intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp huy động vốn

Chia sẻ: Nguyễn Hữu Trọng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:56

239
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Lời mở đầu 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, tại Việt Nam lĩnh vực Ngân hàng là một trong những ngành có nh ững hoạt động sôi nổi, cạnh tranh

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp huy động vốn

  1. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Lời mở đầu 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, tại Việt Nam lĩnh vực Ngân hàng là một trong những ngành có nh ững hoạt động sôi nổi, cạnh tranh gay gắt và có nhiều biến động. Trong đó ho ạt đ ộng huy đ ộng vốn là một hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân NHTM và đ ối v ới toàn bộ các Ngân hàng, bởi các nguồn vốn mà ngân hàng huy động được sẽ tạo thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lợi c ủa ngân hàng và chủ yếu đó chính là hoạt động tín dụng. Có thể nói nếu như không có nguồn vốn huy đ ộng đ ược bên ngoài, ch ỉ dựa vào nguồn vốn điều lệ thì các ngân hàng không thể tồn tại đ ược. S ử d ụng v ốn c ủa bên ngoài để duy trì sự tồn tại và phát triển cho ngân hàng đó là m ột đặc trưng của ngành ngân hàng. Trong tình hình kinh tế hiện nay, khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã tác động bất lợi đến nền kinh tế nước ta và do đó ho ạt động c ủa các ngân hàng s ẽ chịu ảnh hưởng rất nhiều. Vấn đề đưa ngân hàng thoát ra kh ỏi tình hình khó khăn hi ện nay là một bài toán rất nan giải cho các cấp lãnh đạo ngân hàng. NHTMCP Á Châu nói chung và PGD Hòa Hưng nói riêng cũng không tránh khỏi tình hình chung là ngày càng g ặp khó khăn hơn trong hoạt động huy động vốn. Riêng đối với BPGD-PGD Hòa H ưng ngoài vi ệc ch ịu ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố cạnh tranh nêu trên, chính sách đi ều hành ho ạt đ ộng huy động vốn của PGD còn chịu ảnh hưởng bởi các quy định từ phía NHNN và NHTMCP Á Châu. Vì vậy đưa ra biện pháp để vừa tăng trưởng vừa đảm bảo hi ệu qu ả huy đ ộng v ốn là điều hết sức khó khăn đối với BPGD-PGD. Việc không phát triển tốt hoặc giảm sút huy động sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của BPGD-PGD, trong đó hoạt động tín dụng là chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất. Khi mà nguồn vốn cho vay gi ảm đi sẽ làm gi ảm hi ệu qu ả hoạt động của ngân hàng, bên cạnh đó còn gián ti ếp làm trì tr ệ sự phát tri ển c ủa n ền kinh tế. Ngoài ra, nguồn vốn mà ngân hàng huy động được ch ỉ chi ếm m ột t ỷ l ệ nh ỏ so với tổng nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội. Do vậy vi ệc nghiên c ứu tình hình phát tri ển của hoạt động huy động vốn trong thời gian qua, tìm hi ểu các nhân t ố ảnh h ưởng và xem xét các yếu tố cạnh tranh trong hoạt động này, từ đó đ ề xu ất gi ải pháp nh ằm phát tri ển 1 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  2. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương hoạt động huy động vốn trong tình hình n ền kinh tế hi ện nay và t ương lai là m ột v ấn đ ề hết sức cần thiết. Bên cạnh đó, là một sinh viên thực tập tại qu ầy giao d ịch c ủa PGD Hòa H ưng, em có điều kiện được trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tư vấn và trả lời các thắc mắc của khách hàng, lắng nghe những điều khách hàng hài lòng và không hài lòng về các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động của ngân hàng, n ắm bắt được tình hình huy đ ộng v ốn hi ện tại, tình hình số lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Hơn nữa, em cũng có đi ều kiện am hiểu về các nghiệp vụ liên quan đến huy động vốn: quy trình m ở và s ử d ụng tài khoản thanh toán của các cá nhân và công ty, quy trình gửi và rút ti ết ki ệm c ủa cá nhân, quy trình chuyển khoản, thanh toán ủy nhiệm chi, séc, quy trình nhận và làm thẻ ATM…. Chính vì những lý do trên em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BPGD - PGD Hòa Hưng - NHTMCP Á Châu”. 2. Mục tiêu đề tài Phân tích tình hình động huy động vốn của BPGD - PGD Hòa H ưng – NHTMCP Á Châu.Tìm các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của PGD Hòa Hưng. Đánh giá những mặt đạt được và những hạn chế của ngân hàng . Đề xuất các giải pháp cho NHTMCP Á Châu, giải pháp cho PGD Hòa Hưng và các kiến nghị đối với chính phủ, kiến nghị đối với NHNN để nâng cao hi ệu qu ả huy đ ộng vốn. Đề tài dựa trên cơ sở thu thập, xử lý và phân tích số li ệu về tình hình huy đ ộng v ốn tại BPGD-PGD Hòa Hưng - NHTMCP Á Châu, các báo cáo k ết qu ả ho ạt đ ộng kinh doanh, báo cáo về huy động vốn của BPGD-PGD Hòa Hưng 2007-2009. T ại 497 Cách M ạng Tháng Tám, phường 13, quận 10, TP.HCM. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá số liệu thực tế tại Ngân hàng kết h ợp v ới lý thuy ết h ọc, nh ững thông tin thu thập qua báo chí, sách vở, các văn bản báo cáo của Ngân hàng và thông qua vi ệc ti ếp xúc thực tế tại Ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp so sánh t ương đối, tuyệt đối và tỷ trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 2 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  3. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương 4. Nội dung đề tài Đề tài được chia thành ba chương Chương I: Giới thiệu tổng quan về NHTMCP Á Châu (ACB) và PGD Hòa Hưng. Chương II: Thực trạng công tác huy động vốn tại BPGD - PGD Hòa H ưng – NHTMCP Á Châu. Chương III: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cạnh tranh trong công tác huy động vốn tại BPGD - PGD Hòa Hưng. 3 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  4. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương 4 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  5. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Chương I: Giới thiệu tổng quan về NHTMCP Á Châu (ACB) và PGD Hòa Hưng 1.1 Giới thiệu về NHTM cổ phần Á Châu Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1 NHTMCP Á Châu có tên giao dịch quốc tế là ASIA COMMERCIAL BANK, viết tắt là ACB, trụ sở chính đặt tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Qu ận 3, Tp H ồ Chí Minh, Website: www.acb.com.vn NHTMCP Á Châu là một trong những NHTMCP được thành lập trong giai đo ạn đầu của công cuộc đổi mới đất nước nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Tháng 5 năm 1990 pháp lệnh về NHNN và pháp lệnh về NHTM, hợp tác xã tín d ụng và công ty tài chính được ban hành đã tạo dựng một khung pháp lý cho ho ạt đ ộng NHTM t ại Vi ệt Nam. Trong bối cảnh đó, ACB chính thức đi vào hoạt động ngày 4/6/1993 theo gi ấy phép s ố 0032/NH-GP do NHNN Việt Nam cấp ngày 24/4/1993, giấy phép số 553/GP-UB do UBND TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 13/5/1993.  Sự phát triển của ngân hàng trong những năm vừa qua Khi thành lập ngày 04/6/1993 với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, ch ỉ sau m ột năm đã tăng lên thành 70 tỷ đồng. Đến năm 1997 vốn điều lệ đạt 341 tỷ đ ồng, m ột năm li ền sau đó đã tăng thành 481 tỷ đồng. Vào tháng 2/2005 đã tăng lên 600 tỷ đồng, tháng 2/2006 là 1100 tỷ đồng, tháng 12/2007 là 2.630 tỷ đồng. Tháng 12/2008 là 6.355 tỷ đ ồng. Đ ến 27/11/2009 vốn điều lệ của ACB là 7.814.137.550.000 đồng . Hiện nay tỷ lệ cổ phần của cổ đông nước ngoài nắm gi ữ là 30% bao gồm: Connaught Investors (Jardine Matheson Group), Dragon Financial Holding Ltd, Công ty tài chính Quốc Tế (IFC) của ngân hàng thế giới (World Bank), Standard Chartered APR Ltd, J.P.Morgan Whitefrianrs Inc. 1.1.2 Sản phẩm, dịch vụ kinh doanh • Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình th ức ti ền g ửi ti ết ki ệm, tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng. Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. 5 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  6. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương • Sử dụng vốn: cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, công trái và giấy tờ có giá, đầu tư vào chứng khoán và các tổ chức kinh tế. • Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài n ước, th ực hi ện dịch vụ ngân hàng, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng). Kinh doanh ngoại tệ và vàng. • Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ. • • Thanh toán quốc tế, môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán, l ưu ký, t ư v ấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành cung c ấp các d ịch v ụ v ề đ ầu t ư, qu ản lý n ợ và khai thác tài sản, cho thuê tài chính và các dịch vụ ngân hàng khác. 1.1.3 Các thành quả và thành tích đạt được 1.1.3.1 Kết quả Tình hình hoạt động trong thời gian vừa qua Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2008-2010 Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2008 2009 2010 Chi tiêu Tổng tài sản 85.392 105.306 167.881 Dư nợ cho vay 31.974 34.833 62.367 Vốn huy động 74.943 91.174 68.920 Lợi nhuận trước 2.127 2.561 2.838 thuế Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của NH ACB Biểu đồ 1.1: Biểu đồ tổng tài sản các năm 2008-2010 6 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  7. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Đơn vị tính: Tỷ đồng   TỔNG TÀI SẢN 180000 160000 140000 120000 100000 80000 60000 40000 20000 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 85392 105306 167881 East Tổng tài sản của tập đoàn đến cuối năm 2010 đạt 167.881 tỷ đồng, tăng 62.575 tỷ đồng ( tương đương 59,42% ) so với đầu năm. Như vậy năm 2010, ACB có tốc độ tăng trưởng cao hơn gấp đôi so với năm 2009 từ 23,32% lên 59,42%. Biểu đồ 1.2: Biểu đồ dư nợ cho vay các năm 2008-2010 7 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  8. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Đơn vị tính: Tỷ đồng DƯ NỢ CHO VAY Về hoạt động cho vay khách hàng của ACB năm 20010 là 62.367 tỷ đồng, tăng 27.534 tỷ đồng, đạt tỷ lệ tăng trưởng là 79.02% so với năm 2009. Với tốc độ tăng trưởng này thì ACB đã tạo nên một bước nhảy lớn so với tốc độ tăng trưởng của năm 2009 là 8.94% 8 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  9. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Biểu đồ 1.3: Biểu đồ biểu diễn tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng năm 2008-2010 Đơn vị tính: Tỷ đồng TỔNG HUY ĐỘNG 100000 90000 80000 70000 60000 50000 40000 30000 20000 10000 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 74943 91174 68920 East Tổng nguồn vốn huy động khách hàng của ACB năm 2010 là 86.920 t ỷ đồng giảm 4.254 tỷ đồng so với năm 2009, và chỉ đạt 84% kế hoạt đề ra nhưng tốc độ tăng trưởng lại cao hơn tốc độ tăng trưởng của nghành. 9 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  10. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Biểu đồ 1.4: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận trước thuế của ngân hàng năm 2008-2010 Đơn vị tính: Tỷ đồng LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ Bên cạnh đó, ACB luôn duy trì tỷ lệ an toàn vốn trên 8%, đ ặc bi ệt t ỷ l ệ n ợ quá hạn trong những năm qua luôn dưới 1%, cho thấy tính chất an toàn và hiệu quả của ACB. 1.1.3.2 Thành tích NH ACB đã đạt được Nhìn nhận và đánh giá của các định chế tài chính quốc tế Năm 1997, ACB được tạp chí Euromoney chọn là Ngân hàng tốt nhất Việt Nam. Trong bốn năm liền 1997-2000, ACB được tổ chức chuyển tiền nhanh Western Union chọn là đại lý tốt nhất khu vực Châu Á. Năm 1998, ACB được chọn triển khai chương trình tài trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEDF) do Liên minh Châu Âu tài trợ. Năm 1999, ACB được tạp chí Global Finace (Hoa Kỳ) chọn là Ngân hàng t ốt nhất Việt Nam. 10 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Năm 2001 và 2002, chỉ có ACB là NHTMCP hội đủ điều kiện đ ể c ơ quan đ ịnh mức tín nhiệm Fitch Ratings đánh giá xếp hạng. Năm 2002, ACB được chọn triển khai dự án tài trợ các doanh nghi ệp vừa và nhỏ (SMEDF) do ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) tài trợ. Năm 2003, ACB đoạt được giải thưởng chất lượng Châu Á Thái Bình Dương hạng xuất sắc của tổ chức chất lượng Châu Á Thái Bình Dương (APQO). Đây là l ần đầu tiên một tổ chức tài chính của Việt Nam nhận được giải thưởng này. Năm 2005, ACB được tạp chí the Banket thuộc tập đoàn Financial Times, Anh Quốc bình chọn là Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2005. Năm 2006, ACB được tổ chức the Asian Banker chọn là Ngân hàng bán l ẻ xu ất sắc nhất Việt Nam và được tạp chí Euromoney chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam. Năm 2007 hội đồng tư vấn doanh nghiệp ASEAN (BAC) trao tặng Cúp th ủy tinh “Doanh nghiệp ASEAN xuất sắc” trong lĩnh vực đội ngũ lao đ ộng. Nh ận b ằng khen ngân hàng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tốt nhất Việt Nam do qu ỹ SMEDF, d ự án VNM/AIO- CO/200/2469 trao tặng. Năm 2008 ACB được tạp chí Euromoney trao cúp thủy tinh ngân hàng t ốt nh ất Việt Nam năm 2007. Năm 2009 vinh dự được tạp chí Asia Money và tạp chí Finance Asia bình ch ọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009. 1.2 . Giới thiệu về PGD Hòa Hưng 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của PGD Hòa Hưng PGD Hòa Hưng chính thức hoạt động ngày 04/06/1998 đặt tại 497 Cách M ạng Tháng Tám, Phương 13, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh. PGD Hòa Hưng hiện có 2 cơ sở, cơ sở là PGD Hòa Hưng, cơ sở 2 là PGD Hòa Hưng 2 t ại 549-551 Cách M ạng Tháng Tám, Phường15, Quân10. PGD Hòa Hưng được kết nối trực tuyến với Hội sở và tất c ả các chi nhánh, PGD trong hệ thống, khách hàng có thể gửi tiền và rút ti ền ở m ọi nơi trong h ệ th ống 11 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương NHTMCP Á Châu, được cung cấp các dịch vụ qua ngân hàng điện t ử (home banking, phone banking, internet banking và mobile banking) Cùng với sự nổ lực của Ban lãnh đạo, PGD đã có bước tiến b ộ v ượt bậc đáng khích lệ, thực hiện nhiều biện pháp để thu hút khách hàng giúp cho hoạt động kinh doanh của BPGD ngày càng đa dạng phong phú, nâng cao hi ệu qu ả ho ạt đ ộng kinh doanh c ủa toàn hệ thống ACB. 1.2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại PGD Hòa Hưng Giám đốc PGD: chịu trách nhiệm chỉ đạo và quản lý về toàn bộ ho ạt đ ộng kinh doanh hàng ngày của phòng. Đồng thời giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm báo cáo lại toàn bộ tình hình hoạt động của PGD cũng như là đ ưa ra các ki ến ngh ị v ới T ổng Giám Đ ốc những việc cần thay đổi về việc bố trí nhận sự, điều hòa vốn…….nhằm đạt hi ệu qu ả cao nhất. Bên cạnh đó Giám Đốc là người tổ chức chỉ đạo, đi ều hành, th ực hi ện các nghi ệp v ụ ngân hàng; quản lý, quy định, thẩm tra đôn đốc các nhân viên dưới quyền th ực hi ện đúng quy chế chính sách của ngân hàng. Phó Giám Đốc PGD: Hỗ trợ đắc lực cho giám đốc trong việc điều hành các công việc nội bộ hằng ngày. Kiểm soát viên tín dụng: Theo dõi, kiểm soát hoạt đ ộng tín d ụng c ủa PGD, nhận cập nhập và thông báo các công văn của NHTMCP Á Châu để ph ổ bi ến cho các nhân viên . Nhân viên dịch vụ tín dụng (Loan CSR): tiếp khách hàng, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ cho vay vốn, lập hợp đồng tín dụng và nhắc thu n ợ khách hàng, th ực hi ện cho vay cầm cố sổ tiết kiệm. Nhân viên quan hệ khách hàng Doanh nghiệp (RA): Tư vấn, cung cấp sản phẩm dịch vụ, thẩm định đề xuất cấp tính dụng trong phạm vi được phân công cho khách hàng Doanh nghiệp Nhân viên phân tích tín dụng (CA): thẩm định khách hàng có nhu c ầu và trình cấp trên phê duyệt. Nhân viên pháp lý chứng từ: Thực hiện thủ tục công chứng tài sản th ế chấp, cầm cố, đăng ký giao dịch bảo đảm. 12 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Nhân viên tư vấn tài chính (PFC): Tìm hiểu khách hàng và tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm tín dụng , sản phẩm huy động của ngân hàng. Kiểm soát viên giao dịch: Chịu trách nhiệm về hoạt động giao dịch ti ền gửi, thực hiện công tác huy động vốn. Dịch vụ khách hàng (CSR): Hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng có nhu c ầu s ử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Giao dịch viên (Teller): Thực hiện công tác liên quan đến hoạt đ ộng giao d ịch tiền gửi của khách hàng. Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, tiến hành thủ tục giải ngân cho khách hàng vay, khách hàng có nhu cầu rút lãi và vốn gốc tiền gửi. 1.2.3 Các lĩnh vực hoạt động của PGD Hòa Hưng PGD Hòa Hưng nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không có kỳ hạn bằng ngo ại tệ, VND và vàng của khách hàng; nhận tiền gửi thanh toán của các cá nhân và doanh nghiệp bằng VND và ngoại tệ, cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Ngoài ra PGD Hòa Hưng còn nhận thanh toán, chuyển tiền, chuyển ti ền nhanh Western Union, thu đ ổi ngoại tệ, các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa . 13 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương Chương II:Thực trạng công tác huy động vốn tại BPGD- PGD Hòa Hưng – NHTMCP Á Châu        2.1 Các quy định liên quan 2.1.1 Hệ thống các văn bản pháp luật về dịch vụ ngân hàng • Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTD Thông tư số 14/2011/TT-NHNN quy định giảm mức lãi suất huy động vốn tối đa • bằng USD của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng (TCTD) từ 3%/năm xuống còn 2%/năm.  Cụ thể, lãi suất huy động vốn tối đa bằng USD áp d ụng đ ối v ới t ổ ch ức là người cư trú, tổ chức là người không c ư trú (trừ TCTD) là 0,5%; cá nhân là người cư trú, cá nhân là người không cư trú là 2%/năm.  Mức lãi suất huy động vốn tối đa bao gồm cả các khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức và áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ; đ ối v ới các phương thức trả lãi khác, phải được quy đổi theo phương thức trả lãi cuối kỳ tương ứng với mức lãi suất huy động vốn tối đa.  Cũng theo Thông tư này, TCTD có trách nhiệm niêm yết công khai lãi su ất huy động vốn bằng USD tại các điểm huy động vốn theo quy đ ịnh c ủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; nghiêm cấm TCTD thực hiện khuyến m ại huy động vốn bằng tiền, lãi suất và các hình thức khác không đúng v ới quy đ ịnh của pháp luật.  Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/06/2011 và thay th ế Thông tư số 09/2011/TT-NHNN ngày 09/04/2011; lãi suất huy động vốn có kỳ hạn bằng USD của tổ chức, cá nhân tại TCTD phát sinh tr ước ngày Thông t ư này có hiệu lực thi hành, thì được thực hiện cho đến hết thời hạn đã thỏa thu 14 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương • Quy định mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đồng việt nam Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất huy động vốn tối đa bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) như sau: Điều 1. Tổ chức tín dụng ấn định lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam (lãi suất tiền gửi; lãi suất chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và trái phi ếu) c ủa các t ổ ch ức (tr ừ t ổ chức tín dụng) và cá nhân bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới m ọi hình th ức không vượt quá 14%/năm; riêng các Quỹ Tín dụng nhân dân c ơ sở ấn định lãi su ất huy đ ộng v ốn bằng đồng Việt Nam không vượt quá 14,5%/năm. Mức lãi suất huy động v ốn t ối đa này áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ; đối với các phương thức tr ả lãi khác, ph ải đ ược quy đổi theo phương thức trả lãi cuối kỳ tương ứng với mức lãi suất huy động vốn tối đa. Điều 2. Tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất huy động vốn b ằng đ ồng Vi ệt Nam tại các địa điểm huy động vốn (Hội sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao d ịch, qu ỹ tiết kiệm) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nghiêm cấm tổ chức tín d ụng thực hiện khuyến mại huy động vốn bằng tiền, lãi suất và các hình th ức khác không đúng với quy định của pháp luật và Thông tư này. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. 15 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương 2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà n ước chi nhánh t ỉnh, thành ph ố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra, thanh tra, giám sát vi ệc thực hi ện quy đ ịnh v ề mức lãi suất huy động tối đa bằng đồng Việt Nam; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với tổ chức tín dụng vi phạm quy định tại Thông tư này. 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Th ủ tr ưởng các đ ơn v ị thu ộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành ph ố tr ực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín d ụng và t ổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. • Một số quy định của Luật NHNN và các Luật các tổ chức tín d ụng đã đ ược sửa đổi, bổ sung, tạo cơ sở pháp lý cho việc định hướng hệ th ống ngân hàng theo mô hình mô hình tiên tiến, hiện đại hơn, phù hợp với thông lệ và chuẩn mực qu ốc t ế. Đặc bi ệt, việc mở rộng và quy định lại loại hình ngân hàng, chú tr ọng đ ến tính th ống nh ất c ủa các văn bản luật, hướng đến giảm bớt sự can thiệp của các c ơ quan quản lý nhà n ước vào hoạt động của ngân hàng trong khung pháp lý mới đã đáp ứng yêu cầu đổi m ới đ ể phù h ợp dần với quá trình hội nhập kinh tế khu vực và kinh t ế th ế gi ới khi Vi ệt Nam gia nh ập WTO. 2.1.2 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn • Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện. • Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành. • Giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng. • Không được che dấu các khoản tiền lớn và bất thường ( thực hiện các quy của pháp lệnh chống rửa tiền). • Không được cạng tranh bất hợp lý ( thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp…) 16 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương 2.1.3 Các văn bản của ACB chi phối hoạt động huy động vốn của BPGD-PGD Hòa Hưng • Quyết định số 1172/NVQD-KVH.08 quy định về mở và sử dụng tài khoản tiền gửi của NHTMCP ACB: Theo quyết định trên khi khách hàng muốn mở tài khoản tiền gửi thanh toán hay tài khoản tiền gửi tiết kiệm đều phải đăng ký thông tin tại ngân hàng. Thông tin này chỉ cần đăng ký một lần, các lần giao d ịch sau máy tính s ẽ t ự c ập nh ật thông tin trên tất cả các hệ thống của ACB. Khi khách hàng đã có thông tin t ại ngân hàng thì mọi giao dịch sẽ dễ dàng thực hiện hơn. Trong quyết đ ịnh này còn quy đ ịnh rõ v ề giao dịch tiền gửi, trích tiền từ tài khoản, nguyên tắc ủy quyền và thay đ ổi thông tin, nguyên tắc phong tỏa tài khoản, chuyển đổi trạng thái tài khoản và đóng tài khoản. • Văn bản hướng dẫn thực hiện duy trì số dư tối thiểu và thu phí qu ản lý tài khoản: Mục đích ban hành là góp phần gia tăng số dư huy động, dễ tư vấn khách hàng mở và sử dụng tài khoản, nâng cao chất lượng tài khoản. Trong văn bản quy định lo ại tài khoản duy trì số dư tối thiểu, loại tài khoản thu phí quản lý tài khoản, loại tài khoản được miễn phí quản lý tài khoản. Bên cạnh đó, văn bản còn hướng dẫn th ực hi ện cài đ ặt số dư tối thiểu và thu phí quản lý tài khoản. 2.2 Mô tả quy trình 17 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương KHÁCH HÀNG VIẾT GIẤY GỬI TIỀN VÀ ĐƯA PHÒNG GIAO DỊCH CMND NHÂN VIÊN GIAO DỊCH KIỂM TRA KHÁCH HÀNG NỘP TIỀN VÀ KÝ THÔNG TIN CỦA KHÁCH HÀNG TÊN NHÂN VIÊN GIAO SỔ TIẾT KIỆM CHO KHÁCH HÀNG Khách hàng đến PGD gặp nhân viên dịch vụ khách hàng, yêu cầu gửi tiết kiệm. Nhân viên giao dịch sẽ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục gửi tiền, khách hàng phải điền đầy đủ thông tin của mình và phải bảo đảm các thông tin đó chính xác sau đó nộp lại cho giao dịch viên kèm CMND. Nhân viên giao dịch kiểm tra lại xem thông tin đã điền chính xác và đầy đủ chưa. Nếu hợp lệ, Nhân viên giao dịch nhận tiền và giao sổ tiết kiệm cho khách hàng. 2.3 Thực trạng huy động vốn 2.3.1 Các hình thức huy động vốn hiện hành của BPGD-PGD Hòa Hưng Tính đến nay PGD Hòa Hưng đã đi vào hoạt động hơn 12 năm. PGD ho ạt đ ộng không kém gì so với các chi nhánh và PGD khác trong cùng h ệ th ống ngân hàng ACB và luôn giữ được phong độ của mình được đứng trong nhóm 20 trong hệ th ống. PGD Hòa Hưng có hầu hết các loại sản phẩm dịch vụ huy động vốn phổ biến. S ản phẩm huy đ ộng vốn có vai trò rất quan trọng trong công tác hoạt động của PGD. Đặt bi ệt BPGD là b ộ ph ận trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, là một trong những bộ phận huy động chính của PGD. • Hình thức: gồm tiền gửi thanh toán có kỳ hạn và không có kỳ hạn c ủa các t ổ chức và cá nhân, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không có kỳ h ạn c ủa các cá nhân, lãi su ất thả nổi và tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm hưởng lãi suất bậc thang theo s ố ti ền g ửi th ực 18 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương tế. Ngoài ra, trong giai đoạn này ngân hàng đang tri ển khai sản ph ẩm giao d ịch t ự đ ộng qua ACB online. • Loại tiền tệ huy động: Đối với tiền gửi tiết kiệm, PGD huy động VND, USD, EUR và Vàng. Đối với tiền gửi thanh toán, PGD huy động VND, USD, EUR. • Kỳ hạn huy động: Gồm tiền gửi không kỳ hạn và ti ền gửi có kỳ hạn v ới th ời hạn từ 1 tuần đến 36 tháng. • Lãi suất: Lãi suất là nhân tố kích thích các doanh nghi ệp và người dân gửi tiền vào. Nắm được tâm lý của người dân, ngân hàng ACB luôn đưa ra các m ức lãi su ất đa dạng, hấp dẫn thu hút người gửi tiền. Đặc biệt là khi ngân hàng đ ưa ra lãi su ất th ả n ổi 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng và 6 tháng. Lãi suất thả nổi này luôn cao h ơn so v ới lãi cu ối kỳ, nó có kỳ hạn 12 tháng nhưng khách hàng được lãnh lãi hàng kỳ, n ếu khách hàng không rút lãi thì lãi sẽ tự động nhập vốn và đi tiếp kỳ tiếp theo. Ở BPGD Hòa Hưng khi khách hàng đến gửi tiền đều chủ yếu chọn loại lãi suất thả nỗi này. Ngoài ra, lãi suất của ACB còn chia theo bậc thang ti ền gửi, ti ền gửi càng cao thì lãi suất càng lớn. Trong một kỳ hạn gửi lại chia ra nhi ều lo ại khác nhau. Cùng là lãi kỳ hạn 6 tháng nhưng khách hàng có thể chọn lãnh theo lãi suất thả nổi 6 tháng, lãnh theo lãi cuối kỳ, lãnh theo lãi quý, lãnh theo lãi tháng. Sự đa dạng, lãi su ất hấp dẫn là m ột thu ận lợi để thu hút khách hàng đến gửi tiền. Bảng 2.1: So sánh mức lãi suất giữa các ngân hàng đối với tiền gửi dưới 100 triệu đồng, lãnh lãi cuối kỳ cùng ngày 29/5/2010 ACB Sacombank Techcombank Đông Á VCB Eximbank hạn Kỳ 1 10.88% 10.86% 11.10% 11.35% 11.00% 11.00% tháng Kỳ hạn 3 11.18% 11.16% 11.40% 11.40% 11.30% 11.30% tháng Nguồn: Tổng hợp từ các website ngân hàng Do mỗi ngân hàng đưa ra biểu phí khác nhau và có các chương trình khuyến mãi khác nhau nên về vấn đề lãi suất chỉ có thể so sánh ở mức độ tương đ ối. So v ới các b ảng lãi suất của các NHTM có quy mô lớn khác, có thể th ấy ACB là ngân hàng có m ức lãi su ất trung bình. Lãi suất không cao, nhưng với uy tín trên thị trường cùng với sự đa d ạng v ề các 19 SVTH: Đặng Thị Như Ngọc
  20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thùy Dương loại kỳ hạn, sự chăm sóc khách hàng tốt nên đây là đi ểm m ạnh để ACB gi ữ đ ược khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới. • Hình thức trả lãi: Gồm trả lãi cuối kỳ, trả lãi hàng tháng, trả lãi quý, trả lãi 6 tháng, trả lãi hàng năm, trả lãi 13 tháng, trả lãi 24 tháng, trả lãi 36 tháng và đ ặc bi ệt ở ACB nói chung và BPGD-PGD Hòa Hưng nói riêng đang tri ển khai lãi su ất th ả n ỗi 1tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng v ới kỳ h ạn g ửi là 36 tháng th ả n ỗi r ất thu hút lượng khách hàng gửi tiền. • Bậc thang tiền gửi: Với các bậc thang tiền gửi khác nhau thì có các mức lãi suất khác nhau nhằm tạo thêm sự đa dạng cho các sản phẩm huy động. 2.3.2 Quy mô nguồn vốn huy động PGD đã khắc phục được những khó khăn, thực hiện tốt công tác huy động v ốn, mở rộng địa bàn hoạt động và bằng uy tín sẵn có c ủa ACB, PGD đã t ận d ụng và khai thác nguồn vốn nhàn rỗi còn nằm trong dân cư, với các giải pháp huy động hi ệu quả trên c ơ sở tính toán đầu ra chắc chắc, đảm bảo mức lãi suất hợp lý, phù hợp với m ặt bằng lãi suất tại địa phương, đó là những chuyển biến tích cực đưa nguồn vốn tăng nhanh qua từng ngày. Ngoài ra, với các chương trình khuyến mãi với các giải thưởng có giá trị, thu hút nguồn vốn huy động rất cao. Tổng nguồn vốn huy động của BPGD- PGD Hòa Hưng: Bả1200000 Tổng nguồn vốn huy động ng 2.1: Tổng nguồn vốn huy động 1000000 800000 600000 400000 200000 20 0 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 SVTH: ĐặngnThị Nhng Ngọc Tổng ngu ồn vố huy độ ư 420588 693817 1037043
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2