Chương 9 CÁC BÀO QUAN KHÁC (Phn 3)
9.5. Glyoxysome
mt vi th cha các enzyme dùng phân hu lipid thc vt thành
đường để nuôi cây con. Tế bào đng vt không có bào quan này.
9.6. Không bào (vacuole)
Không bào được hin ra trong tế bào chất như những túi chứa c nh
9.8 Peroxysome (nh HVDT- theo Daniel) 3 peroxysome trong tế bào gan.
C 3 thể vùi màng lưới ni chất đều th hin rõ.
các cht tan hoặc tích c do tế bào cht thi ra. Túi được bao quanh bi
mt màng gi là tonoplast, thể xem như màng trong ca tế bào cht.
Có nhiu loại không bào tương ứng vi các chức năng khác nhau:
mt snguyên sinh động vt có không bào “co bóp” (contractive
vacuole) gi vai trò quan trng trong vic thi các chất ớc dư ra khỏi tế
bào. Nhiu nguyên sinh động vt còn có không bào “dinh dưỡng” (food
vacuole) cha các ht thức ăn.
Các tếo thc vật chưa trưởng thành cha nhiu không bào nh.
Trong quá trình ln lên, các tế bào hút thêm nước to ra và nhp li vi nhau
thành mt không bào ln chiếm hu hết thch ca tế bào trưởng thành.
Không bào ln đẩy tếo cht ra vách tếo thành mt lp mng. Không
bào thc vt cha mt dung dch lng có các chất hoà tan, đây là dung dịch
ưu trương nên hút nước do áp sut thm thấu. Do đó, không bào tạo mt áp
lực căng lên vách tế bào thc vt. Nhiu cht quan trọng cho đời sng ca tế
bào thc vật được cha không bào như các chất hu cơ chứa nitrogen hoà
tan, có cacid amin, các đường và c mt s protein.
Không bào còn có chức năng chứa mt s cht thải, các enzyme được
tiết vào không bào đ phân ct các cht thi thành các chất đơn giản hơn để
được đưa trở li th trong sut (cytosol) và tái s dng.
Mt s chất khác như anthocyanin hay nhóm các sc tđó có trong
dung dch ca không bào gi vai trò to các màu ca hoa, qu và lá mùa thu.
9.7. Vi ng (microtubule)
Vi ng ph biến các loi tế bào khác nhau, vì vậy, người ta xem
chúng là cu trúc cố đnh ca tế bào. Số lượng, vị trí và ng sp xếp ca
chúng trong các tế bào khác nhau rt khác nhau.
Vi ngcu trúc hình ng rng gia, chiu dài có khi đạt ti 2,5μm,
đường kính t 150 - 300Å, lòng ng rng t 100 - 200Å, thành ng dày 40 -
60Å.
Vi ống thường nm lp ngoài ca tếo cht, sát với tơ cơ (tế bào
vân), hoc theo trc dc ca tếo (tếo biu bì), hoc theo kiu phóng x.
Vi ng liên quan cht ch vi ty th, trung t, mạng lưới ni sinh cht và vi
màng nhân.
Vi ngvai trò như bộ xương ca tế bào, có nhim vụ nâng đỡ tếo,
đồng thivai trò là hàng rào để đnh khu các bào quan trong tế bào, ngoài
ra còn có vai trò chuyên chvận động tế bào cht.
Rosh (1970) cho rng tính chất đa chức ng ca vi ng là do khnăng
biến đổi hình thù không gian ca ng protein ca vi ng.
9.8.(miofibrin)
Có thxem tơ là cấu trúc ca tế bào được phân hoá làm chức năng
co rút. Có hai dng tơ : tơ cơ trơn và tơ vân. Tơ trơn tạo nên cơ trơn,
tơ cơ vân có cu trúc vân ngang tạo n cơ vân. Hai loại này ph biến
động vật đa bào.
Tơ cơ trơn đặc trưng cho các ni quan ở động vật có ơng sống và cơ
th ca nhiều động vật không xương sống bc thấp. Tơ vân tạo nên cơ
của cơ thể cũng như cơ tim của động vật có xương sng và động vt chân
khp.
- Tơ cơ vân có cấu trúc si, trên chiu dc có xếp xen k nhiu gii
ngang hay là đĩa. Mt số đĩa rộng và ti, còn các đĩa khác hẹp và sáng.
- Dưới kính hin vi phân cực,c đĩa tối th hiện tính lưỡng chiết
quang, vì vy có tên gọi là đĩa A (Anisotropie). Các đĩa sáng thì không th
hiện tính lưỡng chiết quang nên có n gọi là đĩa I (Isotrope). Các đĩa A và I
ln lượt nm xen k nhau sut chiều dài tơ cơ.
Tơ cơ thường có đường kính vào khong 1 - 2μm và dài khong 10 -
20μm cho đến vài mm hoc vài cm.
Mỗi đĩa A lại được chia làm đôi bởi 1 giải ngang được gi là gii H,
các đĩa I ở chính gia cũng được chia làm đôi bởi mt giin là tm Z.
Đoạn tơ cơ được gii hn bi hai đầu tấm Z được gi là 1 tiết cơ
(sarcomere). Nvậy, có th xem tiết cơ là đơn vị cu trúc tuyến tính của tơ
(hình 9.9).
Các cơ nằm trong tế bào cht ca tế bào cơ, lớp tế bào này được gi
là cơ chất (sarcoplasma), trong đó có nhân tế bào, các ty th và các bào quan
khác.
Dưới kính hiển vi điện t cu trúc siêu hin vi của tơ cơ vân ở tt c các
động vt thuc các bc phân loi khác nhau nói chung đều ging nhau. Mi
một tơ gồm rt nhiu si bé hơn gọi là tiểu tơ (protofibrin). Tiểu tơ
chia làm hai loi:
+ Tiểu tơ dày có cu trúc protein miozin.
+ Tiểu tơ mnh gm protein actin.
Chính các tiểu tơ cơ quyết đnh cu trúc các đĩa và gii của tơ vân.
Tiểu tơ dày chỉ đĩa A đi qua giải H; tiểu tơ mnh thì chy suốt đĩa
I và xuyên qua đĩa A xen kẽ vi tiểu tơ cơ dày cho đến giải H. Như vậy, gii
H là vùng ch có tiểu tơ dày, đĩa I là vùng ch có tiểu tơ mảnh và đĩa A
là vùng có cha c tiu tơ cơ dày và tiểu tơ cơ mnh. nh 9.9. Cu to mt
tiết cơ 1. Actin; 2. Myosin; 3. Mt tiết cơ.123