International Conference on Smart Schools 2022
49
CHUYỂN ĐỔI S TRONG GIÁO DC NGH NGHIP V CÔNG TÁC
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC S CHO ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN B QUN LÝ
VÀ ĐI MỚI PHƯƠNG PHÁP DY HC TẠI TRƯỜNG CAO ĐNG
LÝ T TRNG THÀNH PH H CHÍ MINH
DIGITAL TRANSFORMATION IN VOCATIONAL EDUCATION ON DEVELOPING
DIGITAL CAPABILITY FOR TEAM OF TEACHERS, MANAGEMENT
OFFICERS AND INNOVATION IN TEACHING AND STUDYING METHODS
AT LY TU TRONG COLLEGE OF HO CHI MINH CITY
TS. Phm Hu Lc
Trường Cao đẳng Lý T Trng TP. HCM
Email: phamhuuloc@lttc.edu.vn
Từ khóa:
chuyển đổi s, phát
triển năng lực số, đổi mi
phương pháp dạy hc
TÓM TT:
Bài viết phản ánh phân tích đặc điểm, xu hướng phát trin ca
chuyn đổi s trong giáo dc ngh nghip v công tác phát triển năng lực
s cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản đổi mới phương pháp dy
hc trong công ngh giáo dc hiện đại t đó đ xuất khung năng lực s,
gii pháp công tác phát triển năng lực cho đội ngũ nhà giáo cán b
qun lý, giải pháp đổi mới phương pháp dy hc tại trường cao đẳng
T Trng Thành ph H Chí Minh.
Keywords:
digital
transformation, digital
capacity development,
innovation of teaching and
learning methods
ABSTRACT:
The paper reflects and analyzes the characteristics and development
trends of digital transformation in vocational education on the developing
of digital capacity for teachers, administrators and on innovation of
teaching and learning methods in modern education technology from
which to propose a digital capacity framework, capacity development
solutions for teachers and administrators, solutions to innovate teaching
and learning methods at Ly Tu Trong College of Ho Chi Minh City.
1. M đầu
Trong nhng thp k gần đây, công nghệ s trong giáo dc ngh nghiệp đã những bước phát trin mi
tính đột phá trên cơ sở ng dng các công ngh thông tin truyn thông (ICT), mng Internet kết ni vn vt (IoT),
trí tu nhân to (AI), thc tế o (VR) và các phn mm quản lý đào tạo (LMS),…
Ngày 30 tháng 12 năm 2021, Phó Thủ ớng Vũ Đức Đam vừa Quyết định s 2222/QĐ-TTg phê duyt
Chương trình chuyển đổi s trong giáo dc ngh nghiệp đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Chuyển đổi s trong giáo dc ngh nghip nhm trin khai các hoạt động giáo dc ngh nghiệp trên môi trường
số, đẩy mnh ng dng công ngh thông tin trong qun lý, hoạt động dy - học, phương pháp dạy - hc, kim tra,
đánh giá giúp tăng cường hiu qu công tác qun m rộng phương thức cũng như hội tiếp cn giáo dc
ngh nghip tạo đột phá v chất lượng, tăng nhanh s ợng đào tạo góp phn nâng cao chất lượng ngun nhân lc
có k năng nghề, tăng năng suất lao động và năng lực cnh tranh quc gia trong bi cnh hi nhp quc tế [3].
V phát triển năng lực s cho đội ngũ nhà giáo cán bộ qun trong giáo dc ngh nghiệp, chương trình
phấn đấu đến năm 2030 đạt 100% nhà giáo và cán b quản lý được đào to b sung nâng cao năng lực s, k năng,
phương pháp phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường s; 100% nhà giáo của các sở giáo dc ngh
nghiệp được đào tạo phát trin hc liu s.
Đến năm 2030, phấn đấu 100% chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ được tích hợp năng lc s,
có nội dung đào tạo phù hp với phương thức chuyển đổi s; Phấn đấu 100% chương trình đào tạo chuyên ngành
công ngh thông tin, công ngh s đưc cp nht phù hp vi ng dng khoa hc công ngh mi; Phấn đấu 100%
trường cao đẳng, trường trung cp h tng s, nn tng s để kết ni, khai thác vi nn tng s giáo dc ngh
International Conference on Smart Schools 2022
50
nghip quc gia; Phấn đấu 100% sở giáo dc ngh nghip s hóa quá trình hc tp, kết qu hc tập, văn bằng
giáo dc ngh nghip của người hc và kết ni, tích hp d liệu lên môi trường s; Phấn đấu 100% các trưng cht
ợng cao là trường hc s.
Chính vì thế, tại các trường hc hin nay cn phi phát triển năng lực s cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ qun lý
đổi mới phương pháp dy hc trong chuyển đổi số, đặc bit vi vic phát triển nh trường hc thông minh
trong công ngh giáo dc hin đại.
2. Các khái nim
Công ngh s là loi hình công ngh mi, tích hợp đa ngành và phát trin trên nn tng công ngh thông tin
truyền thông (ICT) để chuyn hóa các ngun lc vt cht, thông tin, ... thành các sn phm và dch v hu ích, tin
lợi, ... đáp ứng nhu cu vt cht, tinh thn ca cá nhân và xã hi.
Chuyển đổi s là quá trình thay đổi tng th và toàn din ca cá nhân, t chc v cách sng, cách làm vic và
phương thức sn xut da trên các công ngh s.
Chuyển đổi s trong giáo dc tp trung vào hai ni dung chính: Chuyn đổi s trong qun lý và chuyển đổi s
trong dy, hc, kiểm tra, đánh giá; Chuyển đổi s trong qun lý là s hóa thông tin qun lý, to ra nhng h thng
sở d liu ln liên thông, trin khai các dch v công trc tuyến, ng dng các công ngh 4.0 (AI, blockchain,
phân tích d liu, ...) để quản lý, điều hành, d báo, h tr các cấp lãnh đạo, qun lý ra quyết định trong lãnh đạo,
điều hành; Chuyển đổi s trong dy, hc và kiểm tra, đánh giá là số hóa hc liu (sách giáo khoa đin t, bài ging
đin t, kho bài ging e-learning, ngân hàng câu hi trc nghim), thư viện s, phòng thí nghim o, trin khai h
thống đào tạo trc tuyến,…; chuyển đổi toàn b cách thức, phương pháp giảng dy, k thut qun lý lp học, tương
tác với ngưi hc sang không gian s, khai thác công ngh thông tin để t chc ging dy thành công.
3. Công tác phát triển năng lực s trong đội ngũ nh gio v cn bộ qun lý
3.1. Khái nim năng lực s
Khái niệm năng lực s (NLS) đã hình thành trong khoảng hơn 20 năm và thường được s dng cùng lúc vi
các khái niệm như kỹ năng số, năng lực thông tin, năng lực truyền thông hay năng lực hc thuật. NLS được xem là
yếu t sống còn để đạt đến thành công trong hc tp, nghiên cu và phát trin s nghiệp trong tương lai.
UNESCO định nghĩa, NLS kh năng truy cập, qun tr, thu hiu, kết hp, giao tiếp, đánh giá sáng tạo
thông tin mt cách an toàn và phù hp thông qua công ngh s để phc v cho th trường lao động ph thông, các
công vic cao cp và khi nghip kinh doanh.
3.2. Khung năng lực s ca UNESCO
Khung NLS của UNESCO được chia làm 7 nhóm năng lực chính:
Nhóm 1 - Vn hành thiết b phn mm: Nhn dng s dng các công c phn cng và công ngh nhn
din d liu, thông tin và ni dung s để vn hành các công c và công ngh.
Nhóm 2 - Năng lực thông tin d liệu: Làm r được nhu cầu thông tin, định v và truy cập được d liu, thông
tin và ni dung số; Đánh giá các nguồn tin và ni dung ca chúng; Lưu tr, qun lý và t chc d liu, thông tin và
ni dung s.
Nhóm 3 - Giao tiếp và hợp tác: Tương tác, giao tiếp hp tác thông qua công ngh số, đồng thi nhn thc
được s đa dạng v văn hóa và thế hệ; Tương tác xã hội thông qua các dch v s công cộng cũng như cá nhân và
thc hành vai trò công dân; T quản lý định danh và uy tín s ca bn thân.
Nhóm 4 - Sáng to ni dung s: To lp và biên tp ni dung s: Nâng cp và kết hp thông tin và ni dung s
vào vn tri thc sẵn có, đồng thi hiu rõ v các giy phép và bn quyền được áp dng; Biết cách đưa ra các lệnh
d hiu cho mt h thng máy tính.
Nhóm 5 - An ninh: Bo v các thiết b, ni dung, d liu cá nhân và quyền riêng tư trong môi trường s; Bo
v sc khe và tinh thn; Nhn thc v tác động.
Nhóm 6 - Gii quyết vấn đề: Nhn din nhu cu vấn đề, gii quyết vấn đề trong môi trường s; S dng
công c s để đổi mi quy trình và sn phm; Cp nht quá trình phát trin ca công ngh s.
Nhóm 7 - Năng lực liên quan đến ngh nghip: Vn hành các công ngh s đặc thù; Hiểu, phân tích đánh
giá d liu, thông tin và ni dung s đặc thù cho một lĩnh vực c th.
3.3. Khung năng lực s ca Hội đồng Th thư Đi hc Úc
Khung NLS ca Hội đồng Th thư Đại hc Úc (CAUL Council of Australian University Librarians) được
chia làm 6 nhóm năng lực chính:
International Conference on Smart Schools 2022
51
Nhóm 1 - Kh năng sử dng công ngh thông tin và truyn thông: S dng email và các công c giao tiếp s;
S dng công c và công ngh s để làm vic mt cách hiu quả, năng suất và chất lượng.
Nhóm 2 - Hc tp và phát trin k năng số: Xác định và s dng tài nguyên s phc v cho hc tp; S dng
các ng dụng để sp xếp, lp kế hoch phân tích quá trình hc tp; Theo dõi tiến trình cá nhân; Qun lý thi gian
và công vic.
Nhóm 3 - Sáng to s, gii quyết vấn đề và đổi mi: Thiết kế hoc to mi các sn phm s; S dụng phương
pháp nghiên cu s để gii quyết vấn đề; S dng công ngh s để phát triển các ý tưởng, d án và cơ hội mi.
Nhóm 4 - Hp tác, truyn thông và hi nhp: Giao tiếp hiu qu trong không gian và môi trường s; Tham gia
vào các đội nhóm làm việc dưới dng s; S dng các công c làm việc chung để cng tác, to ra các tài liu chung.
Nhóm 5 - Năng lực thông tin, năng lực truyền thông, năng lực và hiu biết v d liệu: Đánh giá thông tin xét
v khía cnh ngun gc, mc đ liên quan, giá tr và độ tin cậy; Đối chiếu, qun lý, truy cp và s dng d liu s.
Nhóm 6 - Danhnh s cm nhn hnh phúc: Phát trin và th hin mt hình nh s tích cc và qun lý danh
tiếng s trên nhiu nn tảng khác nhau; Đối chiếu và qun lý d liu cá nhân trên các nn tng mng xã hi.
3.4. Đề xut xây dựng khung năng lực s cho đội ngũ nh gio, cn bộ qun công tác phát trin
năng lc s ti Trưng cao đẳng Lý T Trng Thành ph H Chí Minh.
3.4.1. Xây dựng khung năng lực s cho độ ngũ nhà giáo cán bộ qun tại Trường Cao đẳng T
Trng Thành ph H Chí Minh
Khung NLS dành cho đội ngũ nhà giáo cán bộ qun lý (NG&CBQL) vi ý nghĩa của s kết hp 07 nhóm
năng lực ca UNESCO và 06 nhóm năng lực do CAUL phát triển thành 07 nhóm năng lực:
Nhóm 1 - Vn hành thiết b và phn mm: Nhn biết, la chn và s dng các thiết b phn cng và ng dng
phn mềm để nhn din, x lý d liu, thông tin s trong gii quyết vấn đề.
Nhóm 2 - Khai thác thông tin và d liu: Nhn diện được nhu cu thông tin ca cá nhân; Trin khai các chiến
ợc tìm thông tin, định v truy cập được thông tin; Đánh giá các nguồn tin và ni dung của chúng; Lưu tr, qun
lý và t chc thông tin; s dng thông tin phù hp với đạo đức và pháp lut.
Nhóm 3 - Giao tiếp hợp tác trong môi trường số: Tương tác giao tiếp thông qua công ngh s thc
hành vai trò công dân s; Quản định danh uy tín s ca bản thân trong môi trường s; S dng công c
công ngh s để hp tác, thiết kế, to lp các ngun tin và tri thc.
Nhóm 4 - An toàn an ninh s: Bo v các thiết b, ni dung, d liu nhân và quyền riêng trong môi
trường s; Bo v sc khe và tinh thn; Nhn thc v c động ca công ngh s đối vi hnh phúc xã hi và hòa
nhp xã hi; Nhn thc v nh hưởng ca công ngh s và vic s dụng chúng đối với môi trường.
Nhóm 5 - Sáng to ni dung s: To lp và biên tp ni dung s; Chuyển đổi, kết hp thông tin và ni dung s
vào vn tri thc sn có; Hiu rõ v h thng giy phép và bn quyền liên quan đến quá trình sáng to ni dung s.
Nhóm 6 - Hc tp và phát trin k năng số: Nhn diện được các cơ hội và thách thức trong môi trường hc tp
trc tuyến; Hiểu được nhu cu và s thích cá nhân với tư cách là người hc tập trong môi trường số; Thúc đẩy truy
cp m và chia s thông tin; Ý thức được tm quan trng ca vic hc tp suốt đời đối vi s phát trin cá nhân.
Nhóm 7 - S dụng năng lực s cho ngh nghip: Vn hành các công ngh s trong các bi cnh ngh nghip
đặc thù; Hiểu, phân tích và đánh giá dữ liu, thông tin ni dung s đặc thù trong hoạt động ngh nghip; Thc
hành đổi mi sáng to và khi nghiệp trong môi trường s.
3.4.2. Các gii pháp công tác phát trin năng lc s cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ qun lý tại trường cao
đẳng Lý T Trng Thành ph H Chí Minh
Năm 2020, Trường đã xây dựng “Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng T Trng Thành ph H Chí
Minh giai đoạn 2020 2025 và tầm nhìn đến năm 2030”; Xây dựng đề án “Kiện toàn, phát triển đội ngũ nhà giáo
cán b quản giai đoạn 2020 - 2025 định hướng đến năm 2030”; Xây dựng đ án mô hình “Nhà trường thông
minh”;... trong năm 2021 ban hành kế hoch s: 584/KH-LTT-TTĐH ngày 18/5/2021 về “Triển khai chương
trình chuyn đổi s của Trường Cao đẳng Lý T Trng Thành ph H Chí Minh giai đon 2021-2025”. Trên cơ sở
xây dng khung NLS, tình hình thc tiễn và tương lai của Trường đưa ra các giải pháp công tác phát trin NLS cho
đội ngũ NG&CBQL như sau:
Th nht, hoàn thin tiêu chí v phm chất, năng lc cho NG&CBQL đáp ng yêu cu ca cuc Cách mng
công nghip ln th tư: Tp trung đào to, bồi dưng đội ngũ nhà giáo và cán b qun lý nhằm nâng cao năng lực
hoạch định chiến lược, xây dng và qun lý kế hoch, t chc thc hiện đào to; Xây dng, phát trin và đánh giá
chương trình đào to; ng dng h thng công ngh thông tin trong t chc quản lý, điều hành; Chun hóa trình
International Conference on Smart Schools 2022
52
độ, năng lực phạm, nghiên cu khoa hc, k năng đánh giá vn dng tri thc khoa hc vào thc tin. Trin
khai thc hin đồng b, có hiu qu Đề án “Kiện toàn, phát triển đội ngũ NG&CBQL giai đoạn 2020 - 2025 và định
hướng đến năm 2030” của Trường CĐ Lý Tự Trng Tp H Chí Minh.
Th hai, xây dng quy hoch, kế hoch phát triển đội ngũ NG&CBQL phù hợp cho thc trạng tương lai:
Vic xây dng quy hoch, kế hoch phát triển đội NG&CBQL cn bám sát thc tin tại đơn vị, yêu cu ca nhim
v, phù hp tình hình thc tiễn đội ngũ của nhà trường. Từng năm, định k theo nghip v ca công tác t chc cán
bộ, nhà trưng ch động rà soát kế hoch phát triển NG&CBQL để b sung, điu chnh kế hoch phù hp vi thc
tiễn và tương lai. Tránh trường hp quy hoch phát triển đội ngũ mang tính hình thức, đối phó.
Th ba, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ NG&CBQL: Vic nâng cao chất lượng công tác đào
to, bồi dưng đội ngũ NG&CBQL là ni dung, gii pháp chiến lược quan trng ca nhim v nhà trường, góp phn
quyết định s thành công ca quá trình đổi mới căn bản, toàn din giáo dục và đào tạo, s nghip phát trin ca nhà
trường. Đào tạo, bồi dưng là vic gốc để nâng cao phm chất, năng lực của đội ngũ NG&CBQL. Nội dung đào tạo
cn phi toàn din, bao gồm tư tưởng chính trị, đạo đức, kiến thc chuyên môn và k năng sống, k năng sư phm,
Vic bồi dưng NG&CBQL cn phi xut phát t đòi hỏi thc tin, mc tiêu, chiến lược yêu cầu đổi mi đào
to của trường.
Th tư, phát huy tính tích cc, ch động, sáng to trong t hc tp, t bồi dưỡng của đội ngũ NG&CBQL: Mi
NG&CBQL là tấm gương về s n lc t hc tp, t nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cu
đổi mi giáo dục và đào tạo hin nay, k năng sử dng công ngh thông tin, s dng thành tho các phn mm v
quản lý trong nhà trường như tuyển sinh, đào tạo, nhân s, kế hoạch, chương trình, văn bằng, chng ch, h sơ,…
Đồng thi, mi NG&CBQL cn tích cc, ch động, sáng to trong t hc tp, t rèn luyn, t giáo dc, thc s
tấm gương sáng cho sinh viên học tp noi theo.
Th năm, đổi mi công tác t đánh giá, đánh giá đội ngũ NG&CBQL: Việc đánh giá không đúng, không chính
xác s làm mất đi động lc phấn đấu ca tng cá nhân, có khi làm xáo trn tâm lý ca c mt tp th, gây nên s t
tr trong công vic và mất đoàn kết. Nhà trường cn phi dựa vào các quy định ca Chính ph và các thông tư ca
Bộ, Ngành để xây dựng khung tiêu chí đánh giá một cách minh bch và c th đảm bo s công bằng và thúc đẩy
s phấn đu ca tng cá nhân và tp th. S đánh giá khách quan và chính xác đối với năng lực ca NG&CBQL s
tạo ra động lực để cng hiến sc lc, tâm trí hoàn thành tt nhim v được giao. Ngoài ra cn xây dựng khung năng
lc NG&CBQL theo chun ngh nghiệp trong giai đoạn tới để làm thước đo cho các NG&CBQL n lực vươn lên.
Th sáu, thc hin tt chế độ, chính sách đối với đội ngũ NG&CBQL: Việc đãi ngộ v tiền lương, về các quyn
li vt chất là điều rt quan trng và cn thiết nhưng chưa đủ để đội ngũ NG&CBQL phát trin hết kh năng đóng
góp cho nhà trường. Nhà trường phi ghi nhn thành tích ca h, lng nghe và s dng nhng ý kiến đóng góp, xây
dng một môi trường làm việc đầy cm hng, khích l s đóng góp ca h vào công vic phc v nhà trường, phc
v cộng đồng chính là động lực giúp đội ngũ NG&CBQL phát trin tình cm ngh nghip, cng c mi liên h gn
vi sinh viên, với đồng nghiệp nhà trường. Ngoài nhng gii pháp trên thì cần đầu kinh phí, trang bị các
phương tiện, điu kin làm vic cho đội ngũ NG&CBQL theo hưng hiện đại hoá.
Th by, đẩy mnh t ch giáo dc tạo động lc cho đội ngũ NG&CBQL phát huy năng lc qun lý, trình độ
chuyên môn, nghip v: T ch giúp cho các cơ sở giáo dc hoạt động năng động, linh hoạt trong môi trường cnh
tranh, là động lc to ln cho s đổi mi và phát trin của cơ sở giáo dc. Chất lượng, uy tín của cơ sở giáo dc t
ch có quan h mt thiết đến cuc sng ca NG&CBQL. Thu nhp ca NG&CBQL đưc xây dng trên uy tín và
chất lượng của cơ sở giáo dục. Để tn ti và phát triển, các cơ sở giáo dc t ch phi hoạt động theo cơ chế qun
tr hiện đại, xây dựng cơ chế đặc thù để tuyn dụng người tài, xây dng quy chế chi tiêu ni b, thu nhp của người
lao động da trên s đóng góp vào sự phát trin của nhà trường. Đó là động lực để NG&CBQL n lc trong vic
nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, nghip v.
4. Đổi mới phương php dy - hc trong chuyển đổi s ca công ngh giáo dc hin đi
4.1. Đổi mới phương php dy - hc
Giúp sinh viên (SV) phát triển năng lc, trí tung to ca riêng mình. Ngoài ra, còn giúp SV thc hin nhng
bước chuyn mình t chương trình giáo dục tiếp cn ni dung sang vic tiếp cn năng lực của người hc.
Giúp ging viên (GV) áp dụng các phương tiện, công ngh hiện đại để tổ chức chỉ đạo SV tiến hành các
hoạt động học tập phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình
huống thực tiễn,...
Tăng cường phối hợp học tập thể với học tập hợp tác, lớp học trở thành môi trường giao tiếp GV SV
nhằm vận dụng sự hiểu biết kinh nghiệm của từng nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập
International Conference on Smart Schools 2022
53
chung.
Phát triển kỹ năng tự đánh giá đánh giá lẫn nhau của SV với nhiều hình thức để thể tìm được nguyên
nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
Để thực hiện những đổi mới phương pháp dạy - học thì nhà trường, GV SV cần phải chuyển từ phương pháp
dạy học truyền thống sang phương pháp dạy học theo công nghệ dạy học hiện đại để SV tích cực, chủ động, sáng
tạo nhằm lĩnh hội phát triển tri thức, kỹ năng chung nghề nghiệp, hình thành thái độ đúng đắn trong nghề
nghiệp và đời sống xã hội, từ đó hình thành và phát triển phẩm chất, nhân phẩm của SV.
4.2. S khác bit giữa phương php dy hc truyn thống v phương php dy hc theo công ngh dy
hc hin đi
YẾU TỐ
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN
MÔ HÌNH TRUYỀN THỐNG
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY BẰNG CÔNG
NGHỆ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
Cơ sở của quá
trình
dạy học
Theo kinh nghiệm và trình độ bản thân,
nêu bật vai trò ứng biến phạm của
mỗi cá nhân.
Trên sở khoa học (sư phạm, t nhiên, hội,
công ngh) kết hợp với kinh nghiệm sư phạm / giáo
dục của cá nhân và tập thể.
Mục tiêu
Giảng bài
Tập trung vào mục tiêu cuối cùng, tập
trung vào kết quả, có được tập hợp các
kiến thức, kỹ năng, khả năng vận
hành.
Xác định mục tiêu cuối cùng mục tiêu trung gian.
Tăng khả năng định lượng kết quả. Tập trung vào
khả năng thực hành sáng tạo (trí tu - chân tay).
Các nội dung
Giảng bài
Theo chương trình cứng (Tốt nghip /
Năm hc / lớp). Chủ yếu là định hướng
mục tiêu. Theo logic môn học, coi trọng
khối lượng kiến thức, hệ thống các khái
niệm lý thuyết đơn thuần.
Được định lượng, lựa chọn theo từng mục tiêu trung
gian cuối cùng. Theo logic công việc, hệ thống
thao tác duy-khái niệm, kỹ năng hành động. Theo
chương trình mềm, linh hoạt (Đào tạo theo tín chỉ)
Cơ quan
Giảng bài
Theo cả lớp, trường chính. Hệ
thống hậu lớp và trực diện.
Thực hiện theo cả nhóm-lớp từng nhân
nhiều i (lớp, trưng, xưởng, cơ sở sản xuất, cơ sở
văn hoá khoa hc,...). Nhiều phương pháp trực
tuyến E-learning hoặc kết hợp (B-learning, M-
Learning,…).
Phương pháp
giảng dạy cụ
thể
Thiên về cách truyền thụ động (diễn
giải) đòi hỏi khả năng nghe và ghi nhớ
cao. Chỉ quan tâm đến phương pháp
giảng dạy. Coi trọng kiến thức, coi
thường khả năng giải quyết vấn đề, xử
lý tình huống.
Đề cao tính tích cực, chủ động của người học, coi
trọng quan tâm đến kiến thức, kinh nghiệm
phương pháp học tập của sinh viên (bao gồm cả
phương pháp t hc, t nghiên cứu). Sdụng nhiều
phương pháp thuyết trình kết hợp trực quan, hỏi
đáp, thảo luận, tranh luận, xử tình huống, thực
nghiệm,...
Phương tiện
dạy học
Đơn điệu, chủ yếu các phương tiện
ngôn ngữ và đồ dùng dạy học thủ công
(Bảng đen; hình vẽ, đồ, bảng biểu ...)
Đa dạng về phương tiện: Đồ dùng trực quan (mô
hình đồ, bảng, biểu đồ); Mẫu vật thật, phương
tiện nghe nhìn; Máy dạy học; Máy tính mạng
IoT; Trợ ảo (Chatbot); Phần mềm dạy học;
phỏng thực tế ảo,...
Vị trí của
người dạy và
người học
Giảng viên trung tâm Sinh viên
người tiếp nhận thụ động.
Người học là trung tâm - Người dạy giữ vai trò chủ
đạo.
Tiến trình
Giảng bài
Tính đa dạng, không có mục tiêu trung
gian, khó kiểm soát quá trình. Phụ
thuộc vào trình độ năng lực của giáo
viên
Tuân theo quy trình tối ưu đảm bảo đạt được các
mục tiêu nhất định và quy trình được kiểm soát.
Kiểm tra -
Thúc giục
Theo kết quả cuối cùng - GV đánh giá.
Nặng về kiến thức đánh giá định tính
(vấn đáp).
Theo từng mục tiêu trung gian, SV khả năng tự
đánh giá. Nặng về năng lực và định lượng, đánh giá
khách quan (trắc nghim). Điều chỉnh toàn bộ quá
trình dạy - học và đánh giá kết quả học tập.