Chỉ dẫn địa lý
Đ
Ch dẫn địa là thông tin về nguồn gốc của hàng hoá: từ ngữ; dấu hiệu; biểu tượng; hình
ảnh để chỉ: một quốc gia, một vùng lãnh th, một địa phương mà hàng hoá được sản xuất
ra tđó.
Chất ng, uy tín, danh tiếng của hàng hoá là do ngun gốc địa tạo nên.
d Made in Japan” (điện tử), “Vạn Phúc” (lụa tơ tằm); Bát Tràng”
(gốm, sứ)..
Một dạng chỉ dẫn địa lý đặc biệt là “Tên gọi xuất xứ hàng hoá”.
Nếu chỉ dẫn địa chỉ là n gọi (địa danh) và uy tín, danh tiếng của sản
phm đạt đến mức đặc thù gắn lin với vùng địa đó thì chdẫn nhưư vậy
đưược gọi là “Tên gi xuất xứ hàng hoá”.
Ví dụ: “Phú Quốc” (ớc mắm)
Chdẫn đa được bảo hộ là thông tin v nguồn gốc địa ca hàng hoá
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Thhiện dưới dạng một từ ngữ, dấu hiệu, biu tượng hoặc hình nh, dùng
để chỉ một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, địa phương thuộc một quốc gia;
b) Thhiện trên hàng hoá, bao ng hoá hay giấy tờ giao dch liên quan
tới việc mua n hàng hoá nhằm chỉ dn rằng hàng hoá i tn nguồn
gốc tại quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương mà đặc trưng về chất lượng,
uy tín, danh tiếng hoặc c đặc tính khác của loại ng hoá y có được ch
yếu là do ngun gốc địa lý tạo nên.
Nếu chỉ dẫn địa là n gọi xuất xứ hàng hoá tviệc bảo hộ được thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về tên gọi xuất xứ hàng hoá.
Các thông tin địa đã trthành n gọi thông thường của hàng hoá, đã mất
khả năng chỉ dẫn nguồn gốc địa lý thì không được bảo hộ dưới danh nghĩa là
chỉ dẫn địa lý.
Ngườiquyền sử dụng chỉ dẫn địa
Người quyền sdụng chỉ dẫn địa là mọi tổ chức, cá nhân tiến hành
hoạt động sản xuất hàng hoá mang ch dẫn đó tại lãnh thquốc gia, vùng
lãnh thhoặc địa phương tương ng, với điều kiện hàng hoá do người đó
sản xuất phải bảo đảm uy tín hoặc danh tiếng vốn có của loại hàng hoá đó.