intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thẩm định dự án - Dự án ánh dương

Chia sẻ: Tran Huy Khanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

231
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thẩm định dự án Dự án ánh dương trình bày các nội dung sau: Ý tưởng hình thành dự án, sản phẩm, thương hiệu và thị trường, lịch đầu tư và vòng đời dự án, tồn kho thành phẩm, chi phí quản lý và bán hàng,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thẩm định dự án - Dự án ánh dương

  1. Thẩm định dự án Case­study  DỰ ÁN ÁNH DƯƠNG Ý tưởng hình thành dự án: Nhu cầu thị  trường về  máy tính xách tay hiện nay đang khá cao và mức tăng nhu  cầu mặt hàng này ước tính lên đến 20% mỗi năm. Nếu như những năm trước đây   chỉ có những doanh nhân tầm cở và các cán bộ cao cấp của Viện nghiên cứu hoặc   của những cơ  quan giàu có mới sử  dụng với những loại máy tính nhập khẩu đắt  tiền, thì hiện nay, với tính linh hoạt và gọn nhẹ  của loại máy tính này, nó ngày   càng được sử  dụng rộng rãi trong xã hội với nhiều thương hiệu và giá cả  khác  nhau. Nhận ra nhu cầu này một nhóm sinh viên Kinh tế  nghĩ rằng đây là một lãnh  vực đầu tư đầy tiềm năng và họ  đã bắt tay vào nghiên cứu dự án này từ  vài tháng   qua. Dưới đây là những thông tin liên quan đến dự án. Sản phẩm, thương hiệu và thị trường:       Sản phẩm của dự án là máy tính xách tay với kích thước trung bình phổ biến hiện   nay. Hoạt động của dự  án là lắp ráp để  cho ra sản phẩm hoàn chỉnh. Vì tính kinh   tế  theo quy mô trong ngành sản xuất điện tử, các loại linh kiện và bo mạch của   máy tính sẽ  được đặt hàng sản xuất từ các công ty điện tử  trong nước chứ  dự án  không tự sản xuất. Xuất phát từ thời đại đang sống, thời đại của công nghệ thông tin, của kỹ thuật số,  thời đại của toàn cầu hoá, của quan niệm trái đất phẳng, không có biên giới quốc   gia về  thông tin, nên nhóm đầu tư  quyết định sẽ  lấy tên Công ty và thương hiệu  sản phẩm là Ánh Dương nếu dự án này khả thi. Khách hàng mục tiêu mà dự  án hướng đến là các trường học và những người có  mức thu nhập trung bình như giảng viên, giáo viên, sinh viên đại học, cao đẳng và   cả học sinh cấp 3. Đầu tư: ­    Đất đai: Nhóm đầu tư dự kiến thuê 3.000 m2 đất ở Khu công nghệ cao TPHCM để  xây dựng xưởng lắp ráp máy tính và nhà kho. Họ  đạt được một thoả  thuận với Ban  quản lý Khu công nghệ  cao là có thể  thuê đất với mức giá là 400 ngàn đồng/m2/năm  theo giá năm 0 và sẽ được điều chỉnh sau mỗi 3 năm theo tỷ  lệ lạm phát tích lũy của   những năm trước đó. Tiền thuê đất sẽ phải thanh toán vào cuối mỗi năm. Trong năm   xây dựng và năm thanh lý, Ban quản lý Khu công nghệ cao sẽ miễn tiền thuê đất như  là một sự hỗ trợ đầu tư cho dự án này. ­   Nhà xưởng, nhà kho và máy móc thiết bị:  Sẽ được xây dựng và lắp đặt trong vòng 1   năm (năm 0) và giá trị   ước tính lên đến 25 tỷ  đồng. Thời gian hữu dụng của nhà   xưởng, nhà kho và thiết bị là 10 năm. ­   Nhóm dự án cũng đã đàm phán với đại diện hãng Microsoft tại Việt Nam để được   quyền sử dụng các phần mềm cài đặt của hãng với mức giá ưu đãi và phải trả một   Đặng Văn Thanh 8/21/17 1
  2. Thẩm định dự án Case­study  lần vào cuối năm 0 là 15 tỷ  đồng. Chi phí này sẽ  được phân bổ  đều trong 8 năm   hoạt động dưới hình thức khấu hao tài sản vô hình. Lịch đầu tư và vòng đời dự án: Đầu tư  ban đầu như  đã nêu trên sẽ  được thực hiện trong vòng 1 năm ( năm 0 ). Dự  án  hoạt động trong 8 năm (năm 1 đến năm 8). Công ty dự kiến sẽ thanh lý tài sản và hoàn   tất việc giải quyết các công nợ trong năm 9. Dự kiến sản lượng: Công suất thiết kế của xưởng lắp ráp máy tính là 28.000 chiếc/năm.  Sản lựợng sản xuất ở hai năm đầu tiên dự kiến khoảng 70% công suất thiết kế. Ba năm   tiếp theo sẽ đạt 80% và ba năm hoạt động cuối cùng là 95% công suất thiết kế. Tồn kho thành phẩm: Tồn kho thành phẩm vào cuối mỗi năm ước khoảng 10% sản lượng sản xuất của năm  đó.   Để đơn giản, giả định rằng không có tồn kho linh kiện và nguyên vật liệu. Giá bán: Khách hàng mục tiêu mà dự  án hướng đến chủ  yếu là những người có thu nhập trung  bình nên nhóm đầu tư dự kiến mức giá bán rất cạnh tranh, chỉ khoảng 7 triệu đồng/chiếc  theo giá năm 0. Mức giá này sẽ  thay đổi hàng năm dưới tác động tổng hợp của hai xu   hướng trái ngược nhau. Giá thực sẽ  có xu hướng giảm 10% mỗi năm nhưng giá danh  nghĩa sẽ  tăng theo tỷ lệ lạm phát trong nước. Đây là mức giá ròng chưa bao gồm thuế  VAT. Chi phí hoạt động: ­ Linh kiện lắp ráp  mỗi máy  ước tính là 4,5 triệu đồng/máy. Nhóm  nghiên cứu tin rằng những linh kiện điện tử  có xu hướng thay đổi giá giống  như giá máy tính. ­ Lao động của dự án gồm 2 loại: Công   nhân:  50   người,   tiền   lương   bình   quân   mỗi   người   là   3   triệu  đồng/tháng. Kỹ sư: 20 người, tiền lương bình quân mỗi người là 5 triệu đồng/ tháng. Các mức lương trên được  ước tính theo giá năm 0. Để  bảo đảm đời sống của  người lao động và khuyến khích họ  gắn bó lâu dài với công ty nhóm đầu tư dự  kiến sẽ  tăng tiền lương thực hàng năm 8 % (cao hơn tỷ  lệ  tăng thu nhập bình   Đặng Văn Thanh 8/21/17 2
  3. Thẩm định dự án Case­study  quân đầu người của cả nền kinh tế). Ngoài ra tiền lương danh nghĩa sẽ còn điều   chỉnh tăng hàng năm theo tỷ lệ lạm phát trong nước.  ­     Tiền điện sản xuất   và bao bì  phụ  thuộc vào sản lượng sản xuất và  ước  khoảng 300 ngàn đồng/ máy theo giá năm 0 và sẽ thay đổi theo tỷ lệ lạm phát. Chi phí quản lý và bán hàng ( bao gồm rất nhiều tiểu mục như lương của bộ phận   quản lý và bán hàng, tiền thuê văn phòng giao dịch và điểm bán hàng  ở  siêu thị  máy  tính, điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, chi phí giao dịch…)  ước khoảng 8 tỷ  đồng/năm theo giá năm 0 và sẽ tăng hàng năm bằng với tỷ lệ lạm phát. Chi phí quản lý và bán hàng ở năm thanh lý ước bằng 20% của năm trước đó. Vốn lưu động: ­ Khoản phải thu: Nhóm đầu tư  dự  kiến sẽ  bán trả  chậm cho một số  đối  tượng như các trường học, giáo viên, sinh viên…nên có khoản phải thu ước  tính khoản 10% doanh thu. Riêng số hàng tồn kho được bán trong năm thanh   lý sẽ thu đủ 100% và không để khách hàng nợ. ­ Tồn quỹ tiền mặt: ước khoảng 2% doanh thu hàng năm để bảo đảm các chi  trả thường xuyên. ­ Khoản phải trả: ước khoảng 15% chi phí mua linh kiện. Nhóm đầu tư đưa ra  kế  hoạch không có  khoản phải thu và phải trả  nào quá 12 tháng.  Tài trợ vốn:  Đề đủ vốn đầu tư, nhóm đầu tư dự kiến sẽ vay Ngân hàng với số tiền tương ứng bằng   60% chi phí nhà xưởng, nhà kho và thiết bị  vào cuối năm 0 với lãi suất danh nghĩa là   14%/năm.  Khoản vay này sẽ  phải trả  trong 3 năm tiếp theo với phương thức vốn gốc và lãi đều  nhau. Phần vốn đầu tư còn lại là vốn góp của nhóm đầu tư.  Suất sinh lời thực của vốn chủ sở hữu (re) là 12%/năm.  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%  Lạm phát: Tỷ lệ lạm phát dự kiến là 8% mỗi năm trong suốt thời gian hoạt động của  dự án. Thành phẩm tồn kho sẽ được hạch toán theo phương pháp FIFO (vào trước ra trước) Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều hàng năm) Đặng Văn Thanh 8/21/17 3
  4. Thẩm định dự án Case­study  Phần 1: Phân tích lợi nhuận Yêu cầu cụ thể phần này là Anh/Chị  hãy lập các bảng tính sau: 1. Bảng thông số với các ghi chú đầy đủ, rõ ràng. 2. Lịch khấu hao. 3. Bảng sản lượng sản xuất, tồn kho và tiêu thụ 4. Bảng tính doanh thu hàng năm 5. Bảng tính chi phí tiền lương của công nhân và kỹ sư hàng năm 6. Bảng tính giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán 7. Lịch vay và trả nợ vay. 8. Bảng vốn lưu động ( AR,. AP,  CB) 9. Báo cáo thu nhập dự trù. Phần 2:  Phân tích ngân lưu  Anh/Chị  hãy thiết lập: 1. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư và tính NPV, IRR, Tpp (thời gian   hoàn vốn) và BSCR (hệ số bảo đảm trả nợ) theo quan điểm này. 2. Báo cáo ngân lưu  theo quan điểm chủ đầu tư và Tính NPV, IRR.  Anh/Chị hãy đánh giá tính khả thi của dự án này về mặt tài chính.  Phần 3: Phân tích rủi ro 1. Phân tích độ nhạy một chiều của hai biến kết quả NPV và IRR theo từng biến   rủi ro là giá máy tính và giá linh kiện. 2. Phân tích độ nhạy hai chiều theo của biến kết quả NPV theo hai biến rủi ro là   giá máy tính và giá linh kiện. 3. Phân tích kịch bản với hai biến kết quả NPV, IRR và 4 biến rủi ro là giá máy   tính, giá linh kiện, chi phí quản lý và  khoản phải thu. 4. Phân tích mô phỏng với hai biến kết quả NPV, IRR và 4 biến rủi ro là giá máy   tính, giá linh kiện, chi phí quản lý và  khoản phải thu. Phần 4: Phân tích tác động của lạm phát. Anh chị  hãy lần lượt phân tích độ  nhạy một chiều của giá trị  hiện tại của tất cả  các hạng mục trong Báo cáo ngân lưu (TIPV) theo biến tỷ  lệ  lạm phát. Sau đó  Anh/Chị nhận xét kết quả này có đúng như tiên nghiệm không? Đặng Văn Thanh 8/21/17 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2