Ngày nhận bài: 21-02-2025 / Ngày chấp nhận đăng bài: 05-04-2025 / Ngày đăng bài: 11-04-2025
*Tác giả liên hệ: Trần Thụy Khánh Linh. Khoa Điều dưỡng-KTYH, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam. E-mail: thuykhanhlinhtran@ump.edu.vn
© 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
https://www.tapchiyhoctphcm.vn 83
ISSN: 1859-1779
Nghn cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh; 28(4):83-94
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.11
Chuẩn hóa thang đo chấtng cuộc sống và sựi
ng của những người chămc bệnh nhân ung thư giai
đoạn cuối trong quá trình chăm sóc
Nguyễn Vũ Thảo Ngân1, Trn ThLan Hương1, Trần Thụy Knh Linh1,*
1Khoa Điều dưỡng-Kỹ thuật Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Nhu cầu chăm sóc giảm nh (CSGN) cho người bệnh (NB) ung thư ngày ng tăng, giai đoạn cui bệnh ảnh
hưng kng chỉ đến NB còn đến c khía cạnh kc trong cuc sống của người cm sóc (NCS).
Mc tu: Đánh giá nh giá trị độ tin cậy thang đo Short Form Health Survey 8 (SF-8), FAMCARE-2 khi đánh g cht
lượng cuc sống, sự hài ng của NCS NB mắc ung thư giai đoạn cuối.
Đối tưng pơng pp nghn cứu: Quá trình chuẩna tuân th theo hướng dn của Tổ chức Y tế Thế giới (World
Health Organization -WHO), bao gm: dịch xuôi, dịch nợc, tng hợp kết quả, đánh giá bởi Hi đồng chuyên gia và pre-
testing.
Kết quả: SF-8 và FAMCARE-2 phiên bản tiếng Việt đã được công nhận bởi Hội đng chuyên gia Việt Nam. Phiên bản dịch
nợc được chấp thuận bởi Hội đồng chuyên gia nước ngoài. I-CVI (Item content validity index) của SF-8 và FAMCARE-2
đều có giá trị ≥0,86; Kappa ca tất cả c mục SF-8 FAMCARE-2 ≥0,85, cho thy sự đồng thun tốt giữa những chuyên
gia. Hệ sCronbach's alpha của SF-8 là 0,81; FAMCARE-2 là 0,94 cho thy sự thống nhất ni bphù hợp.
Kết luận: Thang đo SF-8 FAMCARE-2 có tính g trị độ tin cậy tốt trong đánh giá chất ợng cuộc sống sự hài lòng
cho NCS NB ung thư giai đoạn cuối.
Tkhóa: tính giá trị; độ tin cy; chất lượng cuc sống; sự hài ng; người chăm c; người bệnh ung thư giai đoạn cuối
Abstract
STANDARDIZATION OF THE QUALITY OF LIFE AND SATISFACTION
SCALE FOR END-STAGE CANCER CAREGIVERS DURING THE CARE
PROCESS
Nguyen Vu Thao Ngan, Tran Thi Lan Huong, Tran Thuy Khanh Linh
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 4* 2025
84 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.11
Background: The need for palliative care among cancer patients is increasing. End-stage cancer affects the life of not
only the patient but also the caregiver in several aspects.
Objective: To assess the validity and reliability of the Short Form Health Survey 8 (SF-8) for the quality of life evaluation,
and the FAMCARE-2 scale, for the assessment of caregiver satisfaction for for end-stage cancer patients.
Methods: The standardization process followed WHO guidelines, including forward translation, back translation, result
synthesis, evaluation by both domestic and international expert panels, and pre-testing.
Results: The Vietnamese SF-8 and FAMCARE-2 scales were accredited by the Vietnam expert's panel. The back -
translated Englissh version was approved by the English expert's panel. All I-CVIs of the SF-8 and FAMCARE-2 were
over 0.86; Kappas of all items were over 0.85 indicating good agreement between experts. Cronbach’s alpha for SF-8
was 0.81 and FAMCARE-2 was 0.94, which demonstrated an appropriate internal consistency.
Conclusions: The SF-8 and FAMCARE-2 scales exhibited good validitied and reliability in the assessment of the quality
of life of end-stage cancer patients and the satisfaction of caregivers.
Keywords: validity; reliability; quality of life; satisfaction; caregiver; end-stage cancer patients
1. ĐT VẤN Đ
Nhu cầu chăm c giảm nh (CSGN) đối với người bệnh
(NB) ung thư đang gia tăng nhanh chóng ng với sgia tăng
của stờng hợp hiện mắc mới mắc ung t. Ung thư có
tác động tàn phá không chđối với NB còn đối với gia đình
và người chăm sóc (NCS) h[1]. Ở giai đoạn cuối, tình trạng
bnh không ch làm gn đoạn cuộc sống của NB mà còn ảnh
hưởng nghiêm trọng đếnc ka cạnh khác nhau trong cuộc
sống của các thành vn trong gia đình [2]. Đã có những
nghiên cứu v chất ợng cuộc sống của NCS NB ung thư cho
thấy chấtợng cuc sống NCS NB ung thư giai đoạn cuối
đu bsuy giảm [3]. Điều y cho thy tầm quan trọng ca
việc đánh giá tờng xuyên chất ợng cuộc sống đối vi
những NCS [2].
Thang đo SF-8 là phiên bản được t gọn từ SF-36, đã
được s dụng rộng rãi cho c nghiên cứu trước đây [4]. Công
cụ đánh giá chất ợng cuộc sống đã từng phổ biến nht trên
thế giới là SF-36, tuy nhiên SF-8 ưu điểm ngắn gọn hơn,
các nghiên cứu trước đây ng đã tìm thấy mối ơng quan
giữa SF-8 SF-36 là >0,559 [4] SF-8 vẫn cung cấp kết
quơng tự [5]. SF-8 được nghiên cứu có độ tin cậy tính
nhất quán phù hợp; đã đưc dịch sang nhiều ngôn ng, bao
gồm tiếng y Ban Nha, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Luo
(Cộng hòa Uganda) và tiếng Trung Quốc [4-8].
Ngoài ra, chất ợng cuộc sống những NCS dưng như
b ảnh ng bởi sự hài lòng của họ với chấtợng chămc
NB [3]. S i lòng đã được xác định một chstốt để đánh
giá chất ợng chăm sóc. Đo ờng sự hài lòng ca những
NCS v CSGN rất quan trọng đ cải thiện chất lượng trong
h thống CSGN [2]. Sự hàing của gia đình một kết qu
quan trọng đểc chuyên gia chăm sóc sức khỏe xemt khi
đánh giá chất lượng chăm c, xem rằng liệu những can
thiệp có hiệu quả hay không. FAMCARE-2 là một tớc đo
được sdụng rộng rãi về si ng của gia đình đối với dịch
v cm sóc sức khỏe mà cả NB và gia đình nhận được trong
CSGN [9]. Nó đã được chứng minh là công cụ hữu ích để đánh
giá sự hài lòng vNCS [10]. Thang đo FAMCARE-2 đã đưc
nghiên cứu là có đ tin cậy mức đnhất qn nội bộ cao
và đã được dịch theo nhiều ngôn ngữ trên thế giới như là Thái
Lan, Ý, Úc [9,11,12].
Chai thang đo SF-8 và FAMCARE-2 đều được dịch
s dụng nhiu quốc gia tn thế giới. Tuy nhiên một ng cụ
nghiên cứu với phiên bản ngôn ngữ gốc khi được phn dịch
sang các ngôn ngữ khác thì không đảm bảo được nh giá tr
và độ tin cậy để tiến nh c nghiên cứu tiếp theo. Theo
khuyến o của WHO, tiến hành chuyển ngthang đo nên s
dng phương pháp đánh giá tính thích ứng tổng hợp trong giao
thoa n hóa giữa c nn ngkhác nhau (Cross-cultural
adaptation of research instruments) [13]. Do đó, mc tiêu của
nghiên cứu này nhằm chuẩn hóa thang đo chất ợng cuộc
sống và s hài lòng của NCS NB ung t giai đoạn cuối theo
hướng dẫn ca Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
2. ĐỐI ỢNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 4 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.11 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
|
85
2.1. Đối tượng nghiên cứu
NCS NB ung thư giai đoạn cuối tại Khoa Lão - CSGN,
bệnh viện (BV) Đại học Y Dược Thành phHChí Minh
trong khoảng thời gian từ tháng 06/2018 đến tháng 07/2019.
2.1.1. Tu chuẩn chọn
NCS NB ung thư giai đoạn cuối và đang nằm điều trị, theo
i tại Khoa CSGN, BV Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí
Minh, đồng ý tham gia nghiên cứu. khnăng đọc hiểu,
viết tiếng Việt.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
NB không mặt tại thời điểm thực hiện nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghn cứu cắt ngangtả.
2.2.2. Cỡ mẫu
Cỡ mẫu: n 30 NCS (theo hướng dẫn của WHO v
chun hóa thang đo) [13].
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện.
2.2.3. Phương pháp thực hiện
Nghiên cứu được tiến hành theo ớng dẫn của WHO, bao
gồm dịch sang tiếng Việt, đánh giá ca Hội đồng chuyên gia,
dch ngược sang tiếng Anh và pre-testing (Hình 1).
nh 1. Q trình chuyển ngvà tchng văn hóa thang đo FAMCARE-2 và SF-8
Hai bản dịch riêng biệt SF-8, FAMCARE-2 sang tiếng Việt
được thc hiện bởi một giảng viên (GV) tiếng Anh và 1 GV
điều ỡng. Sau đó, nhóm nghiên cứu sẽ tổng hợp hai phiên
bản này thành phiên bản thống nhất. Phn bản thống nhất sẽ
được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia Việt Nam, bao gồm
1 c , 3 điều dưỡng trình độ thạc 3 GV điều dưỡng, tất
cchuyên gia đều m vic giảng dạy ở nh vực CSGN.
Các chuyên gia được yêu cầu đánh giá tính Rõ ràng” “D
hiểu nh p hp thứng dụng8 mục của thang đo
SF-8 và 17 mc ca thang đo FAMCARE-2 theo thang điểm
Likert 4, bao gồm 1 (kng th s dụng, không liên
quan/không ràng), 2 ( thể s dụng, cần một sthay đổi),
3 (ln quan/rõng, có thsử dụng với một ít thay đổi), 4 (rất
liên quan/rt ràng).
Dựa tn ý kiến đóng góp của các chuyên gia, nhóm nghn
cứu đã thảo luận hoàn thiện phn bản tiếng Việt cuối ng.
Phiên bản này sau đó được dịch ngược sang tiếng Anh bởi một
GV tiếng Anh một GV điều ỡng, 2 GV y khác với
nhóm dịch ban đu. Bản dịch ngược được gửi đến một Giáo
sư một Tiến Điều ỡng người Mỹ để đánh g. Quá tnh
thảo luận và chnh sửa đưc thực hiện cho đến khi đạt được sự
thống nhất hn toàn.
Giai đoạn nghiên cứu thử: Cng tôi tiếp cận tất cả NCS
NB ung thư giai đoạn cuối thông qua danh sách NB tại khoa,
đánh giá nh đủ điu kiện mời họ o tham gia nghiên cứu.
Nếu hđủ điều kiện, chúngi sẽ tngo về mục đích của
nghiên cứu và phát cho hbản thông tin nghiên cứu, đồng thi
yêu cầu hkí vào phiếu đồng thuận trước khi tham gia vào
nghiên cứu. Chúng i hướng dẫn 30 người tham gia nghiên
cứu về ch sử dụng thang đo FAMCARE-2, SF-8. Sau đó, h
được yêu cầu hoàn thành bảng u hỏi gồm 8 nội dung của
thang đo SF-8, được đánh giá theo Likert 6, t0 (xuất sắc) đến
5 (rất tệ); và 17 nội dung của thang đo FAMCARE-2, được
tính điểm theo thang đo Likert 5 điểm, t “rất kng hài lòng”
đến rất i lòng”, tổng số điểm từ 17 đến 85. Quyết định đồng
ý tham gia nghiên cứu của NCS trong nghiên cứu y hoàn
tn t nguyện h được quyền t khỏi nghiên cứu bất cứ
lúc o mà không ảnh ởng đến việc điều tr bệnh cho NB.
Tất cả nhng người tham gia nghiên cứu đã được yêu cầu hn
thành phiếu thu thập số liệu bao gồm các đặc điểm về nhân
khẩu học và bảng câu hỏi về chất ợng cuộc sống, si
lòng. Sau đó, hđược hỏi cácu hỏi “Anh/chị có kkhăn
gì trong việc hiểu bảng u hỏi? Anh/chị góp ý cho bảng
câu hỏi?”. Từ đó, nhóm nghiên cứu sẽ ghi nhận kết quđể
chỉnh sa phù hợp.
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 4* 2025
86 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.11
2.2.4. Biến số nghiên cứu
Biến số độc lập gồm các đặc điểm nhận khẩu hc của 30
NCS NB ung thư giai đoạn cuối.
Biến sphthuộc bao gồm 8 mục ca thang đo SF-8 và 17
mục của thang đo FAMCARE-2.
2.2.5. X phân tích dữ liệu
nh giá trị của thang đo đưc tính bằng hiệu lực nội dung
I-CVI, S-CVI/UA, S-CVI/Ave, Kappa (K). I-CVI 0,8
được cho là phù hợp. S-CVI/UA tlệ các mục của ng cụ
được Hội đồng chuyên gia đánh g mức 3 hoặc 4. Độ tin
cậy giữa những nời đánh g đưc chấp nhận nếu K 0,6.
Độ tin cậy được đo bằng Cronbach's alpha. Giá trị
Cronbach's alpha của thang đo từ 0,70 đến 0,95; h số
Cronbach's alpha ca từng mục > 0,3 được đánh giá là chấp
nhận được.
3. KẾT QUẢ
3.1. Từ tiếng Anh sang tiếng Việt
Hai phiên bản thang đo tiếng Việt của hai phn dịch viên
có skhác biệt về một stừ ngữ. Thang đo SF-8: "very mild"
(mục 4) được GV 1 dịch "rất ít", trong khi GV 2 dịch "hơi
nhẹ"; "emotional problems" (mục 6) được dịch "sc khỏe
tinh thn" (GV 1), "vấn đề cảm c" (GV 2). Thang đo
FAMCARE-2: "side effects" (mục 3) GV 1 dịch "tác dụng
phụ", GV 2 s dụng "ảnh ởng kng mong muốn";
"practical assistance" (mục 11) được dịch thành "hỗ tr thc
tế" (GV 1) "htrợ thiết thực" (GV 2); "response" (mục 16)
trong câu hỏi v ch nm chăm c phn ứng với nhu cầu
thay đổi của NB được GV 1 dịch "hồi đáp", trong khi GV 2
dch "phản ứng"; "dignity" (mục 4) được dịch "phẩm giá"
(GV1), GV 2 dịch là "nn phẩm".
Nhóm nghn cứu đã thảo luận với cả hai GV về những
điểm khác biệt. Sau đó, nhóm đãng nhau chỉnh sửac t
ngcho ràng và phù hợp với bối cảnh.
3.2. Đánh giá Hội đồng chuyên gia Việt Nam
Tất cả các mc ca thang đo SF-8 phn bản tiếng Việt đều
có giá trI-CVI trên 0,86 c ba nội dung đánh giá “Rõ ràng
Dễ hiểuvà “Tính phù hp thể áp dng”. S-CVIs/Ave
có giá trị là 0,96 ở hai nội dung “ ng” và “Dễ hiểu”, 1
nội dungnh p hợp có th áp dụng”. Tất cModified
Kappas đạt đồng thuận xut sắc giữa 7 chuyên gia với c giá
trị đều tn 0,85 (Bảng 1).
Tất cc mục của thang đo FAMCARE-2 phiên bản tiếng
Việt đều giá trị I-CVI trên 0,86 ở cả ba nội dung đánh giá
ràng”Dễ hiểu và “Tính p hợp và tháp dụng”. S-
CVIs/Ave giá trị là 0,97 ở nội dung Rõ ràng”; 0,97 ở nội
dung “Dễ hiểu” và 0,98 ở nội dung “Tính phù hợp và có thể
áp dụng”. Tất cả Modified Kappas đạt đồng thuận giữa 7
chuyên gia với các giá trđều tn 0,85 (Bng 2).
3.3. Từ tiếng Việt sang tiếng Anh
Trong quá trình so sánh hai bản dịch của thang đo, một s
thuật ngữ đã được dịch khác nhau giữa hai chuyên gia.
Đ tạo ra một phn bản dịch ngược thống nht, nhóm
nghiên cứu đã tham khảo c từ điển chuyên ngành CSGN,
thảo luận với hai phiên dịch vn đ tổng hp thành một phiên
bn dịch ngược sang tiếng Anh.
3.4. Đánh giá Hội đồng chuyên gia tiếng Anh
Tất c chun gia ớc ngoài nhận xét phn bản dịch
ngược sang tiếng Anh của cả 2 thang đo SF-8 FAMCARE-
2 nội dungơng đồng với phiên bản gốc, có thể sử dụng
cho giai đoạn nghiên cứu tiếp theo.
Cuối ng, phn bản dịch ngược đưc nghiên cứu viên
chỉnh sa và hoàn chỉnh theo chỉnh sửa nhận t của Hội đồng.
Bảng 1. Hiệu lực nội dung, Modified Kappa, Hsố ơng quan biến-tổng, Cronbach’s Alpha của thang đo SF-8
Tiểu mục
Tính ràng (N=7) Tính dễ hiểu (N=7) Tính phù hợp
thể áp dụng (N=7) Item-Total
Correlation
(N=30)
Cronbach’s
Alpha
(N=30)
A
I-CVI
Pc K A
I-CVI
Pc K A
I-CVI
Pc K
1. Overall, how would
you rate your health
1. Nhìn chung, anh/chị
đánh giá sức khỏe của
nh trong 4 tu
n qua
7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 0,43 0,82
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 4 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.11 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
|
87
Tiểu mục
Tính ràng (N=7) Tính dễ hiểu (N=7) Tính phù hợp
thể áp dụng (N=7) Item-Total
Correlation
(N=30)
Cronbach’s
Alpha
(N=30)
A
I-CVI
Pc K A
I-CVI
Pc K A
I-CVI
Pc K
during the past 4
weeks?
như th
ế
nào?
2. During the past 4
weeks, how much did
physical health
problems limit your
usual physical activities
(such as walking or
climbing stairs)?
2. Trong 4 tuần qua,
vấn đề sức khỏe thể
chất đã hạn chế các
hoạt động thể chất
tờng ngày của
anh/ch(ví dụ đi bộ,
hoặc leo cầu thang)
đến mức độ nào?
7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 0,66 0,79
3. During the past 4
weeks, how much
difficulty did you have
doing your daily work,
both at home and away
from home, because of
your physical health?
3. Trong 4 tuần vừa
qua, vấn đề sức khỏe
thể chất khiến anh/chị
gặp khó kn trong
việc thực hiện các
ng việc hằng ngày
mức độ nào (bao gồm
việc nhà việc bên
ngoài)?
7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 0,77 0,77
4. How much bodily
pain have you had
during the past 4
weeks?
4. Trong 4 tuần vừa
qua, cơn đau nhức
anh/chgặp phải
mức độ nào?
6
0,86
0,055
0,85 6
0,86 0,055
0,85 7
1 0,008
1 0,57 0,80
5. During the past 4
weeks, how much
energy did you have?
5. Trong 4 tuần vừa
qua, anh/chcảm thấy
nguồn năng lượng
trong thể mức đ
nào?
7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 0,71 0,78
6. During the past 4
weeks, how much did
your physical health or
emotional problems
limit your usual social
activities with family or
friends?
6. Trong 4 tuần vừa
qua, vấn đề sức khỏe
thể chất hoặc tinh
thần đã hạn chế các
hoạt động xã hội hằng
ny với gia đình, bạn
của anh/chị ở mức
độo?
7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 0,69 0,79
7. During the past 4
weeks, how much have
you been bothered by
emotional problems
(such as feeling
anxious, depressed or
irritable)?
7.Trong 4 tuần vừa
qua, anh/chđã bị ảnh
hưởng bởi các vấn đề
tinh thần (ví dụ như lo
âu, phiền muộn, u
kỉnh)mức độ o?
6
0,86
0,055
0,85
6
0,86 0,055
0,85
7
1 0,008
1 0,67 0,79
8. During the past 4
weeks, how much did
personal or emotional
problems keep you
from doing your usual
work, school or other
daily activities?
8. Trong 4 tuần vừa
qua, các vấn đề
nhân tinh thần đã
ảnhởng đến công
việc, học tập hoặc c
hoạt động hằng ngày
của anh/chịmức độ
nào?
7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 7
1 0,008
1 0,76 0,77
Hiệu lực nội dung, Modified Kappa được tính tn dựa trên ý kiến của 7 chuyên gia; A: số chun gia đánh g mức 3 hoặc 4; N: tổng số chun gia;
Hstương quan biến-tổng, Cronbachs Alpha được tính dựa trên khảo t 30 NCS NB ung thư giai đoạn cui; I-CVI: item-content validity index;
Pc: probability of occurrence (xác suất xảy ra cơ hội) = [N!/(A!(N-A)!)]*0,5N;
K: modifield Kappa = (I-CVI-Pc)/(1-Pc); Item-Total Correlation: Hệ số ơng quan biến - tổng từng câu