Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
166
VN DNG NỘI DUNG VAI TRÒ NHÀ NƯỚC TRONG NN KINH T
TH TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HI CH NGHĨA Ở VIT NAM
VÀO GING DY HC PHN LCH S CÁC HC THUYT KINH
T TẠI TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T NGH AN
Trn Th Bình1*, Nguyn Mạnh Hưng1
1Trường Đại hc Kinh tế Ngh An; *Email: tranthibinh@naue.edu.vn
Tóm tt: Hc phn Lch s các hc thuyết kinh tế hc phn thuc kiến thức sở ngành
trong chương trình đào tạo sinh viên các ngành kinh tế. Mt trong nhng ni dung xuyên sut ca các
hc thuyết k t khi hình thành, phát trin ca ch nghĩa tư bản đến nay đó là sự tranh lun gia mt
bên đề cao vai trò t điều tiết ca th trường và một bên đề cao vai trò của Nhà nước trong nn kinh tế
th trường (KTTT). Trênsở đó, tác giả nghiên cu, vn dụng đưa vào bài giảng nhng ni dung phù
hợp để khẳng định vai trò của Nhà nước trong qun nn kinh tế th trường định hướng hi ch
nghĩa Vit Nam là mt tt yếu.
T khóa: Nhà nước, Kinh tế th trường.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lch s các hc thuyết kinh tế môn khoa
hc hi, nghiên cu quá trình phát sinh,
phát triển, đấu tranh và thay thế ln nhau ca
các h thống quan điểm kinh tế ca các giai
cấp bản trong các hình thái kinh tế - xã hi
khác nhau. Ni dung môn hc bao gm h
thống các quan điểm kinh tế ca tác gi thuc
các hình thái kinh tế - xã hi khác nhau các
giai đoạn phát trin khác nhau ca lch s. Nó
ch ra nhng cng hiến, nhng giá tr khoa
học, cũng như phê phán tính lch s nhng
hn chế của các trường phái kinh tế hc trên
thế gii. Đặc bit mt trong nhng ni dung
ct lõi xuyên sut các hc thuyết kinh tế, k
t khi hình thành, phát trin ca Ch nghĩa tư
bản (CNTB) đến nay đó là sự tranh lun gia
một bên đề cao vai trò t điều tiết ca th
trường một bên đề cao vai trò của nhà nước
trong nn kinh tế. Trên cơ sở đó, tác giả
nghiên cu, vn dụng đưa vào bài giảng
nhng nội dung tương đối phù hợp để khng
định vai trò của Nhà c Vit Nam trong
qun nền KTTT định hướng hi ch
nghĩa (XHCN) là một tt yếu.
2. NI DUNG
2.1. Vai trò Nhà nưc trong nn kinh tế th
trưng mt s hc thuyết kinh tế hiện đi
2.1.1. Quan nim ca J. M. KEYNEY
trường phái Keynes
Keynes cho rằng, để cân bằng kinh tế,
khắc phục khủng hoảng thất nghiệp thì
không thể dựa vào chế thị trường tự điều
tiết mà phải có sự can thiệp của nhà nước vào
kinh tế thông qua các biện pháp sau:
Th nhất: Đảm bảo đầu nhà nước
kích thích đầu tư tư nhân
Theo J. M. Keynes, muốn thoát khỏi
khủng hoảng, thất nghiệp, không thể dựa vào
cơ chế thị trường tự điều tiết, mà cần phải có
sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế để tăng
cầu hiệu quả, kích thích tiêu dùng, sản
xuất, kích thích đầu để đảm bảo việc làm,
tăng thu nhập. Ông đề nghị nhà nước phải duy
Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
167
trì cầu đầu tư, kể cả đầu nhà nước đầu
tư tư nhân, m cho cầu có hiệu quả tăng, nhờ
vậy việc làm tăng, thu nhập tăng, hạn chế
được khủng hoảng thất nghiệp.
Th 2: S dng h thng tài chính, tín
dụng và lưu thông tiền t
Trong thuyết J. M. Keynes, tài chính, tín
dụng và lưu thông tiền tệ được coi là công cụ
kinh tế rất quan trọng. Sử dụng công cụ
này với mục đích:
Một , dùng hệ thống tín dụng, tiền tệ để
kích thích lòng tin, lòng lạc quan tích cực
đầu tư của nhà kinh doanh. Để thực hiện ý đồ
đó, Keynes chủ trương tăng thêm khối lượng
tiền tệ vào lưu thông để giảm lãi suất cho vay
khuyến khích nhà kinh doanh mở rộng quy
mô vay vốn, mở rộng đầu tư tư bản.
Hai là, đểđắp những thiếu hụt của ngân
sách nhà nước, J. M . Keynes chủ trương in
thêm tin giấy để cấp phát cho ngân sách hoạt
động, mở rộng đầu nhà nước đảm bảo
chi tiêu cho chính phủ.
Ba là, J. M. Keynes chủ trương sử dụng
công cụ thuế khoá để điều tiết kinh tế. Theo
ông, đối với người lao động, cần phải tăng
thuế để điều tiết bớt một phần tiết kiệm từ thu
nhập của họ, đưa phần này vào ngân sách nhà
nước để mở rộng đầu tư. Đối với nhà kinh
doanh, ông chủ trương giảm thuế để nâng cao
hiệu quả của bản, khuyến khích nhà kinh
doanh tích cực đầu tư phát triển.
Th 3: Các hình thc to vic làm
Để nâng cao tổng cầu việc làm, J.M.
Keynes chủ trương mở rộng nhiều hình thức
đầu tư, thậm chí kể cả những hoạt động không
lợi cho nền kinh tế như: tăng cường sản
xuất vũ khí chiến tranh, quân sự hoá nền kinh
tế, trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm, trợ cấp cho
người nghèo. Theo ông, đầu vào lĩnh vực
nào cũng tốt, như vậy, sẽ giải quyết được
việc làm, khuyến khích thu nhập, chống dược
khủng hoảng và thất nghiệp.
Th tư: Khuyến khích tiêu dùng
Đ ng cao cu tiêu ng, J.M.Keynes
khuyến khích tu dùng đối vi mi tng lp n
cư trong hội bng ch thc hin tín dng tiêu
dùng. Vi nh thức y nhà c khuyến khích
mi ngưi mua chu ng hoá và tr dn, nh đó
mà tu dùng ng hoá nhanh.
Xut hin vào thời điểm khng hong kinh
tế, tht nghip diễn ra thường xuyên
nghiêm trng các nước Tây Âu vào nhng
năm 30 của thế k XX, đóng góp nổi bt ca
trường phái này đã chỉ ra vai trò ca nhà
nước trong việc điều tiết nn kinh tế. Đây
quan điểm đúng đắn, m đường cho nhng
bin pháp can thip của nhà nước vào nn
kinh tế góp phần điều tiết, khc phc nhng
khuyết điểm ca kinh tế th trường, giúp cho
nn kinh tế bản ch nghĩa dần đi vào n
định và phát trin.
2.1.2. Vai trò của nhà nước trong nn kinh
tế th trường xã hi
Nn kinh tế th trường hi Cng hoà
Liên bang Đức ra đời sau chiến tranh thế gii
th 2, với các đại biu Walter Eucken (1891-
1950), Wilhelm Ropke (1899 -1966), sau này
được Alfred Muller Armack kế tha, phát
trin thành lun nn kinh tế th trường
hi, chính Ludwig Ehard B trưởng kinh tế,
sau này Th ng Cng hòa Liên bang
Đức t năm 1963-1966, người đặt viên
gch, to tiền đ góp phn xây dng nên mt
nước Đức phát trin hiện đại dân ch như
ngày nay.
Ct lõi ca hình kinh tế này phát
trin kinh tế th trường nhưng phi bảo đm
công bng hi. vy, vai trò ca Chính
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
168
ph khi can thip vào nn kinh tế da trên hai
nguyên tắc cơ bản, đó là nguyên tắc h tr
nguyên tc phù hp vi th trường.
Th nht: Nguyên tc h tr
Nguyên tc này gi vai trò ch đạo khi xem
xét vấn đề nhà nước can thip hay không
và can thiệp đến mức độ nào vào nn kinh tế.
Đồng thi bo v và khuyến khích các yếu t
bản ca nn kinh tế th trường hi.
Nguyên tc này nhm:
- Cnh tranh có hiu qu
Cnh tranh có hiu qu - đòi hi phi có mt
s ng đủ ln các xí nghip nhân đc lp
vi nhau, có quyn t do quyết định các hot
đng kinh tế ca mình. H phải đưc t do quyết
đnh sn xut hoc kinh doanh loi sn phm hay
dch v o, khi ng bao nhu, cht ng
như thế nào đc bit giá c h mun bán. Th
trưng phi m ca, nghĩa không sự cn tr
v mt pháp , hoc bt c mt hn chế o
ngăn không cho mọi ngưi tham gia nhng th
trưng hin có. N nước phi có chính ch bo
v cnh tranh.
- S ổn định tin t
Nếu không có s ổn định mc chp nhn
đưực ca tin tệ, nghĩa ổn định “đối nội”,
khi duy trì sc mua ca đồng tin s n
định “đối ngoại”, khi duy trì được t giá hi
đoái đối với các đồng tiền nước ngoài, thì tt
c các nguyên tc yếu t bản khác ca
nn kinh tế th trường xã hi có th lâm nguy.
- Bo v s hu cá nhân
S hữu cá nhân là cơ sở xut hin các nhà
kinh doanh nhân, chính các nhà kinh doanh
nhân này tồn ti thì mi cnh tranh
hiu qu. Ngoài ra, s hữu nhân đem lại
nhng hiu qu ổn định, s hữu nhân cần
phải được bo v. Chính ph phi nhng
chính sách nhằm thúc đẩy s hình thành s
hữu nhân các chính sách hội cũng
như các chính sách khuyến khích.
- Bo đảm an ninh hi công bng hi
An ninh hi công bng hi phi
được xếp ngang bng vi hiu qu kinh tế, hai
mt này không th tách ri nhau.
Th 2: Nguyên tc phù hp vi th trường
Đây ngun tắc m cơ sở để Nhà c
hoạch đnh các cnh ch kinh tế p hp vi
s vn đng ca nn kinh tế th trưng, đng thi
đm bo các mc tu kinh tế hội, đưc thc
hin thông qua mt lot chính ch sau:
- Cnh ch s dng nn lc: Nhà c h
tr vic thành lp các doanh nghip va nh
nhm thu hút và vn dng nời lao đng.
- Chính sách tăng trưởng: Nhà nước cp
cho mt s ngành kinh tế d kiến th
tăng cường sc mnh cnh tranh hoc h tr
cho mt s chương trình phát trin kinh tế
vùng - nơi điều kin thiên nhiên nhân
lc thun lợi để sn xut mt loi sn phm.
- Chính sách chng chu k: Trong các giai
đoạn khng hong và suy thoái, sn xuất đình
tr, hàng hoá đọng, công nhân tht nghip,
nhà nước có th thc hin mt s chính sách
như: giảm thuế đối với người sn xut hoc
bao mua hàng hoá vi s ng lớn khi đình
tr và mua ít khi thịnh vượng.
- Chính sách thương mại: Nhà nước tránh
hn chế mc thp nht chế độ bo h
mu dch nhm to ra sc cnh tranh bình
đẳng trên th trường.
- Chính sách đối vi các ngành vùng
lãnh thổ: Nhà nước có th h tr đối vi mt
s ngành, vùng gặp khó khăn hoc nhng
ngành, vùng có thun li v tài nguyên, nhân
lực để phát trin kinh tế.
Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
169
2.2. Vn dng, liên h vai trò nhà nước
trong nền KTTT định hướng XHCN
c ta hin nay vào ging dy hai hc
thuyết trên
2.2.1. Nhà nước ta đã thể hin vai trò kinh
tế mà Keynes đã đề xut
Trên s vn dng hc thuyết J.M.
Keynes vi nhng thuyết phù hp nht,
chúng ta th khẳng đnh rằng: Nhà nước
đóng vai trò tích cực ch động tác động
vào nn kinh tế, để góp phn ổn định kinh tế
vĩ mô, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, kích cu
đầu tư, cầu tiêu dùng, đc biệt trong giai đoạn
cuc khng hong kinh tế tài chính thế gii
đã tác động tiêu cc tới nước ta thì vai trog
nhà nước càng tr nên cp thiết.
Để bài ging tr nên sinh động, thu hút
người học đồng thi kim tra vn hiu biết
ca sinh viên v vai trò của nhà nước trong
nn kinh tế th trường định hướng XHCN
nước ta hin nay, ging viên s dng nhng
câu hi, phát vn, din giải để cùng sinh viên
làm rõ các ni dung sau:
* Nhng gii pháp c th của Nhà nước
trong giai đoạn khng hong kinh tế t
năm 2008 đến năm 2013
- Cuc khng hoảng tài chính kéo dài đã
phá v các hoạt động kinh tế toàn cu. Kinh
tế thế gii cuối năm 2008 đầu năm 2009
tiếp tc suy gim mạnh, các nước công
nghip phát triển đang rơi vào giai đoạn
khng hong ti t nht trong gần 70 năm
qua. Đối vi Vit Nam mc h thng tài
chính vẫn chưa bị ảnh hưởng nhưng sản xut
kinh doanh xut nhp khu, thu hút vốn đầu
tư, kiều hồi… đã bị tác động tương đối rõ,
GDP quý I/2009 ch tăng 3,1% mức tăng thấp
nht so vi cùng k t năm 2000 đến nay...
khng hong tài chính toàn cầu đã tác động
đến kinh tế Vit Nam trên tt c các lĩnh vực
của đời sng xã hi:
Chính ph kp thời đưa ra những gii pháp
để ng phó vi khng hong tài chính và suy
gim kinh tế
- Chính ph đã ra Nghị quyết 30/2008/NQ-
CP ngày 11/12/2008 v nhng gii pháp cp
bách nhằm ngăn chặn suy gim kinh tế, duy
trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh
hi; Thc hin Ngh quyết s 30/2008/NĐ-
CP, Ngân hàng Nhà c (NHNN), B Tài
chính các Bộ, ngành đã những động thái
phi hp chính sách nhm h tr sn xut
kinh doanh xut khu, kích cu tiêu dùng
đầu tư, nới lỏng đáng kể chính sách tài
chính tin t đảm bo an sinh hi.
Những chính sách đó là: nới lng tài khoá mà
quan trng nht B Tài chính đã đưa ra
vic gim, giãn np thuế, hoàn thuế (GTGT,
TNDN và TNCN) điu chnh hàng rào thuế
quan trong khuôn kh cho phép ca cam kết
WTO để h tr sn xuất trong nước. d c
th v chính sách tài chính như:
+ Gim 30% s thuế thu nhp doanh
nghip phi np của quý IV năm 2008 số
thuế thu nhp doanh nghip phi np của năm
2009 đối vi thu nhp t hoạt động sn xut,
kinh doanh ca các doanh nghip nh va.
+ Giãn thi hn np thuế thu nhp doanh
nghip trong thời gian 9 tháng đối vi s thuế
thu nhp doanh nghip phi nộp năm 2009
ca các doanh nghip nh va nói trên
(70% s thuế còn li sau khi gim) ca các
doanh nghip hoạt động sn xut, gia công,
chế biến nông, lâm, thu sn, dt may, da
giày, linh kiện điện t.
+ Tm hoàn 90% s thuế giá tr gia
ng đầu vào đối vi hàng h thc xut khu
trong trưng hp doanh nghiệp chưa
chng t thanh toán qua ngân hàng và hoàn
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
170
tiếp 10% khi có chng t thanh toán. B Tài
chính hướng dn th tc hoàn thuế bo đm
cht chẽ, đúng đối tượng.
+ B vn t ngân sách nhà nước để tăng
đầu nhằm khc phc khng hong, gii
quyết việc làm cho người lao động. Để khc
phc hu qu ca khng hong kinh tế, năm
2008 - 2009, nhà nước đã đưa ra 2 gói kích
cu 1 t đô la và 8 tỷ đô la để đầu tư vào nền
kinh tế ...
- Quyết định 131/2009/QĐ-TTg ngày
23/01/2009 v h tr lãi sut 4% cho các
doanh nghip nhân vay vn ngn hn
nhm gim chi phí vốn để đẩy mnh sn xut
kinh doanh, dch v.
- Ngày 4/4/2009 Th ng Chính ph đã
Quyết định s 443/QĐ-TTg v vic cho
vay h tr lãi sut cho nhân, t chc vay
vn trung, dài hn bằng đồng Việt Nam đ
đầu phát triển sn xut, kinh doanh, kết cu
h tầng tăng khả năng cạnh tranh sn phm,
to vic làm. Khuyến khích tiêu dùng, ch
trương người Vit dùng hàng Vit...
- Đồng thi vi việc tăng cường các khon
chi an sinh hội… Chính sách thuế xut
khu, thuế nhp khẩu ng được điều chnh
kp thi, linh hot nhm h tr cho sn xut
trong nước. NHNN đã những động thái ni
lng tin t đi liền vi tăng cường kim soát
ri ro trong h thống ngân hàng…
Các chính sách điu hành v tài khoá
tin t thời điểm đó đúng hướng kp
thời đã góp phần quan trng trong vic duy trì
tốc độ tăng trưởng dương. Theo Ngân hàng
Thế gii (WB), hin ch có 12 nước có tốc đ
tăng trưởng dương trong quý I/2009 trong đó
có Việt Nam tăng trưởng 3,1% là mt n lc
rt ln. Kinh tế vĩ mô ổn định, giá c, lãi sut,
t giá đều tương đối ổn định nm trong tm
kim soát Các bin pháp ổn định kinh tế
mô đã phát huy tác dụng, lm phát gim, tính
thanh khon gia các ngân hàng được tăng
ng, thanh khon ca th trường được đảm
bo, thu hẹp n cân thương mại, tăng cường
ngân sách nhà nước, tht cht chi tiêu công,
tăng dự tr ngoi t...
Phương thc qun lý ca chính ph trong
nn kinh tế s
- Huy động và phân b các ngun lc gn
vi chiến lược, quy mô phát trin kinh tế - xã
hi từng bước phù hp với cơ chế th trường,
+ Hn chế và kim soát đc quyn kinh doanh.
- Hoàn thin thc hin chính sách bo
h lao động, ci cách tiền lương (Chính ph
thc hin ci cách tiền lương từ ngày
1/7/2024 d kiến tiền lương bình quân chung
ca cán b, công viên chc s dc tăng khoảng
30%, bao gồm lương bản lương ph
cp.... Người lao động, nhóm người v hưu
cũng được điều chỉnh lương..)
- Chính ch thu hút đầu ca doanh
nghiệp trong ngi c nhm góp phn gii
quyết vic m, n đnh kinh tế . C th:
Ny 5/4/2024, Chính phủ ban hành Nghị
quyết số 44/NQ-CP. Tại đim b khoản 3 Ph
lục II m theo Ngh quyết giao Bộ Tài
cnh: Khẩn trương nghiên cứu, trình Chính
phủ, Th ớng Chính phủ trước ngày
30/4/2024 xem t ban hành quy định gia hạn
thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhp nhân, thuế tiêu thụ đặc
biệt đối với ô sản xut trong ớc...), giảm lệ
phí trước bạ ô sản xuất, lắp p trong ớc,
giảm tiền thuê đất, mặtớc; kịp thời xem xét,
ban nh theo thm quyền hoặc trình cp có
thẩm quyền ban nh cnh ch giảm thuế,
phí, lệ p nđã thực hiện trongm 2023 đ
tiếp tục to gỡ kkhăn, htrợ cho hot động
sản xuất kinh doanh.