Chương 11
DI TRUYN T BÀO
11.1. Nhim sc th
Nhim sc th (NST) được Flemming phát hin t cui thế k XIX (1882). Trong
các tế bào đang phân chia nguyên nhim, chúng bt màu thuc nhum rt mnh.
Ngay t năm 1883, Roux đã quan sát được s ch dc ca NST trong quá trình
phân bào và ông đã cho rng: trong NST có cha các yếu t đóng vai trò sinh hc quan
trng đối vi tế bào. Các yếu t đó sp xếp theo dãy dc trong NST. Các yếu t nm
trong NST theo dãy dc có tính cht đứt đon đó, v sau này, được gi là gen (Johansen,
1909). Ngày nay, NST đuc hiu: NST được cu trúc và hot động như mt th toàn vn
thng nht, trong đó, các đơn v di truyn (các gen - ADN) được tp hp li theo mt quy
lut t chc xác định và phi hp hot động mt cách nhp nhàng (theo kiu “đóng”,
“m” gen) để đảm bo đặc tính di truyn và biến d cho cơ th.
11.1.1. Nhim sc th virus
Virus vô cùng đa dng, nhưng NST ca đa s là nhng phân t ADN (mt s ít là
ARN). các virus khác nhau các phân t ADN có th khác nhau v kích thước, v s
mch trong phân t và mt vài đặc tính khác.
Ví d 1: nhim sc th là phân t ADN. Nhim sc th ca thc khun th là mt
phân t ADN đơn độc, dày 20Å, dài 17µm, có trng lượng phân t ln hơn 30.000.000
và s lượng gen cha trong nó khong 30 - 40.
V thành phn hoá hc thì nó ch cha polynucleotide, không cha các vt liu phi
polynucleotide. Tu theo phương pháp làm xut hin NST mà nó có th có dng vòng
hoc dng dui thng; nó đồng nht v mt hình thái, không to thành hch nhân. Trên
NST, không phân bit được tâm động. V phương din di truyn, chúng hot động theo
cu trúc dui thng, và như thế, bn đồ di truyn ca chúng có đim khi đầu đim tn
cùng.
Ví d 2: nhim sc th ch có ARN. Nhim sc th ca virus khm thuc lá ch
ARN, không có ADN. Xon ARN xếp trong lp protide và toàn b virus có dng hình tr
tròn, dng 1 mch polynucleotide hoc dng xon kép. Có th tách ri ARN ca virus
khm thuc lá khi v protide và bng cách tp hp ARN và protide có th tái to thành
virus italic.
11.1.2. Nhim sc th vi khun và vi khun lam
Tế bào vi khun và thanh to có nhân nguyên thu (procaryota) phân tán không có
màng nhân. Tuy tế bào vi khun và thanh to chưa có nhân chính thc nhưng người ta đã
làm xut hin được các si NST trong min nhân và quan sát chúng trên các nh chp
hin vi đin t. Trong min nhân, người ta quan sát thy nhiu si cht nhim sc mnh
có kích thước gn bng kích thưc ca ADN, nhưng không th theo dõi được s liên tc
ca các si đó. Tuy nhiên, có th tách ri và đo được chiu dài ca NST. Trong mi min
nhân ch có 1 NST như thế, mc du có mt s vi khun được xem là đa nhân.
NST vi khun là nhng phân t ADN trn, chui kép, mch vòng, ADN thường
dính vi màng tế bào mt đim hoc mt s đim. Dưới kính hin vi đin t, ADN có
dng siêu xon. Tính siêu xon chu s kim soát ca enzyme topoisomerase. NST dng
xon có cha các chui ARN mi tng hp, polymerase ARN, nhưng không có
ribosome. Ngoài NST chính, vi khun còn thy có mt loi ADN khác dng vòng kép
nh gi là các plasmid. Chúng được sao chép (tng hp) không ph thuc vào vào NST
chính. Trong qun th vi khun t nhiên, ADN plasmid có th chiếm ti 1 - 2% tng s
ADN có trong tế bào.
11.1.3. Nhim sc th cơ th bc cao (eucaryote)
cơ th bc cao có dng NST chính thc có th quan sát rõ hình dng ca chúng
giai đon trung k.
11.1.3.1. Hình thái - cu trúc
Đối vi tt c tế bào ca mt cơ th thì NST thường có dng không đổi và có th
c định đối vi loài và c ging.
Các NST trung k: gm 2 si nhim sc t (chromatide) phân bit nhau và ch
dính vi nhau tâm động. Mi chromatide có bao ngoài, trong cha si nhim sc
(chromonema) đường kính khong 20Å. Có th xem si nhim sc là cu trúc đơn v
ca NST. Hin nay, người ta cho rng si nhim sc là nhng si nucleoprotein có cu
to xon to thành t chc si nhiu cp, có đường kính khác nhau, s lượng si, tu theo
đối tượng cũng như các k phân bào, có th là 2, 4, 8 si.
Tâm động hay là eo tht sơ cp: v trí tâm động trên NST có th nh hưởng
đến hình dng ca NST trong quá trình phân bào. Tu theo v trí ca tâm động và độ
dài ca vai do nó quy định mà các th nhim sc có các kiu sau:
+ Kiu tâm gia: tâm động chính gia NST, 2 vai th nhim sc bng nhau.
+ Kiu tâm lch: tâm động gn mt đầu mút th nhim sc, có dng móc, các vai
ca nhim sc thđộ dài khác nhau.
+ Kiu tâm mút: tâm động cui NST. NST có hình gy.
Eo tht th cp - th kèm (v tinh): trên NST còn thy có các eo tht th cp. Nếu
eo tht th cp đủ sâu và dài thì b phn do eo tht đó tách bit ra được gi là th kèm
hay v tinh (hình 11.1).
Hình 10.1. V trí ca tâm động trên nhim sc th
A. Tâm đ
n
g;
B. Th
kèm
;
1. Tâm
g
ia
;
2. Tâm l
ch
;
3. Tâm mút.
1 23
A
B
vi nhau và điu đó bo đảm cho tính cá th ca NST cũng như định hướng cho chúng
khi chuyn động trong thi k phân bào.
Hình 11.2. Sơ đồ cu to nhim sc th
1. Tâm động; 2.Eo th cp. 3. Si nhim
sc; 4.Telomere; 5. Chromatid; 6. Vùng
d nhim sc; 7. Vùng nhim sc thc.
1
2
4
5
3
6
7
Ht nhim sc: nhiu loài
sinh vt, dc theo chiu dài ca
NST được chia thành tng đĩa màu
hay ht nhim sc (chromomere).
Ht nhim sc chính là phn xon
ca si nhim sc. Nghĩa là si
nhim sc và ht nhim sc là mt
si nucleoproteid đồng nht. Cu
trúc ht là để tăng chiu dài ca si
nucleoproteid, tăng kh năng mang
vt liu di truyn ca NST.
Ht mút (telomere): phn
cui t do ca NST thường có
mt cu trúc đặc bit gi là ht
mút (telomere), trong thành phn
có 8 ht nhim sc. Cu trúc ht
mút là mt phn phân hoá ca
NST (hình 11.2) có chc năng
quan trng là ngăn cn không
cho các NST trong mt b dính
Min d nhim sc và min nhim sc thc: mi mt NST thường được phân hoá thành 2
min khác nhau là min d nhim sc (heterochromatine) và min nhim sc thc
(eurochromatine).
Min nhim sc thc hay min hot động cha tt c các phc h gen cơ bn ca tế
bào. Trong thi k ngh, si nhim sc ca min này trng thái m xon.
V mt sinh hoá thì min nhim sc thc phân hoá rt cao, nếu như mt phn rt
nh ca min nhim sc thc b tn thương, hay b phá hu s dn ti s chết ca tế bào.
Min d nhim sc nm ngay tâm động. Nó là thành phn ch yếu ca nhim sc
gii tính. Khác vi min nhim sc thc là sut trong phn ln chu k tế bào chúng vn
trng thái xon li. S mt đi hay tn thương mt phn ln min d nhim sc cũng không
làm cho tế bào chết được.
Theo quan đim hin nay thì min d nhim sc ca NST là mt nhân t quan trng
trong h thng kim tra s tng hp ARN ribosome (Ritossa, Spilgelman, 1965).
- Các NST ca eucaryote có t chc phc tp gm ADN và nhiu loi protein gn
vào. Trong s đó, histone là protein gi vai trò ct lõi trong vic cun xon ca ADN.
Các histone là nhng protein nh cha nhiu acid amin mang đin tích dương (lyzin và
arginin) nên gn cht vi ADN tích đin âm. Si ADN dài qun quanh các protein
histone to nên nucleosome là đơn v cu trúc ca NST. Đơn v này là phc hp gm 140
cp base ca ADN qun quanh tm phân t histone (4 loi x 2 phân t). Các nucleosome
k nhau được ni qua mt phân t histone trung gian (hình 11.3).
Các nucleosome xếp khít nhau to thành chromatine là phc hp nucleoprotein. Si
chromatine sau nhiu ln xon un khúc gn vi nhng protein không histone to ra NST
(hình 11.4).
1
2
Hình 11.3. Cu trúc mt nucleosome (theo Phm Thành H)
1. Nucleosome; 2. Histon.
11.1.3.2. S lượng nhim sc th
S lượng NST là c định mi loài. hành là 16, ngô là 20, rui dm 8, người
46... S lượng NST không ph thuc vào kích thước cơ thđộ phc tp ca cơ th
(hình 11.5).
Trong mi tế bào ca mt cơ th, các NST ging nhau tng đôi mt. Hai NST ging
nhau gi là cp NST tương đồng, mt ca cha và mt ca m. Như vy, NST được chia làm
hai b ging nhau gi là 2n (hay lưỡng bi). Ví d rui dm có 8 NST chia làm 4 cp: cp
AA, cp BB, cp CC, và cp XX hp thành 2 b ABCX, ABCX. người có 23 cp hp
thành 2 b: 2n = 46 NST. Do s n định v hình thái ca mi NST và s c định v s lượng
nên b NST được gi là kiu nhân (carystipe) đặc trưng cho mi loài.
11.2. S phân bào
Phân bào là mt quá trình phc tp, v mt di truyn có th xem phân bào là
phương thc mà qua đó tế bào b m truyn thông tin di truyn cho các thế h con cháu.
Qua phân bào, các NST đã được phân đôi trong chu k tế bào s được phân ly đồng đều
v 2 tế bào con.
Người ta thường phân bit các kiu phân bào sau đây:
- Phân bào nguyên nhim (mitosis) (còn gi là nguyên phân): là phương thc phân bào
ph biến nht, thường đặc trưng cho các tế bào soma và tế bào sinh dc khi còn non.
- Phân bào gim nhim - gim phân (meiosis): là phương thc phân bào để hình
thành các giao t các cơ th sinh sn hu tính.
- Phân bào tăng nhim - ni phân (endomitosis) đặc trưng cho tế bào đa bi.
- Trc phân - phân bào không tơ (amitosis), đặc trưng cho các tế bào bnh lý hoc
tế bào đã bit hoá.