Chương 2: Thẩm định dự án đầu tư
lượt xem 50
download
1. Khái niệm: Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét – đánh giá một cách khách quan, có cơ sở khoa học và toàn diện trên các nội dung cơ bản liên quan trực tiếp đến thực hiện dự án, đến tính hiệu quả và tính khả thi của dự án. * Mục đích: đánh giá về tính hiệu quả và tính khả thi của DAĐT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 2: Thẩm định dự án đầu tư
- TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân ̀ hang Hoc̣ viên ̣ Ngân hang ̀ 01/30/13
- Chương 2: Thẩm định dự án đầu tư 1. Tổng quan về thẩm định DAĐT 2. Nội dung thẩm định DAĐT 3. Tài liệu minh họa 2 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Tổng quan về thẩm định DAĐT 1. Khái niệm: Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét – đánh giá một cách khách quan, có cơ sở khoa học và toàn diện trên các nội dung cơ bản liên quan trực tiếp đến thực hiện dự án, đến tính hiệu quả và tính khả thi của dự án. * Mục đích: đánh giá về tính hiệu quả và tính khả thi của DAĐT. 3 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Vai trò của thẩm định DAĐT + Với chủ đầu tư: - Xác định được tính khả thi về mặt tài chính - Có căn cứ chỉnh sửa, bổ sung những thiếu sót trong quá trình soạn thảo DA - Chủ động có những giải pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro một cách có hiệu quả. 4 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Vai trò của thẩm định DAĐT + Với cơ quan quản lý nhà nước: - Đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển chung - Đánh giá chính xác và có cơ sở về các ưu nhược điểm của dự án → có căn cứ ngăn chặn những dự án xấu - Có cơ sở để áp dụng các chính sách ưu đãi nhằm hỗ trợ hoặc chia sẻ rủi ro với nhà đầu tư. 5 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Vai trò của thẩm định DAĐT + Với Ngân hàng (đơn vị tài trợ): - Đưa ra kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả của dự án → ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay - Là cơ sở để xác định số tiền vay, thời gian vay và tiến độ giải ngân, thu nợ hợp lý - Tham gia góp ý cho chủ đầu tư góp phần nâng cao tính khả thi của dự án 6 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Phương pháp thẩm định * Phương pháp phân tích và so sánh các chỉ tiêu * Phương pháp thẩm định theo trình tự * Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy cảm * Phương pháp triệt tiêu rủi ro 7 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Phương pháp thẩm định * Phương pháp phân tích và so sánh các chỉ tiêu - Khái niệm: so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của dự án với các chỉ tiêu của các dự án đã và đang thực hiện, các quy định của nhà nước - Các chỉ tiêu: quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, công nghệ, thiết bị, tiêu chuẩn với sản phẩm của dự án, định mức tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công… - Lưu ý: Tránh sự so sánh máy móc, cứng nhắc. 8 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Phương pháp thẩm định * Phương pháp thẩm định theo trình tự - Thẩm định tổng quát: Là việc xem xét khái quát các nội dung cơ bản thể hiện đầy đủ tính phù hợp, tính hợp lý của một dự án. - Thẩm định chi tiết: Là việc xem xét một cách khách quan, khoa học, chi tiết từng nội dung cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi, tính hiệu quả của dự án 9 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Phương pháp thẩm định * Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy cảm - Cơ sở: dự kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai, khảo sát tác động của yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hoàn trả vốn của dự án. - Mục đích: kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án 10 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Phương pháp thẩm định * Phương pháp triệt tiêu rủi ro - Cơ sở: dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra trong suốt quá trình thực hiện dự án để có biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp hạn chế thấp nhất hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác có liên quan đến dự án - Các loại rủi ro thường gặp ??? 11 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- RỦI RO DỰ ÁN 1. Rủi ro xây dựng - Chậm tiến độ - Không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật - Vượt dự toán 2. Rủi ro hoạt động - Rủi ro quản lý dự án - Rủi ro bán sản phẩm/dịch vụ - Rủi ro mua nguyên vật liệu 3. Các rủi ro quan trọng khác (xuất hiện trong cả quá trình xây dựng lẫn vận hành dự án) - Rủi ro tài chính - Rủi ro thay đổi chính sách nhà nước - Rủi ro bất khả kháng (động đất, hỏa hoạn, khủng bố) 12 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Các biện pháp chuyển giao/chia sẻ rủi ro 1. Rủi ro xây dựng: - Ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu xây dựng, trong đó nhà thầu xây dựng đưa ra bảo lãnh về tiến độ xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật (tức là đền bù nếu vi phạm). 2. Rủi ro hoạt động: - Ký hợp đồng bao tiêu - Ký hợp đồng cung ứng nguyên vật liệu, có thể bao gồm hợp đồng bảo hiểm rủi ro biến động giá nguyên liệu. - Mua bảo hiểm rủi ro biến động giá sản phẩm bán ra và/hay giá nguyên liệu. - Ký hợp đồng với công ty quản lý và vận hành dự án, trong đó bao gồm điều khoản đảm bảo về chất lượng quản lý, bảo trì với các hình thức thưởng/phạt. 13 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Các biện pháp chuyển giao/chia sẻ rủi ro 3. Rủi ro quan trọng khác - Kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn của bên góp vốn, bên tài trợ - Kiểm tra bảo hiểm đầu tư, bảo hiểm xây dựng, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh. 14 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Tổng quan về thẩm định DAĐT 4.Thông tin trong công tác thẩm định - Thông tin thẩm định giữ vai trò quyết định đến chất lượng thẩm định dự án: thông tin chính xác, cụ thể → kết luận thẩm định đáng tin cậy. - Yêu cầu đối với thông tin thẩm định: + Thông tin phải chính xác + Thông tin phải đầy đủ + Thông tin phải kịp thời + Thông tin phải có tính pháp lý + Thông tin phải có tính kinh tế 15 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính chính xác của thông tin: Thông tin thu thập được phải phản ánh trung thực tình trạng và diễn biến khách quan của hiện tượng kinh tế. Thông tin không bị nhiễu trong quá trình truyền đưa và không được mang ý tưởng chủ quan áp đặt của người làm công tác thu thập thông tin 16 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính đầy đủ của thông tin - Thông tin thẩm định phải được phản ánh một cách toàn diện theo thời gian và không gian. Có nghĩa là phải phản ánh được diễn biến của sự vật và hiện tượng kinh tế trong quá khứ, hiện tại và dự báo được tương lai ... gắn sự vật và hiện tượng cần nghiên cứu trong một bối cảnh, một địa điểm và các mối quan hệ với các hiện tượng kinh tế khác một cách cụ thể và rõ ràng. - Thông tin thu thập càng đầy đủ, thì các kết luận thẩm định càng chính xác và có giá trị. Thông tin không đầy đủ sẽ dẫn tới các kết luận phiến diện, thiếu tính thuyết phục. 17 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính kịp thời của thông tin: - Đảm bảo theo sát được diễn biến của đời sống kinh tế - xã hội, phản ánh được các tiến bộ của khoa học công nghệ và thực tiễn của từng ngành, từng địa phương và cả nước. - Giúp cán bộ thẩm định có được kết luận đúng đắn tránh được hiện tượng bị lạc hậu so với các diễn biến thực tế nhất là trong lĩnh vực thị trường và công nghệ của dự án 18 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính pháp lý của thông tin: - Thông tin thu thập được phải có nguồn gốc rõ ràng, đối với các số liệu thống kê, cần ghi rõ là của cơ quan nào cung cấp. - Là yếu tố quan trọng đảm bảo kết luận thẩm định phù hợp với các quy định quản lý hiện hành - Làm tăng tính tin cậy của kết luận thẩm định đồng thời quy định rõ ràng được trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức tham gia trong công tác thẩm định và tài trợ dự án. Tránh được hiện tượng tránh né, đun đẩy trách nhiệm lẫn nhau khi xảy ra hậu quả ngoài ý muốn 19 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
- Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính kinh tế của thông tin - Tính kinh tế nghĩa là thông tin phải có giá trị thiết thực phục vụ thẩm định dự án. - Thông tin là một loại hàng hoá. Công tác thẩm định dự án đòi hỏi nhiều loại thông tin khác nhau, các NHTM phải bỏ chi phí để có thông tin phục vụ việc thẩm định → thông tin mà ngân hàng khai thác phải có tính kinh tế. Cần tránh xu hướng thu thập thông tin tràn lan gây tăng chi phí và trong quá trình sử dụng dễ bị nhiễu loạn thông tin 20 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Thẩm định tín dụng - ĐH Kinh tế TP. HCM
197 p | 888 | 171
-
Giáo trình Quản trị tài chính - Phần 2
139 p | 400 | 102
-
Giáo trình mô hình tài chính công - phần 2
37 p | 240 | 95
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy
38 p | 230 | 28
-
Quản trị tài chính doanh nghiệp căn bản (Tập 1): Phần 2
216 p | 22 | 15
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 2: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
68 p | 159 | 15
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - Th.S Bùi Ngọc Mai Phương
25 p | 54 | 10
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - Bùi Ngọc Mai Phương
25 p | 55 | 7
-
Bài giảng Thẩm định đầu tư công (2016): Bài 2 - Nguyễn Xuân Thành
14 p | 128 | 7
-
Hướng dẫn công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trong cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp: Phần 2
424 p | 15 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2 - Trần Nguyễn Minh Hải
136 p | 14 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn