gm:
+ Bnh nhân khó th nhiu.
+ Gim oxy máu.
+ pH < 7,30.
5.3.2. Hi sc dch
- Hi sc dch giúp ci thin vi tuần hoàn và tăng cung ng tim.
- ng dch truyền đủ rt khó xác đnh bnh nhân sc tim:
+ V lý thuyết, lưng dch đ cho cung lượng tim tăng theo tiền gánh.
+ V thc hành, nhiều phương pháp khác nhau bao gồm: theo dõi điều
chnh áp lc tĩnh mạch trung m, áp lc mao mch phổi bít, bão hòa oxy nh mạch
trung âm tĩnh mạch trn; m liu pháp truyn dịch; theo dõi đáp ứng điều tr như
lưu lượng nước tiu, nồng độ lactat máu,...
- La chn dch truyn:
+ Dch mui đẳng trương lựa chn đu tiên với ưu điểm d dung np giá
thành r.
+ Các dung dịch keo cũng được s dng khi thiếu lượng ln dch trong long
mch.
+ Dung dịch albumin cũng được s dng trong các trường hp gim albumin
máu.
- Liu pháp truyn dch th nhc li khi nghi ng bnh nhân thiếu dch
bnh nhân sc tim.
5.3.3. Thuc vn mch và tr tim
- Dùng thuc vn mạch để duy trì huyết áp tối đa trên 90mmhg (hoc huyết áp
trung bình trên 70mmHg). Ưu tiên dùng noradrenalin hơn dopamine vì kh năng ít gây
ri lon nhp bnh nhân sc tim.
- Dobutamin được ch định trong các trường hp sc tim do tổn thương cơ tim.
+ Liu dùng: bt đu 5µg/kg/ph.
+ Tăng liều mi ln 2,5 5µg/kg/ph tùy theo đáp ứng ca bnh nhân.
+ Liu tối đa 20µg/kg/ph.
- Thuc giãn mch giúp làm gim hu gánh dẫn đến làm tăng cung ng tim
cũng giúp ci thiện tưới máu vi tun hoàn chuyn hóa tế o bnh nhân sc
tim. Tuy nhiên, thuc giãn mch th làm tt huyết áp m nng tình trng gim
i máu nên cần đưc theo dõi sát. Dn chất nitrates được ch định trong các
trưng hp thiếu máu cc b tim (nhồi máu tim, cơn đau tht ngc không n
định).
5.3.4. Các bin pháp h tr cơ hc
- Tim phi nhân to (ECMO extracorporeal membrane oxygenation) ch làm
được các đơn vị chuyên sâu và được đào tạo: