1
GII THIU
quc gia ngun tài nguyên khoáng sản đa dạng với hơn 5.000 mỏ, điểm
qung ca 60 loi khoáng sn khác nhau; khoáng sản được coi mt trong nhng
ngành công nghiệp đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế. Hơn 2 thp k qua,
ngành khoáng sn Vit Nam đã tăng trưng nhanh c v quy sản ng khai
thác. Tuy nhiên, việc đảm bo qun tr hiu qu tài nguyên, thu ngân sách nhà c và
nht là hài hòa li ích cho cộng đồng còn nhiu tn tại, đang là những thách thc ln.
Ngành khai thác khoáng sn ca Ôxtrâylia hoạt động theo hướng phát trin bn
vng toàn cu yếu t tiên quyết cho s thành công duy trì “giấy phép hot động”
trong cộng đồng.
Phương thức tiên phong trong khai thác khoáng sn bn vng tích hp các khía
cạnh môi trường, kinh tế hi trong tt c các giai đoạn ca vòng đời khai thác
khoáng sn, t thăm dò, y dựng, khai thác đóng cửa m. Khái nim phương thc
tiên phong được hiểu đơn giản cách thc thc hin tt nht các hoạt động mt khu
m nào đó. Khi xut hin nhng thách thc mi thì các gii pháp mi hoc các gii
pháp hiu qu hơn đưc y dng để gii quyết các vấn đề hin tại. Điều quan trng
trong phương thức tiên phong tính linh hot sáng to trong xây dng các gii
pháp phù hp vi các yêu cu ca tng khu m. Mc nhng nguyên tắc bản,
nhưng phương thức tiên phong thiên v quan điểm cách tiếp cn ch không ch
mt tp hp các nguyên tc c định hoc mt công ngh c th nào đó.
Tng luận Khai thác khoáng sn bn vng t kinh nghim ca Ôxtrâylia gii
thiu nhng nguyên tc mt s quy trình then cht ca mt d án khai thác khoáng
sn, t thăm nghiên cứu kh thi cho tới khai thác đóng cửa m, hy vọng đây
s là tài liu hu ích cho các nhà quy hoch và qun lý m, các cán b môi trường, cán
b vấn, chính quyền các quan chức năng, các tổ chc phi chính ph, các
nhóm cộng đồng quan tâm và sinh viên.
Xin trân trng gii thiu.
CC THÔNG TIN KH&CN QUC GIA
2
I. TNG QUAN CHUNG
1.1. Phát trin bn vng và ngành công nghip khai thác khoáng sn
Định nghĩa được tha nhn rng rãi nht v phát trin bn vng do y ban Liên
Hp Quc v Môi trường Phát trin nêu ra năm 1987 trong Báo cáo “Tương lai
chung ca chúng ta (Báo cáo Brundtland) - s phát triển đáp ng các nhu cu ca
hin ti không tn hi đến kh năng đáp ng các nhu cu ca các thế h tương lai”.
Khái nim này thường được chia thành ba tr ct gm: kinh tế, môi trường
hi, c ba tr ct này cần được cân nhc để đạt đưc s phát trin bn vng.
Mt nguyên tc ct lõi trong phát trin bn vng nguyên tc phòng nga được
nêu trong mt tho thun liên chính ph v môi trường năm 1992. Nguyên tc y nêu
rng: Khi mối đe dọa dẫn đến nhng tn thất môi trưng nghiêm trng hoc không
th phc hi, s thiếu chc chn v mt khoa hc không th được s dụng như một
do để trì hoãn các biện pháp ngăn nga s suy thoái môi trường.
Trong ngành khoáng sn, phát trin bn vững nghĩa các khoản đầu o các
d án khoáng sn phi mang li li nhun v mt kinh tế, php v mt công ngh,
thân thiện môi trường trách nhim vi hi. Các doanh nghip tham gia khai
thác các ngun tài nguyên không tái to này đã đang chu nhiu sc ép phi lng
ghép khái nim bn vng vào trong c hoạt động quá trình ra quyết đnh chiến
c ca h. Ngoài những điểm cần lưu ý này, các công ty trách nhim th
hướng ti tính bn vng bng cách trin khai các sáng kiến qun phù hp. Phát trin
kinh tế, c động môi trường trách nhim hi phi đưc qun tt các mi
quan h hiu qu, gn kết phi được thiết lp gia chính ph, ngành các bên liên
quan. Điu kin này thc s là mt phương thc tt để tiến hành kinh doanh.
1.2. Phát trin bn vng trong khai thác khoáng sn
Không có một định nghĩa nào về tính bn vững được ngành công nghip khai thác
khoáng sn tha nhn mt cách rng rãi. Theo định nghĩa của Hội đng Khai thác m
kim loi quc tế (ICMM), phát trin bn vững trong lĩnh vc khai thác khoáng sn
là s đầu tư hp lý v mt k thut, bo v môi trường, đem lại li nhun kinh tế
trách nhim vi hi. B Năng lượng M Hip hi Khai thác khoáng sn
British Columbia, Canada định nghĩa: “tính bền vng trong khai thác khoáng sn
vic trin khai các hoạt động khai thác khoáng sản đáp ng nhu cầu ngày càng tăng
ca tt c các cộng đồng trong khi vẫn duy trì được môi trường lành mnh nn kinh
tế sôi đng cho các thế h hin tại và tương lai.
Nói chung, các định nghĩa có mt s đặc điểm chính, bao gm:
- Các doanh nghip khai thác khoáng sn có th đạt được s phát trin bn vng
bng cách chú trọng đến c ba tr ct xã hội, môi trường và kinh tế - James, 1999;
3
- Bù đắp hay tái đầu tư lợi nhun thu được nhm phc hi ngun tài nguyên cn kit
- Labonne 1999;
- Bảo đảm đồng thi các mc tiêu duy trì hay nâng cao chất lượng môi trường, tăng
trưng kinh tế, công bng xã hi - Eggert 2006.
1.3. Phương thức khai thác khoáng sn bn vng - mô hình tng th
Khai thác khoáng sn th góp phn vào phát trin bn vng bng cách tp trung
vào s thành công v mt kinh tế, môi trường và cộng đng. Tuy nhiên, trong bi cnh
khai thác khoáng sn, ba tr ct trên vẫn chưa đề cp mt cách toàn din đến hai vn
đề quan trng, cn thiết cho hot đng khai thác khoáng sn bn vng. Th nht an
toàn, vấn đề nhận được s chú ý nhiều hơn trong ngành khai thác khoáng sn so vi
bt k ngành công nghip nào khác. Truyn thông chính tr thường tp trung vào
các s c/tai nn m nhiều hơn so vi các s c ca các ngành công nghip khác
không h bất thưng khi các nhà qun buc phải đóng cửa các m tính an toàn
thp.
Tr ct th hai còn thiếu hiu qu khai thác tài nguyên hoặc đơn giản hiu
quả”. phân bit ngành khai thác khoáng sn vi các ngành công nghip khác
cơ sở cho bt k li ích bn vng nào mang li cho cộng đồng. hu hết các nước, tài
nguyên khoáng sản do nhà c thay mt cộng đồng s hữu; do đó, vấn đề y
mt mi liên h trc tiếp vi ba tr ct trên.
Thông thường, vic khai thác mt thân qung mt va than không xem xét
đến tính lâu dài thì hu qu sgim tui th ca m. Ngoài ra, các nhà qunhiếm
khi xem xét k ng cách thc các công ty khai thác mt m c ththưng ch tp
trung vào vấn đề an toàn và môi trường.
Hình 1.1. Phương thức khai thác khoáng sn bn vng
4
Như vậy, các nhà qun m s đưc xem đi đúng hướng trong khai thác khoáng
sn bn vng nếu h tp trung vào năm yếu t sau: an toàn, kinh tế, môi trưng, hiu qu
cộng đồng (nh 1.1).
An toàn. V c do đạo đức kinh doanh, hoạt động khai thác m cn phi ưu tiên
vn đề an toàn. M an toàn m cam kết qun tr ri ro; thái độ hành vi phù
hp; người lao động nhn thc trách nhim; có h thng thông tin báo cáo,
đồng thi chú trng vào go dc đào tạo cũng như c quy trình, máy móc và thiết b.
Kinh tế. Mt m không th xem bn vng nếu không mang li li nhun. Mc tiêu
cac nhà qun lý m là to ra li nhun, đng thi duy t các chi p mc ti thiu
li nhuận đạt được mc tối đa. Điều này cũng giúp tối đa hoá lợi ích công bng gia tt
c c n liên quan gồm người góp vn, nhân viên, cộng đồng địa phương doanh
nghip nhng đối ng ph thuc vào vic khai thác khng sn cũng như chính ph
thu li t thuế và thuế tài nguyên
Hiu qu khai tháci ngun. Mt m đưc xem khai thác hiu qu ph thuc vào
ch thc khai thác qun lý tài nguyên. Các k sư, c nhà địa cht và luyn kim phi
hp để tối ưu hóa việc “ni ỡng” ngun i nguyên bng cách s dng các k thut
tiên tiến trong địa cht hc, khai thác, luyn kim; thiết kế m; khí địa cht hc, thông
gió; ti đaa hiu qu khai thác; đm bo khai thác bn vng.
rt nhiu d v c phương thức khai thác không bn vng. Trong đó, ch khai
thác thân qung là phương thức khai thác không bn vng nhất, theo đó người ta ch khai
thác vt liu có phm cp tt nht ch khai tc trong thi gian ngn. Phương thức này
mang li doanh thu cao ti nhiu m khai thác càng nhanh ng tt mà không quan tâm
ti vic khai thác dài hn các m này. Vào nhng thời điểm giá hàng hóa cao, người ta li
quan tâm ti vic khai thác loi nguyên liu phm cp thp hơn để có th o dài tui
th ca m. Mt ví d khác khai thác dưới lòng đất ch lp nông nht ca mt va
than dày (> 6 mét), ch không phi là khai thác toàn b va này. Hiu qu cũng được tính
đến khi t v khía cnh qun ti mt khu mỏ, như c quyết định sai lm th dn
đến những khó khăn trong sn xut hoc s c thiết b hay nhng yếu t kc tác đng ti
hoạt đng khai tc ti ưu nguồni nguyên.
i trường. Vic áp dng c phương pháp quản lý môi trường tt ti các m giúp cho
vic kinh doanh đạt hiu qu cao. Nếu kng thc hin c bin pháp nhm bo v các g
tr môi trường trong quá trình lp kế hoch và vnnh, các vấn đề bt lợi cho môi trường
như rò r c axit th s xy ra v lâu i.
Cng đồng. Cui cùng, mi m cn mt giy phép hi để hot động. Tr khi
cng đồng tham gia ng h c hot động khai thác, nếu không th s xy ra s
chống đối. Mi quan h vi cộng đồng nếu b ri lon s m chch hướng trong qun
hiu qu các hot động ca m. Cácng ty khai thác mỏ, đặc biệtđối vi c m c
ớc đang phát trin, cn phi duy trì giy phép xã hội để hoạt động, thông qua các sáng
kiến khác nhau, trong đó ưu tn sử dng lao động địa pơng; đào tạo và trao cho h các
5
k ng đ h có th s dng sau khi m đóng cửa, v.v
1.4. c giai đon ca mt d án khai thác m
Mt d án khai thác m (ng đời ca m) bao gồm 4 giai đoạn: trước triển khai (thăm
khng sn, nghiên cu kh thi), trin khai (xây dựng, m đường), khai thác đóng
ca m. Các hot động cnh cn thc hin trong các giai đoạn này nsau:
Thăm
Vic thăm dò khoáng sản đưc thc hin trong c giai đoạn đu ca hoạt động khai
thác khng sn. Trong giai đoạn này, không đảm bo o cho vic mt m s đưc
khai thác. Trên thc tế, thăm khoáng sản ít khi đưa đến vic mt m đưc khai thác,
tuy nhn trong hu hết c trường hp, hoạt động này s nhng tác động môi trường
xã hi cn đưc gii quyết bao gm m đưng, khoan thăm dò, x cht thi
nhng mi quan ngi và k vng ca cộng đồng.
Vic tham gia ca cng đồng thường bt đầu trưc hoc trong sut quá trình thăm dò.
Trong mt s trường hp, s cần thương lượng s chp thun ca ch s hu đất hay
c nhóm bản địa. Vic tham gia ca cộng đồng trong giai đon đầu là rt quan trng
s tác động ti nhng mi quan h trong ơng lai.
c hot động chính cần được tiến nh trong giai đon này s hu ích cho vic lp
kế hoạch đóng ca trong tương lai bao gm:
- Xây dng kế hoch tham gia ca cng đồng, gm phân ch c định cộng đồng
ng các bên liên quan; nghiên cu kinh tế xã hi đầu k đánh giá c động hi
s tham gia ca cng đồng địa phương.
- Nhng tho luận ban đầu vi cng đồng và các bên liên quan v khai thác khng sn
đối chiếu c vn đ cn đưc gii quyết trong đánh giá tác động môi trưng (EIA) hay
đánh giá c đng hi (SIA) trong tương lai.
- Thu thp d liệu đầu k v i trường bao gm cht lượng ng c ngm
c b mt, loi đt, loi thc vt, d liệu khí ng hc.
- Đánh giá ban đầu để c định tính chất đá thi gm kim tra thân qung sắt sunfit để
nh toán đ axit kim loi.
- Phát trin các mi quan h với c bên liên quan địa phương, c cơ quan chức ng
cng đng.
- Đánh giá ban đu v quyn s hu và vic s dụng đt hin thi.
Đánh g kh thi
Đánh giá khả thi mt yếu t không th thiếu trong quá trình đánh giá m th
đưc coi như một đánh g tác động xã hi, i trường và kinh tế ca d án khai thác
khng sn tiềm ng. Mc tiêu của đánh giá này là để làmc nhân t bản chi phi
thành công ca d án và ngược li, nhn định c nguy chính ảnh hưởng đến s thành
ng ca d án. Nhng c động t việc đóng cửa m cn phải được cân nhc mt ch