233
CH TO KIT TH NHANH HÀN THE
BNG THUC TH CURCUMIN CHIT XUT T C NGH
Thủy Châu Tờ 1
1. Vin Phát trin ng dụng, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Bài báo trình bày kết qu chế to kit th nhanh hàn the da vào phn ng gia borate
(hàn the) curcumin được chiết xut t c ngh. Nồng đ curcumin thích hợp đ chế to kit
th là 500 ppm. Thi gian phát hiện borate (định tính) ca kit th trong khong 1 30 phút tùy
thuc nồng độ borate và thời gian phân tích bán định lượng 30 phút. Gii hn phát hin ca
kit th 5 ppm. Đã ng dng kit th đ phân tích định tính bán định ng hàn the trong
mt s mu thc phẩm được ly ti mt s ch Thành ph Th Du Mt.
Từ khóa: kit, curcumin, c ngh, hàn the, thc phm
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hàn the (borate) là chất thường được s dng trong các loi cht ty ra, xà phòng, cht
kh trùng. Nhưng hiện nay nhiều người vẫn dùng hàn the để bo qun và chế biến thc phm.
Đây chất cấm được s dng trong sn xut chế biến thc phm (quyết định s
867/1998/QĐ-BYT ca B Y tế). Tuy nhiên, vẫn được thêm vào các thc phẩm như bún,
giò, chả,… để tạo độ dai, giòn, trng cho thc phm làm cho thc phm lâu hng. Hàn the khi
vào thể người s đưc tích t gan do thể khó th t đào thi hp cht này ra ngoài
được. Khi với lượng nhiu, hàn the s được tích t tt c các cơ quan ni tng lớn như phổi,
thn, d dày… gây ra các bệnh v h bài tiết và tiêu hóa như suy gan, suy thận, các bnh v d
dày đường rut (ATSDR, 2010; Siti Mizura, S. nnk., 1991). Tr em s dng thc phm
cha nhiu hàn the s chm phát trin và ảnh hưởng ti hoạt động ca trí não (ATSDR, 2010;
Strimpakos, A. S và nnk., 2008).
Để định lượng hàn the người ta thường s dụng các phương pháp như HPLC (Pang
Yanping nnk., 2009), ICP-AES (Hu Xiao-ling nnk., 2008), UV-Vis (TCVN, 2012)… Các
phương pháp này độ chính xác cao, tuy nhiên, chi phí phân tích cao thi gian phân tích
dài. vy, cn nhng công c giúp cho các nhà qun kim tra v sinh an toàn thc
phm, những người ni tr kim tra nhanh cht cm hàn the trong thc phm nhm bo v sc
khỏe người tiêu dùng.
Bài viết trình bày kết qu nghiên cu chế to kit th nhanh hàn the da trên phn ng
gia borate và curcumin (chiết xut t c nghệ) trong môi trường HCl to thành rosocyanin.
Hình 1. Cu trúc hóa hc ca rosocyanin
234
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ly mu: Mu thc phẩm được ly và bo quản theo hướng dn chung v ly mu thc
phm phc v thanh tra, kim tra chất lượng, v sinh an toàn thc phẩm (Thông tư 14/2011/TT-
BYT).
Phương pháp phổ hp th phân t (UV-Vis): Phương pháp UV-Vis được s dụng để
định lượng curcumin trong dch chiết t c ngh.
Phương pháp xác định ngưỡng phát hin ca giy ch th: Ngưỡng phát hin hàn the
(borax) ca giy ch th được xác định theo quy định của EU: QĐ 657/EC/2002.
Phương pháp chiết curcumin:
Hình 2. Quy trình chiết curcumin t c ngh
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết quả chiết curcumin từ củ nghệ
Cân khối lượng khác nhau của bột nghệ tiến hành chiết curcumin theo quy trình Hình
2. Kết quả được trình bày ở Bảng 1.
Bảng 1. Kết quả xác định curcumin từ dịch chiết củ nghệ
Khối lượng bt ngh (g)
H s pha loãng
Độ hp th A
Nồng độ curcumin (ppm)
10
200
0,239
4732
5
100
0,232
2400
2
40
0,231
957
1
25
0,205
532
0,5
10
0,242
251
Chn c ngh già, lt v bên ngoài, ra
sch bằng nước, để khô, ct nh
Xác định nồng độ curcumin trong dch
lc bằng phương pháp UV-Vis
Sy nhiệt độ 800C đến khối lượng
không đổi
Xay thành bt mn
Cân ngh bt cho vào bình tam giác
Thêm 100 mL ethanol 960, khuy t
trong 30 phút, lc
235
Nồng độ curcumin trong dịch chiết mẫu nghệ được xác định bằng phương pháp so sánh
giữa độ hấp thụ của mẫu dịch chiết nghệ độ hấp thụ của dung dịch curcumin chuẩn. Dịch
chiết từ 10 g bột nghệ được lựa chọn cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.2. Chế tạo kit thử nhanh hàn the từ dịch chiết củ nghệ
3.2.1. Khảo sát nồng độ curcumin tẩm lên giấy
T dch chiết 10 g bt ngh, chun b các dung dch curcumin nồng độ 4732; 2000;
1000; 500 250 ppm. Cho giy (loi giy lọc định lượng) vào các dung dch curcumin cho
thấm ướt đều, đem phơi khô và cắt thành mnh nh kích thước 5x1 cm. Chm hàn the (borate)
lên giy lần lượt các nồng độ 1000; 500; 100; 50; 10; 5; 2,5 và 0 ppm (mu trng). Phát hin
smt ca hàn the thông qua vic so màu ca các mu giấy curcumin đã chm hàn the vi
màu ca mu trng.
Bng 2. Kết qu kho sát nồng độ curcumin tm lên giy
Hàn the (ppm)
Curcumin (ppm)
500
100
50
10
5
2,5
4732
+
+
+
+
+
+
2000
+
+
+
+
+
+
1000
+
+
+
+
+
+
500
+
+
+
+
+
+
250
+
+
+
Ghi chú: “+” phát hiện hàn the (dương tính)
Mu giy curcumin 500 ppm cho kết qu phát hin hàn the mc thp 2,5 ppm. vy,
chn dung dch tm lên giy nng độ curcumin 500 ppm cho các nghiên cu tiếp theo.
3.2.2. Khảo sát thời gian hiện màu của giấy chỉ thị
Hình 3. S hin màu ca giy ch th theo thi gian
236
Tẩm acid HCl 0,01 N lên giấy curcumin 500 ppm (giấy chỉ thị), để khoảng 10 phút cho
khô, sau đó dùng đũa thủy tinh chấm hàn the các nồng độ khác nhau 10.000; 1000; 100; 10
và 0 ppm (mẫu trắng) lên giấy chỉ thị. Quan sát sự thay đổi màu của giấy chỉ thị theo thời gian
(Hình 3).
u sc hin rõ nht khi giy ch th đã khô hoàn toàn, với nhng mu giy ch th có nng
độ hàn the cao,u sc d quant s hiệnu ng nhanh n so với các mu giy ch th có
nng độn the thp. T kết qu khot trên, khong thi gian thích hợp để phát hinn the
đưc la chn: phân tích định tính: 1 - 30 phút (tùy hàm lượng n the trong mu) pn ch n
địnhợng: ≥ 30 phút.
3.2.3. Xác định ngưỡng phát hiện hàn the của giấy chỉ thị
Tm acid HCl 0,01 N lên giy ch thị, sau đó dùng đũa thủy tinh chm hàn the các nng
độ khác nhau 50; 25; 10; 5; 2,5 ppm lên giy. mi nồng độ hàn the, tiến hành thí nghim lp
li 20 ln. Kết qu th hin Bng 3Hình 4.
Kết quả ở Bảng 3 cho thấy: Ở các nồng độ borate 50; 20; 10 và 5 ppm thì giấy chỉ thị đều
phát hiện trong 20 lần thí nghiệm lặp lại (tỷ lệ phát hiện 100%); ở 2,5 ppm có 15 lần phát hiện
(75%). Vì vậy, ngưỡng phát hiện của giấy chỉ thị là 5 ppm borate (theo 657/EC/2002).
Bng 3. Kết qu xác định ngưỡng phát hin hàn the ca giy ch th
Ln lp li
Nồng độ hàn the (ppm)
50
25
10
5
2,5
1
+
+
+
+
+
2
+
+
+
+
+
3
+
+
+
+
+
4
+
+
+
+
+
5
+
+
+
+
+
6
+
+
+
+
+
7
+
+
+
+
+
8
+
+
+
+
+
9
+
+
+
+
+
10
+
+
+
+
11
+
+
+
+
12
+
+
+
+
+
13
+
+
+
+
+
14
+
+
+
+
15
+
+
+
+
+
16
+
+
+
+
+
17
+
+
+
+
18
+
+
+
+
+
19
+
+
+
+
20
+
+
+
+
+
T l phát hin (%)
100
100
100
100
75
Ghi chú : “+” phát hiện hàn the
237
Hình 4. S hin màu ca giy ch th lp li 20 ln
3.2.4. Xây dựng thang màu bán định lượng
Tẩm acid HCl 0,01 N n giấy chỉ thị, đ k, sau đó nhúng giấy chỉ thị vào c dung dịch
n the các nồng độ khác nhau 0 (mẫu trắng); 5; 10; 50; 100; 200; 500; 700; 1000; 2000; 5000 và
10000 ppm. Kết quả được thể hiện Hình 5.
Hình 5. Thang màu bán định lượng hàn the
Nghiên cứu đã chế to thành công b kit th nhanh hàn the bao gm: giy ch th curcumin
(chiết xut t c ngh), dung dịch đệm và hướng dn s dng. B kit chế tạo được có ng
dụng đ xác định (định tính và bán định lượng) hàn the trong các mu thc phm.
3.3. Áp dụng thực tế
Áp dụng bộ kit chế tạo được để xác định định tính bán định lượng hàn the trong một
số mẫu thực phẩm (chả, bún, phở bánh ướt) đang lưu hành địa bàn thành phố Thủ Dầu
Một.