
1
CHƢƠNG VI : PHƢƠNG TRÌNH SAI PHÂN
I. Các khái niệm cơ bản
1. Hàm số đối số nguyên
Hàm có tập xác định thuộc Z gọi là hàm số có đối số nguyên.
Ký hiệu y = f(n).
Ví dụ: f(n) = n2 + n – 1
f(n) = n3 + 1
f(n) = sina (a là hằng số)
2. Định nghĩa sai phân:
Sai phân của hàm số Un là chênh lệch giá trị của hàm số tại hai giá trị kế tiếp nhau.
Ký hiệu: ΔUn = Un +1 - Un
Sai phân cấp m của hàm số Un là sai phân của sai phân cấp m-1 của hàm số đó :
ΔmUn = Δ(Δm-1Un )= Δm-1Un +1 - Δm-1Un
Chẳng hạn sai phân cấp 2 được tính :
Δ2Un = Δ(ΔUn )= ΔUn +1 – ΔUn= (Un +2 - Un+1 )- (Un +1 – Un )
= Un +2 -2 Un +1 + Un
Tương tự ta có thể biểu diễn ΔmUn qua Un , Un+1,..., Un+m
I. Phƣơng trình sai phân
Định nghĩa : là PT với hàm số phải tìm là 1 hàm đối số rời rạc f(n) = Un có mặt
dưới dạng sai phân các cấp.
PT sai phân cấp m có dạng tổng quát :
G(n, Un, ΔUn, Δ2Un,..., ΔmUn) = 0
Hay có thể viết dưới dạng :
F(n, Un, Un+1,..., Un+m) = 0
Nghiệm của PT sai phân là hàm số đối số rời rạc Un =f(n) mà khi thay Un = f(n), Un+1
=f(n+1),..., Un+m =f(n+m) ta được một đồng nhất thức trên tập hợp các số nguyên n
0.
Nghiệm tổng quát của một PT sai phân cấp n có dạng : Un =f(n, C1, C2,...,Cn) trong đó
C1, C2,...,Cn là các hằng số bất kì, khi gán cho mỗi kí tự C1, C2,...,Cn một số xác định
ta được một nghiệm riêng của PT.
PT sai phân Ôtônôm là PT có dạng Un+m = f(Un, Un+1,..., Un+m-1)