164 Giaùo Trình Vaät Lyù Ñaïi Cöông – Taäp I: Cô – Nhieät - Ñieän
Chương 7
THUYT ĐỘNG HC PHÂN T
VÀ CHT KHÍ LÍ TƯỞNG
§7.1 NI DUNG CA THUYT ĐỘNG HC PHÂN T
Thuyết Động Hc Phân T là mt trong nhng thuyết Vt Lý ra đời sm nht.
Nó kế tha nhng quan đim c đại v cu to vt cht và nhng kết qa ca cuc đấu
tranh kéo dài nhiu thế k gia các tư tưởng đối lp nhau v bn cht ca nhit
Ni dung cơ bn ca Thuyết Động Hc Phân T có th tóm tt bng các quan
đim sau:
- Vt cht được cu to gián đon t nhng ht rt nh, gi là phân t.
- Các phân t chuyn động hn lon không ngng.
- Các phân t tương tác vi nhau bng các lc hút và lc đẩy
- Chuyn động và tương tác ca các phân t tuân theo các định lut cơ hc
ca Newton
Thuyết Động Hc Phân T không nhng gii thích được các hin tượng nhit
ca các cht như: khuếch tán, truyn nhit, dn nhit, bay hơi, ngưng t, … , mà còn là
cơ s để nghiên cu v các quá trình biến đổi trng thái ca khí.
§7.2 PHƯƠNG TRÌNH CƠ BN CA THUYT ĐỘNG HC PHÂN T
1 – Mu khí lý tưởng:
Để d dàng vn dng thuyết Động Hc Phân T vào vic kho sát định lượng
các tính cht ca cht khí, ta b qua nhng yếu t ph không nh hưởng đến nhng
tính cht cơ bn ca khí. T đó, xây dng nên mu khí lý tưởng, bao gm các đặc tính
sau:
- Mt khi khí bt kì cũng gm vô s các phân t. Các phân t có kích thước rt
nh so vi khong cách gia chúng, và được coi là nhng cht đim.
- Các phân t khí luôn chuyn động hn lon không ngng và ch tương tác vi
nhau khi va chm vào nhau.
- Va chm gia các phân t khí vi nhau hay vi thành bình là hoàn toàn đàn hi.
Chöông 7: TÑHPT VAØ CHAÁT KHÍ LÍ TÖÔÛNG 165
Trên thc tế không có khí lý tưởng. Tuy nhiên, trong phm vi gn đúng, các
kết qa rút ra đối vi khí lý tưởng cũng áp dng được cho khí thc. Trong giáo trình
này, ta ch nghiên cu v khí lý tưởng.
2 – Áp sut khí khí lí tưởng:
Các phân t khí chuyn động hn lon không ngng va vào thành bình hoc
vào b mt S bt kì nm trong khi khí, to nên áp sut. Chuyn động ca các phân
t càng nhanh, tc động năng càng ln, thì đập vào bình vi áp lc càng ln, gây ra áp
sut càng ln. Ngoài ra, mt độ các phân t khí càng ln thì kh năng va chm vi
thành bình càng cao, suy ra áp sut càng ln.
Vy: áp sut ca khí có liên quan đến động năng ca các phân t khí và mt độ khí.
H thc liên h gia áp sut, mt độđộng năng ca các phân t khí, gi là phương
trình cơ bn ca Thuyết Động Hc Phân T.
3 – Thiết lp phương trình:
Xét mt phân t khí chuyn
động vi vn tc đến va vào thành
bình. Do va chm là đàn hi, nên sau
va chm, vn tc ca nó là đối
xng vi qua mt tiếp xúc (thành
phn tiếp tuyến không đổi). Độ biến
thiên động lượng ca phân t khí đó
là:
i
v
'v i
ixixix
i
v
m
ix
v
ix
'v
i
v
iy
v
O
i
'v
x
Hình 7.1: Va chm ca 1 phân t
khí vi thành bình
d p
== i
'
ii
'
ii vmvmpp
Độ biến thiên động lượng theo phương Ox: dp )v'v(m
=
= 2m . Suy ra,
áp lc vuông góc mà phân t khí này tác dng lên thành bình là:
ix
v
dt
mv2
dt
dp
fixix
ix == .
Gi ni là nng độ (mt độ) các phân t khí chuyn động theo phương Ox vi vn tc
vix thì nng độ các phân t đi theo chiu dường là 2
ni . Suy ra, s ht Ni chuyn động
vi vn tc vix đến đập vuông góc vào thành bình trong thi gian dt phi nm trong
hình trđáy là S, chiu cao là vix.dt. Ta có: dtv.S
2
n
V
2
n
Nix
ii
i== .
166 Giaùo Trình Vaät Lyù Ñaïi Cöông – Taäp I: Cô – Nhieät - Ñieän
Áp lc do các phân t này tác dng vào
thành bình là:
2
ixiixiix v.Sn.mfNF ==
Áp lc ca tt c các phân t khí chuyn
động vi các vn tc vx khác nhau đến va
vào thành bình trong thi gian dt là:
∑∑
== 2
ixiixx v.n.mSFF
S
Vix. dt
x
Áp sut khí gây ra theo hướng Ox là:
=
=2
ixi
x
xv.n.m
S
F
p
Tương t, ta cũng có áp sut theo các
hướng Oy, Oz:
== 2
iziz
2
iyiy vn.mp;v.n.mp
Hình 7.2: Trong thi gian dt, các
ân t có vn tc vph h
ix nm trong hìn
tr này s va vào din tích
S
Do tính hn lon (không có hướng ưu tiên), nên px = py = pz = p
=++=++= 2
ii
2
iz
2
iy
2
ixizyx vn.m
3
1
)vvv(n.m
3
1
)ppp(
3
1
p
∑∑
== ñii
2
i
iwn
3
2
2
mv
n
3
2
p
Gi ñ
wđộng năng trung bình ca các phân t khí, ta có:
ñ
w = ñ
ñ
ññ wnwn
n
wn
n
wn
ii
ii
i
ii ==
Vy: ñ
wn
3
2
p= (7.1)
Trong đó: n = là nng độ (hay mt độ) phân t khí – chính là s phân t khí
trong mt đơn v th tích. Trong h SI, nng độ khí có đơn v (m
i
n
– 3); ñ
wđộng
năng trung bình ca các phân t khí; p là áp sut ca khí.
Phương trình (7.1) là phương trình cơ bn ca Thuyết Động Hc Phân T. Nó
cho thy mi quan h gia áp sut (đại lượng vĩ mô) – đặc trưng cho tác dng tp th
ca các phân t – vi mt độđộng năng trung bình ca các phân t khí (các đại
lượng vi mô) – đặc trưng cho phân t và chuyn động ca phân t.
Phương trình (7.1) ch rõ cơ chế vi ca áp sut cht khí tác dng lên thành
bình và phn ánh mt cách tường minh các quan đim cơ bn ca Thuyết Động Hc
Phân T.
Phương trình (7.1) có tính thng kê. Các đại lượng trong (7.1) là các đại lượng
thng kê. Ta ch có th nói ti áp sut và động năng trung bình ca mt tp hp rt ln
các phân t; không th nói ti áp sut và động năng ca mt hoc mt s ít phân t.
Chöông 7: TÑHPT VAØ CHAÁT KHÍ LÍ TÖÔÛNG 167
§7.3 NHIT ĐỘ – NHIT GIAI
Nhit độ ca mt vt cho ta cm giác v mc độ nóng lnh ca vt đó. C th
nếu nhit độ ca vt A ln hơn nhit độ ca vt B thì ta nói vt A “nóng“ hơn vt B,
hay vt B “lnh” hơn vt A . Tuy nhiên, điu đó ch mang tính tương đối, vì cm giác
nóng, lnh ph thuc vào tng người và tng trường hp c th (nghĩa là mang tính
ch quan). Tính cht nóng, lnh mà ta cm nhn được vt liên quan đến năng lượng
chuyn động nhit ca các phân t. Vì thế, nhit độ được định nghĩa mt chách chính
xác như sau:
Nhit độđại lượng vt lý, đặc trưng cho tính cht vĩ mô ca vt (hay h
vt), th hin mc độ nhanh, chm ca chuyn động hn lon ca các phân t ca vt
(hay h vt) đó.
Nhit độ liên quan đến năng lượng chuyn động nhit (động năng) ca các
phân t. Tuy nhiên, trên thc tế ta không th dùng đơn v năng lượng để đo nhit độ
vì: ta không th đo trc tiếp năng lượng chuyn động nhit, hơn na năng lượng y li
rt nh. Vì thế ta dùng đơn v ca nhit độđộ (o). Tùy theo cách chia độ mà ta có
các nhit giai khác nhau:
Nhit giai Celsius (nhit giai bách phân): kí hiu là oC. Trong nhit giai này,
người ta chn đim tan ca nước đá và đim sôi ca nước ( áp sut 1 atm) là
0oC và 100oC. Trong khong này, chia làm 100 phn đều nhau, mi phn gi
là 1oC.
Nhit giai Fahrenheit: kí hiu là oF. Trong nhit giai này, người ta chn đim
tan ca nước đá và đim sôi ca nước ( áp sut 1 atm) là 32oF và 212oF.
Trong khong này chia làm 180 phn đều nhau, mi phn là 1oF. Ta có h
thc liên h gia nhit giai Celsius và nhit giai Fahrenheit:
180
32Ft
100
Ct oo
= (7.2)
Suy ra: oo oo
59
t C (t F 32) hay t F (t C 32)
95
=− =+
(7.3)
Nhit giai Kelvin (nhit giai Quc tế): kí hiu là K (thay vì oK) và được định
nghĩa t biu thc: nkTphayw
3
2
kT == ñ (7.4)
trong đó T là nhit độ ca vt, đơn v đo là kelvin (K); k = 1,38.10 – 23 (J/K) là
hng s Boltzmann.
Ta có h thc liên lc gia nhit giai Kelvin và nhit giai bách phân là:
T = toC + 273,15 (7.5)
Vi định nghĩa (7.4), khi T = 0 thì ñ
w = 0. Điu này chng t trên thc tế
không bao gi đạt đến không độ kelvin, vì mun vy, các phân t khí phi đứng yên,
168 Giaùo Trình Vaät Lyù Ñaïi Cöông – Taäp I: Cô – Nhieät - Ñieän
không còn chuyn động nhit hn lon na - mâu thun vi thuyết động hc phân t.
Chính vì vy 0 (K) được gi là độ không tuyt đối và nhit giai Kelvin còn gi là nhit
giai tuyt đối.
Phương trình p = nkT cũng là dng th hai ca phương trình cơ bn ca thuyết
động hc phân t.
§7.4 H QA CA THUYT ĐỘNG HC PHÂN T
Thuyết động hc phân t cho biết bn cht ca nhit chính là s chuyn động
hn lon ca các phân t, đánh đổ hoàn toàn các quan đim v cht nhit trước đó.
Nó gii thích tho đáng mi hin tượng và tính cht nhit ca các cht. T phương
trình cơ bn (7.1), ta tìm được phương trình trng thái khí lý tưởng, kim nghim li
các định lut thc nghim v cht khí trước đó.
1 – Phương trình trng thái khí lý tưởng:
Trng thái ca mt h vt lý được mô t bi các thông s – gi là thông s
trng thái. Thông s nào đặc trưng cho tính cht vi mô ca h thì ta gi đó là thông s
vi mô; thông s nào đặc trưng cho tính cht vĩ mô ca h thì ta gi đó là thông s vĩ
mô.
Trng thái ca mt khi khí lý tưởng có th được mô t bi các thông s vĩ
mô: nhit độ T, áp sut p và th tích V. Phương trình din t mi quan h gia các
thông s đó, được gi là phương trình trng thái khí lý tưởng. Ta có th tìm được mi
quan h này t phương trình cơ bn ca thuyết động hc phân t (7.1).
Tht vy: Nếu gi n là nng độ (mt độ) phân t khí thì s phân t khí cha trong th
tích V là: N = nV . T (7.4) suy ra : p.V = nkT.V = NkT = kTN
N
N
A
A
vi NA là s phân t chưá trong mt mol khí (NA = 6,02.1023 mol – 1 do nhà Bác hc
Avôgađrô xác lp nên được gi là s Avôgađro); µ
=m
N
N
A
= s mol khí.
Vy : pV = RT
m
µ (7.6)
trong đó, R là hng s khí lý tưởng:
R = k.NA = 1,38.10 – 23 .6,02.10 – 23 = 8,31 (J.mol – 1.K – 1)
= 0,082 (atm.lít.mol – 1 .K – 1) = 0,084 (at.lít.mol – 1 .K – 1).
Phương trình (7.6) được gi là phương trình Mendeleev – Clapeyron. Đó chính là
phương trình trng thái ca mt khi khí lí tưởng bt k.
Đối vi mt khi khí xác định (m = const), ta có: T
pV = const (7.7)