Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 3 Thm định d án đầu tư công cng
xây dng biên dng ngân lưu tài chính
cho các d án
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/2005
1
Chương Ba
THM ĐỊNH ĐẦU TƯ CÔNG
XÂY DNG BIÊN DNG NGÂN LƯU TÀI CHÍNH CHO CÁC D ÁN
3.1 GII THIU TNG QUÁT
So sánh li ích tài chính hay kinh tế ca mt d án vi các chi phí tương ng đòi
hi phi sp xếp tt c d liu liên quan thành mt biên dng tng hp cho toàn b thi
gian hot động ca d án. Trong thm định tài chính, biên dng này là ngân lưu ròng ca
d án, còn trong thm định kinh tế biên dng này cho thy nhng li ích kinh tế ròng do
d án sinh ra. Chương này s tng bước gii thích cách xây dng các biên dng ngân lưu
ca mt d án, đồng thi tho lun tác động ca nhng quan đim đầu tư khác nhau lên
biên dng ca d án.
Ngân lưu tài chính ca mt d án đầu tư được minh ha như trong Hình 3-1, trong
đó các khon chênh lch gia chi và thu được v tun t theo các năm tn ti ca d án.
Trong nhng năm đầu đầu tư vào d án, biên dng ngân lưu này (được tính toán
theo chênh lch gia chi và thu) thường là âm. Trong nhng năm sau, khi doanh thu t
sn phm tr nên ln hơn chi phí, ngân lưu ròng s dương. Vi mt s d án, do yêu cu
phi đầu tư ln gia các giai đon trong sut thi gian hot động ca d án, chng hn
như tái đầu tư trang thiết b nhà xưởng, nên ngân lưu thnh thong s âm sau khi đầu tư
ban đầu đã được thc hin. nhng d án khác, ngân lưu cũng có th âm trong giai đon
hot động nếu chúng sn xut các loi hàng hoá và dch v có giá c hoc nhu cu biến
động mnh. Mt s d án s có ngân lưu âm thm chí vào nhng năm cui ca chu k
hot động do phát sinh chi phí khôi phc địa đim d án hoc do chi phí tr cp thôi vic
cho công nhân.
HÌNH 3-1 Biên dng ngân lưu tài chính ca d án
Giai đon đầu tư Giai đon vn hành
ban đầu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
THU TR CHI
N
ĂM HOT ĐỘNG CA DA ÁN
(+)
(
-
)
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 3 Thm định d án đầu tư công cng
xây dng biên dng ngân lưu tài chính
cho các d án
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/2005
2
3.2 XÂY DNG BÁO CÁO NGÂN LƯU HOCH ĐỊNH
3.2A Kế hoch đầu tư
Bước đầu tiên trong xây dng ngân lưu tài chính là lp mt kế hoch đầu tư cho
d án da vào nhng thông tin tìm được trong các phn phân tích k thut, sc cu, nhân
lc và tài chính. Kế hoch đầu tư gm hai phn: (a) phn th nht xem xét các chi tiêu
cho tài sn thiết b mi, và chi phí cơ hi ca nhng tài sn hin hu, (b) phn th hai cân
nhc khía cnh tài tr cho các khon đầu tư được đề xut. Nếu phi xét đến các qui mô
và/hoc địa đim khác nhau, thì cn phi lên kế hoch đầu tư tương ng cho mi qui mô
và/hoc địa đim đó. Điu quan trng là kế hoch đầu tư phi phù hp vi thi gian biu
thc tế trong điu kin có nhng hn chế v lao động, tài chính và ngun cung ng trong
nn kinh tế, cũng như nhng khía cnh k thut ca d án.
(a) Kế hoch đầu tư s bao gm danh mc tt c các khon chi phí cn thc hin cho
đến khi công trình bt đầu đi vào hot động bình thường. Tng khon chi phí này cn
được xác định theo năm d kiến s xy ra. Ngoài ra, tng khon chi phi được tách riêng
thành hai phn: chi phí để tr cho hàng hóa và dch v buôn bán quc tế và phn chi phí
cho hàng hóa và dch v ch buôn bán trong nước. Nhng loi chi phí này li được chia
thành nhng khon chi tr cho các nhà cung ng cho tng loi hàng hóa, các khon np
cho chính quyn (thuế doanh thu, thuế nhp khu v.v.), khon tr giá t chính quyn và
tr cp để mua các thiết b đầu tư. Các khon chi phí v lao động trong khâu xây dng d
án phi được xác định theo năm và theo k năng.
(b) Kế hoch đầu tư phát tho cách thc huy động nhng chi phí này. Ngun huy
động có th là vn c phn hay tài tr không hoàn li, vn vay trong nước ngn hn và
dài hn, vn vay nước ngoài, và vin tr nước ngoài. Khon nào trong các hình thc nêu
trên được coi là ngân lưu vào (ngun thu) cho d án là tùy thuc vào quan đim phân tích
d án. Ví d, theo quan đim ca ch đầu tư, vn c phn không phi là ngân lưu vào vì
đó là s vn mà anh ta phi t b ra.
Phân tích ngân lưu tài chính theo các quan đim khác nhau s được tho lun chi
tiết hơn sau này. Bng 3-1 là ví d v kế hoch đầu tư ca mt d án khai thác m qui mô
trung bình.
Tin lãi trong thi k xây dng là mt hng mc thường được coi như chi phí kế
toán trong thi gian thi công d án. Nó phn nh nhng khon lãi b mt vì đồng vn đã
b chôn vào vic xây dng d án, mà d án này thì chưa đi vào hot động. Hng mc này
không phi là cách đo lường tin lãi thc tế được chi tr mà là mt công c kế toán để
tính chi phí cơ hi ca vn được s dng trong d án. Nếu tin lãi không được thc chi
cho các t chc bên ngoài cho d án vay vn, thì tin lãi trong thi gian thi công không
phi là mt khon chi tin mt và không được xem là mt chi phí để đưa vào kế hoch
đầu tư hay biên dng ngân lưu ca d án. Nếu trên thc tế có chi tr lãi vay trong thi
gian xây dng thì đó ch là khon ngân lưu ra khi xét d án theo quan đim ca c đông
hay người ch đầu tư.
Đối vi hu hết các d án đầu tư công, mi quan tâm không ch là vn c phn mà
là hiu qu tài chính ca toàn b vn đầu tư. Thông thường c vn vay và vn c phn
đều có cùng ngun gc và vn vay thường được chính quyn bo đảm mt cách công
khai hay ngm định. Do đó, chúng ta s bt đầu xây dng ngân lưu tài chính ca d án
này bng cách không phân bit gia li tc mà các ch n thu được vi li tc ca các c
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 3 Thm định d án đầu tư công cng
xây dng biên dng ngân lưu tài chính
cho các d án
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/2005
3
đông. Trong trường hp này, tin mt có được do vay mượn không được coi là ngân lưu
vào và các khon tr lãi vay hay vn gc ca món n này cũng không được coi là ngân
lưu ra ca d án. Trong ví d nêu Bng 3-1, tng chi phí vào năm 0 là 2100 và năm 1 là
3689, tương đương vi ngân lưu tài chính ròng chi ra ca nhng năm đó.
Bng 3-1: Kế hoch đầu tư cho d án khai thác khoáng sn khu vc công qui mô va
Hng mc Năm 0 1 2…………………….7
(A) CHI TIÊU (ngàn đô-la)
1. Chun b địa đim, khai thác và phát trin
(A) Nguyên vt liu
(I) Giá ngoi thương nhp chưa thuế 500 500
Thuế nhp khu (15%) 75 75
Thuế doanh thu (5%) 29 29
(II) Giá phi ngoi thương 400 300
Thuế doanh thu (5%) 20 15
(B) Lao động k năng (bn địa) 150 100
(C) Lao động ph thông 200 250
2. Trang thiết b
Giá ngoi thương, chưa thuế 600 2000
Thuế nhp khu (10%) 60 200
Thuế doanh thu (10%) 66 220
Tng chi tiêu 2100 3689
(B) HUY ĐỘNG VN
Vn c phn nhà nước 2000 2000 1189
Vn vay nhà nước (ngn hn) 100 500
N nước ngoài (được nhà nước đảm bo) 0 2000
Tng vn huy động 2100 3689
3.2.B X lý chi phí khu hao
Chi phí khu hao hay chi phí hao mòn vn là mt công c kế toán nhm dàn tri
chi phí ca các hng mc đầu tư ra hết chiu dài hot động ca nhng khon đầu tư này,
mc tiêu là nhm phn ánh tt c chi phí vào thu nhp ròng ca mt năm bt k, k c chi
phí đầu tư cn thiết để to ra sn lượng d án. Tuy nhiên, chi phí khu hao không phi là
ngân lưu xut và do đó không nên đưa vào biên dng ngân lưu tài chính ca d án. Đồng
thi, toàn b chí phí vn đầu tư đều được tính trong biên dng ngân lưu tài chính k t
khi toàn b các khon chi tiêu đầu tư được khu tr trong năm phát sinh. Nếu có thêm các
khon chi phí vn nào khác b khu tr khi biên dng ngân lưu, chng hn chi phí khu
hao, thì có nghĩa là chi phí đã b hch toán hai ln.
3.2.C X lý kế hoch hot động
Thành qu d kiến trong tương lai ca mt d án đầu tư thương mi được tóm tt
trong tp hp các báo cáo tài chính hoch định hay trin vng, trong đó bao gm các bng
cân đối kế toán, các báo cáo l lãi và báo cáo ngân lưu cho tng năm trong toàn b thi
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 3 Thm định d án đầu tư công cng
xây dng biên dng ngân lưu tài chính
cho các d án
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/2005
4
gian hin hu ca d án. Da theo mc đích thm định đầu tư thì báo cáo ngân lưu là liên
quan trc tiếp; tuy nhiên, báo cáo ngân lưu có th được xây dng t nhng thông tin có
được trong bng cân đối kế toán và nhng báo cáo thu nhp trong nhiu năm.1
Bng cân đối kế toán lit kê tt c tài sn có giá tr cũng như các khon vay n ca
công ty. Phn khác bit gia giá tr tng tài sn thuc s hu ca công ty và giá tr tng
s n ca công ty là bng vi giá tr vn c phn hay giá tr ròng ca ch đầu tư.
Trong khi bng cân đối kế toán cho thy tình trng tài chính ca công ty vào cui
mi giai đon, báo cáo v thu nhp cho thy các hot động ca công ty trong giai đon đó
đã làm tăng hay gim giá tr ròng ca công ty. Giá tr ròng tăng khi công ty báo cáo mt
khon thu nhp ròng dương. Báo cáo thu nhp đo lường thu nhp khi có doanh thu và tính
toán chi phí khi mua hàng. Chênh lch gia tng thu và tng chi cho thy mc lãi hay l
ca công ty trước khi đóng thuế thu nhp. Thuế thu nhp được đánh vào khon này, và
thu nhp ròng ca công ty là phn còn li sau khi đã np thuế.
Mc dù báo cáo ngân lưu cha đựng nhng thông tin khác vi báo cáo thu nhp,
nhưng nó có th được xây dng t mt tp hp các báo cáo thu nhp và bng cân đối kế
toán. Trong khi báo cáo thu nhp tính toán li nhun ca công ty bng hiu s gia tng
thu nhp (t doanh thu) và tng chi phí, thì ngân lưu ròng được tính bng chênh lch gia
tng thu (total receipts) và tng chi (total expenditures). Do đó, có mt s biến s phi
được định nghĩa rõ ràng và quan h gia chúng phi được hiu rõ trước khi ta có th xây
dng bng báo cáo ngân lưu t mt tp hp các báo cáo thu nhp và các bng cân đối kế
toán.
Hai biến s đầu tiên cn phi được phân bit là doanh thu (sales) và các khon thu
(receipts). Khi vic bán hàng được thc hin, hàng có th đã được chuyn giao nhưng
người mua chưa chuyn tin cho người bán. Trong trường hp như vy, các kế toán viên
s ghi nhn là người bán có mt tài sn gi là tài khon thu (accounts receivable) có giá
tr bng giá tr hàng hóa được bán, và người mua s có mt khon n gi là tài khon phi
tr (accounts payable). Nói cách khác người mua n người bán do đã mua hàng. Điu này
dn ta đến mt b biến s th hai cn phi phân bit rõ ràng. Đó là s khác nhau gia các
khon mua hàng (purchases) và các khon chi (expenditures). Khi người mua mua hàng
nhưng chưa tr tin, các kế toán viên s ghi nhn rng tài khon phi tr ca người mua
tăng lên nhưng chưa có khon chi thc tế nào được ghi nhn.
Vào thi đim này, giao dch trên không có nh hưởng gì đến báo cáo ngân lưu
ca người bán cũng như ca người mua vì chưa có s chuyn tin t tay người này sang
tay người khác. Khi người mua tr tin cho mt hàng này, kế toán viên ca người mua s
ghi gim trong tài khon phi tr và tăng trong khon chi tin mt (cash expenditures). Đó
s là mt hng mc mang du âm trong báo cáo ngân lưu ca người mua ngay ti thi
đim vic chi tr được thc hin. Mt khác, kế toán viên ca người bán s ghi tăng
khon thu tin mt (cash receipts) và ghi gim trong tài khon phi thu khi thc nhn s
1 Đối vi các d án phi thương mi như các d án xây dng đường sá, hay cp nước, báo cáo ngân lưu cho
phân tích tài chính s ch yếu bao gm chi phí tr khi có nhng khon thu như l phí t các d án này. Mc
khác, biên dng ngân lưu phc v vic phân tích kinh tế ca d án s bao gm c chi phí kinh tế và giá tr
li ích mà d án mang li bt k đối tượng hưởng li là ai. Trong trường hp các con đường, nhng li ích
này thường không xut hin c th đối vi các cơ quan thm quyn giao thông mà được phn nh trong s
st gim chi phí đi li ca người s dng.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 3 Thm định d án đầu tư công cng
xây dng biên dng ngân lưu tài chính
cho các d án
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 1/2005
5
tin tr cho món hàng được bán trước đó. Khon thu tin mt này s được đưa vào báo
cáo ngân lưu ca người bán như là mt ngân lưu vào khi anh ta tht s nhn được nó.
Tuy nhiên, cách x lý khon doanh thu này trong báo cáo thu nhp rt khác vi
trong báo cáo ngân lưu. Khi hàng được bán ra, kế toán viên ca người bán s ghi nhn s
vic này như mt khon gia tăng thu nhp ngay c khi chưa nhn được tin chi tr. Đồng
thi, kế toán viên ca người mua s ghi s vic mua hàng hóa và dch v như mt khon
chi tiêu hay gim thu nhp ròng, ngay c khi chưa tr tin cho món hàng đó. Do đó, ta có
th thy trong bng báo cáo ngân lưu ca mt cá nhân hay mt công ty có khon ngân lưu
ròng âm (-) nhưng đồng thi trong báo cáo thu nhp cùng k ca h li cho thy thu nhp
ròng dương.
Vì các khon phi thu có giá tr dương (+) đối vi người bán hàng, chúng được
báo cáo như là tài sn có trong bng cân đối kế toán cui k ca người bán, trong khi đó
do tài khon phi tr là mt phn n ca công ty nên s được ghi trong bng cân đối kế
toán ca công ty như là tài sn n.
Nếu biết được giá tr ca hàng hóa bán ra trong mt giai đon, cũng như biết được
giá tr khon phi thu vào đầu k và cui k, ta có th tính được khon thu tin mt như
sau:
Khon thu = Doanh thu + Tài khon phi thu - Tài khon phi thu
trong k trong k đầu k cui k
(ngân lưu vào)
Tương t, ta có th tính các khon chi tin mt t giá tr khon mua hàng
(purchase) ghi trong báo cáo thu nhp cùng vi giá tr các tài khon phi tr đầu k
cui k như sau:
Chi tiêu tin mt = Khon mua + Tài khon phi tr - Tài khon phi tr
trong k (ngân lưu ra) trong k đầu k cui k
Để minh ha nhng tính toán này, gi s khon phi thu được ghi trong bng cân
đối kế toán vào đầu k là 2000 và vào cui k là 2600. Doanh thu trong k được ghi nhn
trong báo cáo thu nhp là 4000. Tng thu hay ngân lưu vào ca k này được tính như sau:
Ngân lưu vào = 4000 + 2000 - 2600 = 3400
Gi s tng tài khon phi tr vào đầu k là 3500 và cui k là 2800, vi giá tr
khon mua ghi trong báo cáo thu nhp là 3800. Do đó, tng chi tiêu tin mt hay ngân lưu
ra được tính như sau:
Ngân lưu ra = 3800 + 3500 - 2800 = 4500
Bây gi chúng ta hãy tr li vi hai hng mc khác thường gây ra nhiu khó khăn
trong vic tính toán biên dng ngân lưu tài chính ca d án.
3.2.D Tính toán vn lưu động
Để thc hin được mt hot động kinh tế, cn phi có đầu tư nht định vào mt s
hng mc để to s thun li cho công vic kinh doanh. Nhng hng mc này bao gm: