Bng : Tng hp doanh thu, chi phí, li nhun
Đơn v tính: 1.000.000đ
Giá d
kiến
Chi phí
CĐ
CP biến
đổi
Q hoà
vn
Q đạt li nhun
mc tiêu
Doanh
thu
Tng chi
phí
Li nhun
mc tiêu
0,018 300 0,01 37.500 62.500 1125 925 200
0,020 300 0,01 30.000 50.000 1000 800 200
0,022 300 0,01 25.000 41.666 916,6 716,66 200
Sơ đồ : Đồ th hoà vn (Đơn v: 1000 sn phm)
Tng chi phí TC
Li nhun mc tiêu
TR2 (P=0,02)
Chi phí c định
50 Sn lượng
800
600
300
Doanh thu (R)
& chi
Tng doanh thu
p
hí (TC)
1000
}
30
Nhìn vào bng sđồ th, chúng ta d dàng nhn thy rng, để có 200
triu đồng li nhun, có th bán sn phm vi các mc giá khác nhau. Bán sn
phm vi giá nào còn tu thuc vào vic tiên lượng s lượng sn phm có th
được tiêu th trên th trường.
Tóm li, phương pháp hoà vn được s dng rt có hiu qu khi doanh
nghip d đoán chính xác khi lượng tiêu th. Ngoài ra nó còn cho phép người
làm giá có th xem xét ti các mc giá khác nhau và ước tính được nhng nh
hưởng có th có ca chúng đến khi lượng tiêu th và li nhun. Đặc bit, da vào
phương pháp này ngưi sn xut còn có th d báo được khong thi gian để
th đạt được "đim hoà vn" và sau đó kinh doanh có lãi. Song phương pháp này
vn được coi là có xu hướng xem nh nh hưởng ca giá sn phm cnh tranh và
tương đối mo him vì chưa tính đến độ co giãn ca cu đối vi giá.
Định giá theo giá tr cm nhn
Vi phương pháp này, các doanh nghip định giá bán ca mình căn co
cm nhn ca người mua v giá tr ch không phi chi phí mà h b ra để sn xut
sn phm.
Khi định giá theo giá tr cm nhn ca khách hàng, người làm giá phi xây
dng được nhng biến to nên giá tr cm nhn trong suy nghĩ ca người mua; giá
bán d k iến được n định theo giá tr cm nhn này.
Để xác định giá “theo giá tr cm nhn được”, người làm giá phi tiến hành
các công vic sau đây:
- Xây dng khái nim sn phm cho th trường mc tiêu vi cht lượng và
giá c d kiến (định v sn phm) c th;
- D kiến khi lượng bán mong mun theo mc giá d kiến;
- D kiến công sut cn thiết ca nhà máy, vn đầu tư và xác định chi phí
sn xut sn phm;
- Xác định li nhun theo mc chi phí và giá d kiến;
Khi đã khng định rng mc giá d kiến đem li cho doanh nghip li
nhun mc tiêu, người chào hàng s thuyết phc khách hàng chp nhn mc giá
đó bng cách chng minh vi khách hàng rng li ích mà khách hàng nhn được
t vic tiêu dùng sn phm là tho đáng.
Vn đề quan trng nht ca phương pháp “đặt giá theo giá tr cm nhn”
ca khách hàng là doanh nghip phi xác định chính xác nhn thc ca th trường
v giá tr ca hàng hoá. Các doanh nghip cn tránh khuynh hướng hoc thi
phng giá tr ca sn phm dn đến định giá quá cao hoc quá kht khe trong đánh
giá dn đến định giá thp so vi mc giá đáng ra h có th tính.
Để áp dng được phương pháp này công vic đầu tiên mà nhng ngươì làm
giá ca doanh nghip phi làm là nghiên cu tht k th trường mc tiêu để đo
lường được nhn thc ca th trường v giá tr sn phm.
Định giá theo mc giá hin hành hay định giá cnh tranh
Khi xác định giá theo mc giá hin hành, các doanh nghip s ly giá ca
đối th cnh tranh làm cơ s. H ít quan tâm đến chi phí sn xut sn phm và cu
th trường. Giá bán sn phm ca doanh nghip có th định cao hơn, thp hơn,
hoc ngang bng vi giá ca đối th cnh tranh. Dưới đây là nhng nguyên tc có
tính ch dn v cách đặt giá này:
* Đặt giá ngang bng vi giá sn phm cnh tranh
Trường hp này xy ra khi doanh nghip hot động kinh doanh trong ngành
thuc hình thái th trường độc quyn nhóm (ví d: các vt liu cơ bn) hoc doanh
nghip tham gia vào th trường vi năng lc cnh tranh nh bé và được gi là
doanh nghip "theo sau" hoc sn phm ca doanh nghip v cơ bn là tương t
sn phm ca đối th cnh tranh.
* Đặt giá cao hơn giá ca sn phm cnh tranh
Cách đặt giá này có th áp dng khi sn phm ca doanh nghip có nhng
s khác bit vi sn phm cnh tranh và được khách hàng chp nhn (ví d: cht
lượng cao hơn, mu mã và bao bì đẹp hơn ...) Tuy nhiên, khong chênh lch v giá
không nên quá ln để tránh nh hưởng ti nhng khách hàng nhy cm v giá.
Nht là s khác bit v sn phm trong tâm trí khách hàng không rõ ràng.
* Đặt giá thp hơn giá ca sn phm cnh tranh
Trường hp này được áp dng cho nhng sn phm mà khách hàng vn
nhy cm v giá. Tuy nhiên, chênh lch gia hai mc giá không nên quá ln để
tránh khuynh hướng to ra s cnh tranh v giá mang tính cht quyết lit và tránh
s vi phm lut pháp quy định cho giá c (lut phá giá).
Phương pháp định giá theo giá hin hành rt ph biến nht là trong các
trường hp như chi phí khó xác định đưc hay phn ng cnh tranh không chc
chn. Các doanh nghip đều cho rng phương pháp giá hin hành là mt gii pháp
tt. Nó phn ánh s sáng sut ca tp th ngành v vn đề giá c, đảm bo đem li
li nhun công bng và s hài hoà ca ngành.
Định giá đấu thu
Định giá đấu thu xy ra trong nhng trường hp các doanh nghip đấu
thu công trình. Giá đấu thu thuc loi giá cnh tranh.
Các doanh nghip tham gia đấu thu định giá da trên cơ s d đoán các
đối th cnh tranh s định giá là bao nhiêu ch không phi da trên chi phí. Doanh
nghip mun dành hp đồng và mun thng thu thường phi chp nhn mt mc
giá thp hơn so vi các đối th cnh tranh nếu h cung ng nhng sn phm tương
t sn phm ca đối th cnh tranh. Còn nếu chn mc giá đấu thu bng mc giá
ca đối th, h phi chng minh được sn phm mà h cung ng tt hơn hn sn
phm ca đối th.
Ngày 18 tháng 1 năm 2005, B Tài chính đã ban hành Quyết định 06/QĐ-
BTC v vic ban hành qui chế tính giá tài sn, hàng hoá, dch v. Đây là mt c
gng ln ca ngành giá nhm qui chun hoá các phương pháp tính giá tài sn,
hàng hoá và dch v
7. Quyết định mc giá cơ bn
Các phương pháp định giá nêu trên đã to ra các phương án khác nhau v
mc giá cơ bn. Để thc thi, doanh nghip phi la chn cho mình mt mc giá c
th tương đối hp lý. Để có mt mc giá c th, nhng người có vai trò quyết định
giá còn phi xem xét thêm nhng yếu t khác na bao gm:
+ Nhng yếu t tâm lý ca ngưi mua khi cm nhn giá (Xem phn c
nhân t nh hưởng đến giá).