III/ Các nhân t tác động đến quyết định hình thành giá ca doanh nghip
Để có nhng quyết định đúng đắn v giá đòi hi nhng người làm giá phi
hiu biết sâu sc v các nhân t ch yếu nh hưởng đến cu thành và động thái ca
giá bao gm: các nhân t bên trong, bên ngoài (xem sơ đồ 8.1)
Sơ đồ Các nhân t nh hưởng đến quyết định v giá
Các nhân t bên trong
1. Các mc tiêu
marketing
2. Marketing - mix
3. Chi phí sn xut
Các nhân t bên ngoi
1. Đặc đim ca th trường v
cu
2. Bn cht v cơ cu cnh
tranh
Các quyết định
v giá
4 Các nhân t
khác
1. Các nhân t bên trong doanh nghip
+ Các mc tiêu marketing
Các mc tiêu marketing đóng vai trò định hướng trong vic xác định vai trò
và nhim v ca giá c. Mt doanh nghip thường theo đui mt trong các mc
tiêu cơ bn sau: Ti đa hoá li nhun hin hành ; Dn đầu v t phn th trường ;
Dn đầu v cht lượng sn phm ; Đảm bo sng sót… Mi mt mc tiêu đòi hi
các quyết định v giá riêng
+ Giá và các biến s khác ca marketing - mix
Giá ch là mt công c ca marketing - mix mà doanh nghip s dng để
đạt mc tiêu ca mình. Điu đó có nghĩa là khi ra quyết định v giá, phi đặt nó
trong mt chính sách tng th và chu s chi phi ca chiến lược định v mà doanh
nghip la chn và s phi hp vi các ch P khác.
+ Chi phí sn xut
S hiu biết chính xác v chi phí b ra để sn xut hàng hoá hoc dch v
rt quan trng đối vi các quyết định v giá, vì 3 lý do:
- Khong cách gia giá và giá thành là li nhun. Khi mc giá bán đã được
n định, mt đồng chi phí tăng thêm là mt đồng li nhun gim xung.
- Giá thành là yếu t quyết định gii hn thp nht ca giá. Doanh nghip
có th tiêu th sn phm vi mc giá thp hơn giá thành song đó ch là gii pháp
tm thi. Các doanh nghip đều mun tính mt mc giá đủ để trang tri mi chi
phí b ra trong sn xut và phân phi và có li nhun chính đáng cho nhng n lc
kinh doanh và gánh chu ri ro. Vì vy, khi n định mc giá bán, giá thành thường
được coi là căn c quan trng, là b phn tt yếu cu thành nên giá bán.
- Khi doanh nghip có kh năng kim soát được giá và chi phí, h s giành
được thế ch động trong vic thay đổi giá giành được li thế cnh tranh, tránh mo
him.
+ Các nhân t khác
Ngoài nhng nhân t cơ bn thuc ni b doanh nghip như đã nêu trên,
giá còn chu nh hưởng ca nhng nhân t khác. Chng hn, nhng đặc trưng ca
sn phm, h s co giãn ca cung, thm quyn quyết định giá đưc xác lp trong
mi doanh nghip...
2. Nhng yếu t bên ngoài
+ Đặc đim ca th trường và cu
Trong trao đổi, giá là kết qu tho thun gia hai bên mua và bán. Khách
hàng thường là người có tiếng nói cui cùng quyết định mc giá thc hin. Chi
phí ch ra gii hn thp - "sàn" ca giá, còn cu th trường quyết định gii hn cao
- "trn" ca giá. Vì vy, trước khi ra các quyết định giá nhng người làm
marketing phi nm được nhng đặc trưng ca th trường và cu sn phm. nh
hưởng ca th trường và cu đến giá ch yếu tp trung vào 3 vn đề ln:
Th nht, mi quan h tng quát gia giá và cu
Mi mc giá mà doanh nghip đưa ra để chào hàng s dn đến mt mc
cu khác nhau. Mi quan h gia giá và cu được biu din dưới dng đồ th được
gi là đường cu. Thông thường cu và giá có quan h nghch, nghĩa là giá càng
cao, cu càng thp và ngược li; giá tăng thì cu gim và ngược li. Hin tượng
này làm cho đường cu có độ dc âm.
Đồ th : Mi quan h gia cu và giá
a. Đường cu trong trường hp bình thường
Giá
bán
P1
P2
Q1 Q2 Khi lượng
(a) P1>P2 nên Q1<Q2
D
Đường cu
Độ dc âm
b. Đường cu trong trường hp đặc bit
Giá
bán
P1
P2
Q1 Q2 Khi lượng
(b) P1>P2 nên Q1<Q2
D
Đường cu
Độ dc dương
Song, trên thc tế người ta cũng nhn thy rng, vi mt khong giá nht
định, mt s sn phm, đường cu có độ dc dương (Đồ th 8.1b). Các tình
hung này ta có th gp trong thc tin như: mt loi sn phm nào đó đang được
ưa chung đặc bit thì giá càng cao, người mua càng mua nhiu hơn. Hoc mt
s sn phm đặc thù, cung không co giãn (ví d, đất) khi giá tăng thường to ra
"kích thích" để tăng cu. Hin tượng này còn xut hin nhng sn phm mà vi
mt s khách hàng, vic tiêu dùng chúng mang ý nghĩa phô trương, thi thượng;
khi giá bán sn phm h tìm cách mua bng được. Cu v sn phm này được kích
thích tăng mnh.
Nhìn chung, vi nhng sn phm mà khi lượng cung ng trên th trường
khó điu chnh trong ngn hn, khi cu gia tăng thường gây áp lc tăng giá. Giá
tăng càng làm cho cu tăng. Hin tượng này s chm dt khi cung hoc cu có s
thay đổi.
Th hai, s nhy cm v giá hay độ co giãn ca cu theo giá.
S nhy cm v giá hay độ co giãn ca cu theo giá được s dng để mô t
mc độ phn ng ca cu khi giá bán ca nhng hàng hoá thay đổi.
Như vy, nếu biết được độ co giãn ca cu đối vi giá, người làm giá s
lường trước được nhng gì s xy ra trong kết qu kinh doanh khi h thay đổi giá
bán. Và h cũng nhn thy rng, không phi trong trường hp nào gim giá cũng
lôi kéo thêm được khách hàng và có kh năng cnh tranh.
Nghiên cu độ co giãn ca cu vi giá, các nhà kinh tế hc đã đưa ra mt
s kết lun thu hút s chú ý ca marketing như:
- S nhy cm v giá ca người mua không phi là như nhau trong mi tình
hung và mi sn phm (Xem Đồ th trên).
Sn phm càng độc đáo, càng ít có kh năng b sn phm khác thay thế,
người mua càng ít nhy cm v giá. Michael Porter đưa ra nhn xét: "Nhng
khách hàng ít nhy cm v giá hoc nhng khách hàng sn sàng đánh đổi giá c
ly đặc tính ca sn phm thường là khách hàng tt".
Đồ th : Độ co giãn ca cu khi giá thay đổi
D
D
Th ba, các yếu t tâm lý ca khách hàng khi chp nhn mc giá.
Nhn thc ca khách hàng v giá trong nhiu trường hp chu nh hưởng
ca yếu t tâm lý. Đặc đim này thường rt ph biến nhng hàng hoá phi vt
cht (dch v) hoc nhng hàng hoá mà s hiu biết ca khách hàng v sn phm,
v nhãn hiu, v giá ca đối th cnh tranh còn hn chế.
Giá
P1
P2
Q1 Q2 Q
Giá
P1
P2
Q1 Q
a. Cu không co giãn b. Cu co giãn