ứ ệ ự
ớ ử ụ ệ ệ Copefloc: Công ngh nuôi tôm m i s d ng hoàn toàn th c ăn t Khái ni m ố th ng ề v h nhiên nuôi copefloc
ớ ộ ậ ể ữ ỉ ộ
ạ ệ ệ ộ
ộ ậ ạ ề
ế ứ ư ề ơ
ệ
ộ ế ế ề ủ
ề ấ ố
ả ủ ể ượ
c cao, không gây ô nhi m môi tr ầ ể
ễ ạ ướ ấ
ẩ
ấ ỳ ạ c, không s d ng b t k lo i hóa ch t di ổ ầ ặ ả ố
ng tôm 30 ngày tr ệ ử ầ ươ ứ ướ ử ụ ự ể Copefloc là m t thu t ng dùng đ ch m t công ngh nuôi tôm m i đang phát tri n ử ụ ạ m nh t i Thái Lan. Copefloc = Copepods + Biofloc là m t công ngh nuôi tôm s d ng ố copepods (giáp xác chân chèo), các h t biofloc và các đ ng v t thân m m s ng đáy ồ ,...) nh là m t ngu n th c ăn chính y u cho tôm nuôi và hoàn toàn (giun nhi u t ệ ố ử ụ ứ ứ không s d ng th c ăn ch bi n (th c ăn viên công nghi p). H th ng nuôi tôm theo ế ế ậ ơ ư ậ ợ ệ công ngh copefloc có nhi u thu n l t k v n hành đ n gi n, ít r i ro, chi i nh : thi ộ ố ấ ưở ứ ng c a tôm r t cao, phí nuôi th p do không t n ti n th c ăn cho tôm, t c đ tăng tr ổ ậ ủ ộ ố ặ ườ ậ ợ ng. M t s đ c đi m n i b t c a i nhu n thu đ l ầ ố ệ ố h th ng này là: ao nuôi không c n lót b t, không c n c ng trung tâm đ siphong đáy ệ ử ụ t ao, hoàn toàn khép kín và không thay n ấ ử ụ ướ c nào, không s d ng kháng sinh, không c n b sung khoáng ch t, khu n và x lý n ử c khi th xu ng ao nuôi, và đ c bi không c n ứ ụ d ng th c ăn công nghi p, tôm s d ng hoàn toàn th c ăn t ệ t là không s nhiên có trong ao nuôi.
ệ
ậ ị ỡ ọ ỏ ủ
ư ộ ộ ứ ậ ộ ố
ồ ứ ủ ặ ọ ồ
ả ố ứ ạ ị
ủ ấ ầ
ặ
ư ồ ự ế t cho s tăng tr ọ ủ các th y v c t
ữ Copepoda gi vai trò quan tr ng trong h sinh thái ao nuôi nh là: th c ăn cho tôm cá ặ ậ ỏ ộ nh , đ ng v t ăn th t c nh c a tôm cá và các sinh v t khác. Đ ng v t phiêu sinh, đ c ủ ệ t là luân trùng, giác xác râu ngành và các gi ng loài thu c b cyclopoida c a bi ệ ấ ấ copepoda là ngu n th c ăn quan tr ng nh t trong nuôi tr ng th y s n, đ c bi t u ủ ủ trùng c a copepoda có giá tr làm th c ăn cho tôm cá giai đo n gi ng. Protein c a ưở ng m nh c a u trùng, tôm cá con nên chúng đóng copepods c n thi ấ ể ượ ồ c nuôi ho c là vai trò r t quan tr ng trong nuôi tr ng th y s n. Copepoda có th đ ấ ự ậ ừ nhiên cho u c s d ng nh ngu n th c ăn t nhiên đ thu th p t cá. trùng ạ ủ ả ượ ử ụ tôm ự ự ứ
ộ ệ ố ử ụ ủ ọ
ự ệ
ng; Autotrophication: T d Nhu ứ ự ưỡ oxy BOD: sinh ầ c u ầ ứ Bio Dynamics: Đ ng thái sinh h c khác nhau c a hai h th ng nuôi tôm s d ng th c ướ ử ử ụ ử i). nhiên (copefloc, n a phía trên) và s d ng th c ăn công nghi p (n a bên d ăn t ị ưỡ ng; COD: Nhu c u oxy hóa Heterotrophication: D d ọ ọ h c; h c.
ộ ứ ợ ủ ả ẩ ộ
ấ ữ ơ ư ụ ứ ả
ẻ ấ ờ c ti
ậ ỗ ạ ượ ự ộ ộ ặ ở ị
ở ậ ạ ộ ợ ậ ộ ồ ồ Biofloc là m t ph c h p c a t o, vi khu n, nguyên sinh đ ng v t (protozoans) và các ượ ắ ạ ậ h t v t ch t h u c nh phân tôm cá và các m nh v n th c ăn. M i h t floc đ c g n ừ ế ậ ỏ ế ạ ớ i v i nhau trong m t ma tr n l ng l o b i các ch t nh n đ vi t ra t k t l ệ ẩ khu n, chúng b ràng bu c b i các vi sinh v t d ng s i, ho c do l c hút tĩnh đi n. ạ C ng đ ng vi sinh trên biofloc cũng bao g m các đ ng v t phù du và giun tròn. Các h t
ớ ắ ườ ầ ớ
ằ ướ ườ ả ư c xanh (greenwater biofloc system) th ể ng có kích th
ấ ễ ắ
ủ ưỡ ướ c tĩnh. Ch t l ấ ố ư ấ ố ế ng c a biofloc r t t
ầ ớ ằ
ườ
ệ ủ ề
ặ t, đ c bi
ụ ố ể ng, nh ng ph n l n ph i dùng kính hi n vi. biofloc l n có th nhìn b ng m t th ướ ệ ố c Biofloc trong h th ng n ấ ượ ả ớ ng l n, vào kho ng 50 200 micron, và r t d l ng xu ng trong n ộ t cho tôm cá nuôi, nh ng chúng r t bi n đ ng. Hàm dinh d ả ả ế ượ ng protein khô trong biofloc chi m kho ng 2550%, ph n l n n m trong kho ng l ả ằ ế ừ ấ ng n m trong kho ng 15%. Ngoài ra, 0.515%, thông th 3045%. Ch t béo chi m t ế ế ề ự ệ t y u trong biofloc là methionine có nhi u báo cáo v s hi n di n c a acid amin thi ấ ấ ố ệ ồ ộ t là phosphorus. và lysine. Biofloc là m t ngu n vitamin và khoáng ch t r t t ọ ẩ ế ư Biofloc cũng có tác d ng gi ng nh là ch ph m sinh h c (probiotic).
ấ R t ề nhi u ề nhi u loài loài sinh sinh ậ v t ậ v t ố s ng ố s ng trên trên ạ h t ạ h t biofloc. biofloc.
ấ R t ề nhi u loài sinh ậ v t ố s ng trên ạ h t biofloc.
ứ ấ ồ
ỗ ơ ả ự ậ
ẩ ự ậ ậ ở ộ ơ ồ S đ chu i th c ăn trong qui trình nuôi tôm theo copefloc. (1) Cung c p ngu n dinh ưỡ ng c b n cho vi khu n (bacteria) và phiêu sinh th c v t (phytoplankton); (2) Vi d ứ ẩ khu n và phiêu sinh th c v t tr thành th c ăn cho phiêu sinh đ ng v t (zooplankton)
ặ ề ư
ộ ộ ậ ậ ề
ơ ả ậ ủ ứ ấ ả
ụ ề ơ ố ho c đ ng v t thân m m s ng đáy ví d nh giun nhi u t ự ở ộ sinh đ ng v t và đ ng v t thân m m tr thành th c ăn t ồ ạ nuôi; (4) Phân th i ra c a tôm cá nuôi l ẩ khu n và phiêu nhiên t i cung c p ngu n dinh d ự th c (invertebrates); (3) Phiêu i s ng cho tôm cá ng c b n cho vi (phytoplankton). ươ ố ưỡ (bacteria) sinh ậ v t
ả ấ ề ế ượ ấ ệ ề
i quy t đ ự ệ
ứ ả ể
ể ứ ệ ẩ ữ ặ ạ ờ
t là t o ra s n ph m nuôi an toàn nh vào quy trình nuôi h u c ứ ả ấ ệ
ủ ọ Copefloc cùng lúc gi c r t nhi u v n đ quan tr ng trong h sinh thái c a ẹ ẽ ả ộ nhiên. Công ngh nuôi tôm copefloc h a h n s gi m ao nuôi m t cách hoàn toàn t ả thi u kh năng phát sinh và lây lan b nh trong quá trình nuôi tôm, gi m thi u chi phí ơ th c ăn và đ c bi ố (organic) không s d ng hóa ch t, kháng sinh và th c ăn viên công nghi p trong su t ỳ k nuôi. chu ệ ử ụ
ố ể ặ ậ ỹ ơ ủ ả ộ M t s đ c đi m k thu t c b n c a qui trình nuôi copefloc
ự ẩ ư ố ệ : Th c hi n các b
ạ
ơ ư
ố ạ ờ ể
ư ậ ế
ướ ả ạ ị c c i t o ao nuôi gi ng nh các mô hình nuôi Chu n b ao nuôi ố ờ ầ tôm khác (gia c b ao, sên vét bùn đáy ao, bón vôi,...). Không c n lót b t đáy ao, vì nó ề ộ ề ơ ụ ố ậ ủ ,... là n i sinh s ng c a các loài đ ng v t thân m m s ng đáy ví d nh giun nhi u t ướ ế ướ ụ ạ ở ạ , h n ch n Có th lót b t b ao đ tránh s t l i c đ c trong mùa m a. Nên có l ầ ậ rào xung quanh ao đ h n ch các sinh v t mang m m b nh xâm nh p vào ao nuôi khía,...). (cua, ể ể ạ ệ ba
ề ế ệ
ể ễ ả ệ Di n tích ao nuôi: ừ t nên ệ ẳ 3.000 6.000 m2 đ Tùy theo đi u ki n s n có, tuy nhiên, khuy n cáo di n tích ao nuôi chăm sóc và qu n d lý.
ố ấ ặ
ệ ệ ố ố
ệ ề ệ ố ể ắ ế i. Ao có di n tích nh h n, tùy theo đi u ki n (kinh t
ơ ệ
ặ ệ ố ế ằ
ử ụ ỏ ệ ề ụ ệ ố ạ ự ả ạ
ủ ệ ệ ả ổ i đ t
ướ ặ ở ữ ấ ệ ề ạ ỗ
ố ớ ệ ố ệ ề ể
ư ệ ố ả ề ầ ư ả ộ
ọ ấ ể ấ ả ụ ạ ấ ầ
ỉ ầ ủ
ượ ự ạ ệ ố ấ nhiên có trong ao nuôi. Tóm l
ế ủ ụ ề ườ ề ệ ợ ớ ạ ệ ụ : Vì ao nuôi không lót b t nên không b trí (ho c b trí r t ít) h H th ng s t khí ạ ả ạ ướ c. Ao nuôi có di n tích kho ng 5.0006.000 m2 có th l p 4 dàn qu t th ng qu t n ướ ỏ ơ ơ ồ theo s đ bên d , đi n,...) có ể ắ ạ th l p 2 dàn qu t ho c nhi u h n. Ngoài ra, ao nuôi tôm theo công ngh copefloc ườ i ta s d ng h th ng s t khí đáy d ng khu ch tán (air diffuser) b ng cách khoan ng ổ nh (1 mm) trên h th ng ng nh a PVC cách nhau kho ng 2530 cm t o thành các l ạ gi a ao nuôi v i di n tích bao ph kho ng 40% t ng di n tích ao m ng l ượ ụ nuôi. Hi n nay có r t nhi u h th ng s t khí khác nhau, m i lo i có u và nh c ặ ể đi m khác nhau. Tùy theo đi u ki n và đ c đi m vùng nuôi mà ch n h th ng phù ầ ợ h p. M t đi u c n l u ý là mô hình nuôi copefloc không s n xu t ch t th i, không c n ả siphong nên chúng ta không c n h th ng s t khí t o dòng ch y đ gom ch t th i. ậ ầ Thay vào đó, chúng ta ch c n cung c p đ y đ oxy cho tôm nuôi và các sinh v t là ứ ạ i, b t k h th ng s t khí nào t o đ th c ăn t c oxy ể ử ụ ố i nuôi đ u có th s d ng trong t và phù h p v i ao nuôi, đi u ki n kinh t t ấ ỳ ệ ố c a ng
mô hình này!
ụ ạ ạ i kh p ao nuôi.
ư ố H tệ h ng s t khí đáy s d ng các ng PVC k t n i thành d ng m ng l Ả ế ố ử ụ đang trên ao nh ướ ấ l y là ắ n
ả ẩ ướ
ự ấ ạ c đ
ộ ờ ế i là sau khi thu ho ch tôm. Đáy ao nuôi r t s ch!Gâ ừ ừ ạ c vào ao nuôi t ạ ộ ao l ng trong m t th i gian dài) đ n khi đ t đ sâu t
ậ ướ ượ ử ắ ao l ng (n 1.2 1.5 m, ti n hành gây ộ
ề ỏ ả ộ ề ơ ậ ấ ướ nhiên: Sau khi l y n ế ậ ỏ , các loài hai m nh v , và các loài đ ng v
ằ ạ ố ề ế ớ
ậ ồ
ố ệ ố ể ấ ợ ệ
ườ ệ ố ự ự ề ể nhiên có trong h th ng nuôi t
ượ ẩ
ạ ụ
ừ bên ngo ấ ả t c các loài th ệ nó s phát tri n khi có các đi u ki n thí ế ướ ậ c ao nuôi và ch ph m sinh c cho vào trong ch u (b ) l n, cho n ỗ ạ ể ư ố ướ ố ố c), chuy n xu ng ao nuôi và th
ạ
ừ
ớ ề ượ ắ ỏ ả ố c khi th gi ng tôm. S ặ ng kho ng 300 kg ho c 30 ppm trên 1 hecta
ứ ẽ ạ ạ ớ ướ ờ 7 10 ngày tr ầ ả nhiên trong ao. Cám g o lên men s
ứ ề ậ ậ ị ả chu n b th nuôi, nh d ắ ứ c x lý, l ng nuôi th c ăn t ọ ở ắ c uôi copepods, các loài phiêu sinh đ ng v t, giáp xác nh khác (krill) và đ ng v t thân ộ m m s ng đáy (barnacle, giun nhi u t ọ ẩ thân m m s ng đáy khác) b ng cách dùng cám g o lên men v i ch ph m sinh h c (pro iotics). Tuy t đ i không cung c p ngu n copepods hay các sinh v t khác t ầ i vào ao nuôi đ tránh tr ng h p chúng mang m m b nh vào ao nuôi, t ẽ c ăn t ể ớ ợ h h p. Cám g o đ ợ ờ ạ ọ . Sau đó cho h n h p cám g o lên me h c vào và s t khí m nh trong 24 48 gi ả ườ ơ ạ ng vào trong túi v i dài (d ng gi ng nh ng b m n ả ể ị ả xuyên đ o túi v i đ d ch cám g o lên men v i probiotic lan t a kh p ao nuôi. Ao nuôi ượ ụ ụ đ c s t khí liên t c trong th i gian t ạ ụ d ng cám g o lên men ban đ u v i li u l ự ể là ng đ gây t o th c ăn t ộ n th c ăn cho copepod, đ ng v t thân m m và các loài sinh v t khác trong ao.
Cám ạ g o
ố ớ ể ự
ẫ ượ ứ ằ
ấ ướ ở c c thu b ng cách dùng xô ( ướ i
ướ ạ ọ ể ậ ộ ị c 5070μm, ph n còn l các v trí khác nhau trong ao nuôi, sau đó l c qua l i cho vào l ọ 60 ml r i dùng formol 24
ẫ ầ ướ ấ ọ ồ ẫ 60 ml có ch a m u cho lên trên
ể
i kính hi n vi ế ồ ể ằ ọ
c phân ả ứ ể
ả
ng copepods (và c nhóm khác); T: S cá th đ m đ ể ế ượ 60 ố (ml, cô
ướ ọ ầ ể n men v i probiotics trong các b , sau đó bón xu ng ao đ gây nuôi th c ăn t hiênCách thu m u và tính toán m t đ copepods: Copepods đ ậ h u) l y 50 100 lít n phiêu sinh có kích th ố ị c đ nh m u. Dùng pipet l y 1 ml n ế ồ u ng đ m SedgewichRafter và quan sát d ố ế Đ m s cá th đ ướ ừ i, t d ố ượ ng đó, X: s l ể th Vcđ: tích ẫ ể h tích m u thu qua l ứ c trong l ạ ở ộ ướ đ phóng đ i 10X, 40X. ể ượ tích b ng cách di chuy n bu ng đ m theo t a đ t ố ộ ừ trên xu ng trái qua ph i. Công th c tính: X (cá th /m3) = (T x Ccđ x 1000)/Vmt. Tr ế ồ c trên bu ng đ m, Vmt: mL), ướ ặ ẫ m u đ c i l c ban đ u (50 100 lít, tùy theo th tích n c đã thu).
ề ậ ộ
ậ ằ
ả ưỡ ự ồ ề ơ Giun nhi u t (đ t) ao nuôi đ ự t ấ nhiên trong ao. Chúng là ngu n dinh d ố và các loài đ ng v t thân m m s ng đáy trong ao nuôi copefloc. Đáy ề ượ ử c x lý b ng probiotic giúp s n sinh copepod và đ ng v t thân m m t cho tôm nuôi. ng t ộ ấ ố nhiên r t t
ề ậ ộ
ậ ằ
ả ưỡ ự ồ ề ơ Giun nhi u t (đ t) ao nuôi đ ự t ấ nhiên trong ao. Chúng là ngu n dinh d ố và các loài đ ng v t thân m m s ng đáy trong ao nuôi copefloc. Đáy ề ượ ử c x lý b ng probiotic giúp s n sinh copepod và đ ng v t thân m m t cho tôm nuôi. ng t ộ ấ ố nhiên r t t
ề ậ ộ
ậ ằ
ả ưỡ ự ồ ề ơ Giun nhi u t (đ t) ao nuôi đ ự t ấ nhiên trong ao. Chúng là ngu n dinh d ố và các loài đ ng v t thân m m s ng đáy trong ao nuôi copefloc. Đáy ề ượ ử c x lý b ng probiotic giúp s n sinh copepod và đ ng v t thân m m t cho tôm nuôi. ng t ộ ấ ố nhiên r t t
ề ậ ộ
ậ ằ
ả ưỡ ự ồ ề ơ Giun nhi u t (đ t) ao nuôi đ ự t ấ nhiên trong ao. Chúng là ngu n dinh d ố và các loài đ ng v t thân m m s ng đáy trong ao nuôi copefloc. Đáy ề ượ ử c x lý b ng probiotic giúp s n sinh copepod và đ ng v t thân m m t cho tôm nuôi. ng t ộ ấ ố nhiên r t t
Krill ăn cope
ỏ ưở ở ứ ự t kh e và tăng tr ng nhanh, nó tr
ấ ồ thành ngu n th c ăn t nhiên ch nuôi. tôm
ứ ậ Krill mang tr ng trong ao nuôi giàu copepod và các vi sinh v t khác.
ỏ ố ộ
ạ ữ ứ ấ ộ ố ồ ộ Krill: Loài giáp xác nh hình d ng gi ng tôm thu c b Euphausiacea trong mô hình ự t cho tôm. nuôi copefloc, m t trong nh ng ngu n th c ăn t nhiên r t t
ứ ự ệ ố ồ Copepods: Ngu n th c ăn t nhiên cho tôm nuôi trong h th ng copefloc.
ứ ự ệ ố ồ epods: Ngu n th c ăn t nhiên cho tôm nuôi trong h th ng copefloc.
ứ ự ệ ố ồ opepods: Ngu n th c ăn t nhiên cho tôm nuôi trong h th ng copefloc.
ấ ả ạ ể ạ
ồ ể ề ệ ố
ầ ậ ệ ố
ồ ỏ ộ ữ ơ ổ
ể ủ ị ưỡ ệ ố ồ ẩ
ế ệ ố ỉ
ặ
ầ ế ộ ẽ ằ ng carbon c n thi
ượ ổ
ầ ổ ị
ấ ằ ng nit ể ố ừ trong ao ch y u là t
ớ ổ ủ ế ế ở ả ậ
ượ ừ ả
ở ứ ượ ả ủ ng biofloc t c duy trì
ấ
ậ ườ ệ ổ ồ
ệ ố : Đ t o và duy trì biofloc trong h th ng nuôi, c n ph i cung c p thêm T o biofloc ồ ấ ể ngu n carbon cho h th ng. Có r t nhi u ngu n nguyên v t li u có th dùng đ cung ỏ ậ ườ ồ ấ ng, bã mía, c c p carbohydrate vào h th ng biofloc, bao g m b t ngũ c c, m t đ ễ ủ khô băm nh hay các ngu n khác. Ngu n carbon h u c b sung phân h y nhanh và d ấ ậ ố ấ ng trong h th ng biofloc có th phân h y v t ch t dàng là t t nh t. Vi khu n d d ờ ộ ả ơ ơ ữ . Carbohydrate h u c đ n gi n m t cách nhanh chóng, ch trong vài phút đ n vài gi ấ ơ ụ ư ườ ả đ n gi n nh đ ng (sucrose hay dextrose) ho c tinh b t s có tác d ng nhanh nh t. ố ượ ả ặ ể t thêm vào ao nuôi nh m cân b ng ho c gi m hàm Đ tính s l ơ ơ ượ trong ao nuôi trong ao nuôi, chúng ta c n tính toán t ng hàm l ng nit l ướ ằ c ao nuôi. b ng cách nhân giá tr NH4+/NH3 t ng s (TAN) v i t ng th tích n ả ủ ơ ồ ch t th i c a tôm Trong mô hình nuôi copefloc, ngu n nit ự ượ ẩ ơ ấ ữ ủ ng (phân) và s phân h y v t ch t h u c , xác t o ch t b i vi khu n nên hàm l ớ ắ ườ ể ể không l n l m. Có th dùng test kit đ đo TAN trong ao nuôi. Đ ng sucrose có hàm ỉ ườ ậ ườ ượ ng) có hàm l ng carbon kho ng 40 ng (r đ 50 60% và m t đ l ng carbon t ệ ấ ồ ấ ượ ng c a ngu n cung c p. Trong mô hình nuôi theo công ngh 50% tùy theo ch t l ượ ố ư m c < 1 ml/L khi đo i u ph i luôn luôn đ copefloc, hàm l ầ ả ướ ể ằ i đáy ao nuôi. Do đó, c n b ng bình hình nón Imhoff đ tránh tích t ề ng surcrose,...) tránh vi c b sung quá nhi u ngu n cung c p carbon (m t đ nuôi. trong vào ụ ch t th i d ấ ườ ng, đ ao
ắ ộ
ả ộ
ượ
ượ ượ ằ c dùng đ ki m tra hàm l ng biofloc: Bình Imhoff hay bình l ng hình nón là m t thi ế ị ơ ượ ng biofloc trong ao. Thi ự c làm b ng nh a có hình nón úp ng ể ể ng đ h
ằ ể ắ ướ ả
ể ố
ấ ắ ắ ằ ỏ ơ ượ ượ ả c b ng bình Imhoff ph i nh h n 1 ml/L và đ
ế ị ơ ượ t b đ n Cách đo hàm l ườ ể ả t b đ n gi n này là m t cái bình th ng gi n đ đo hàm l ạ ượ c, bên ngoài có thang chia v ch, chúng đ ướ ừ ệ ắ ườ ng biofloc b ng cách cho l ng 1 lít n c t th ố ượ c đ l ng kho ng 2030 phút, sau đó ghi th ng nuôi. N c sau khi cho vào bình đ ị ậ nh n th tích ch t r n l ng xu ng đáy bình. Trong mô hình nuôi copefloc, giá tr ố c duy trì trong su t chu biofloc đo đ ỳ nuôi. k
ế ậ ộ Khuy n cáo m t đ tôm nuôi trong mô hình này là d
ể ướ ề ứ ế ạ
ơ ẽ ẫ ể ố ế ề ứ
ớ ấ ượ ự ạ t, h n ch c nh tranh v th c ăn t ế ệ ạ ấ
ẫ ề ộ ố ử ậ ộ ướ ng n ộ ị ế ầ
ớ ồ
ả ấ
ậ ộ ả i 50 con/m2. M t đ th nuôi: Ở ậ ộ m t đ nuôi này, tôm có th phát tri n t nhiên. ả ế Th nuôi v i m t đ cao h n s d n đ n vi c c nh tranh v th c ăn, d n đ n thi u ộ ể ẫ ả ứ c ao nuôi b bi n đ ng, ch t th i (phân tôm) nhi u có th d n th c ăn, ch t l ệ ế ệ đ n hình thành khí đ c và phát sinh m m b nh. Tuy nhiên, trong m t s th nghi m ả ậ ộ ấ ể ả ườ i ta có th th nuôi tôm v i m t đ r t cao, kho ng 125 con/m2. Ngu n tôm ng ượ ạ ả ố gi ng th nuôi trong qui trình này t c s n xu t theo qui trình i Thái Lan cũng đ biofloc.
ạ ả ấ ố ử ụ ệ ạ Tr i s n xu t gi ng s d ng công ngh biofloc t i Thái Lan.
ạ ả ấ ố ử ụ ệ ạ Tr i s n xu t gi ng s d ng công ngh biofloc t i Thái Lan.
ệ ố
ệ ử ụ Mr. Veerasun Prayotamornkul v i đ ng nghi p trong tr i s n xu t gi ng s d ng Lan. công ớ ồ biofloc ạ ả ấ Thái ngh ạ i t
ệ ố
ệ ử ụ Mr. Veerasun Prayotamornkul v i đ ng nghi p trong tr i s n xu t gi ng s d ng Lan. công ớ ồ biofloc ạ ả ấ Thái ngh ạ i t
ệ ả ứ : Đây là công ngh nuôi s d ng hoàn toàn th c ăn t
ầ ọ ỉ
ể ứ ự ả ư ể ườ ấ Qu n lý ao nuôi ngày chúng ta không c n cho tôm ăn. Ng th th c ăn t ự ử ụ nhiên nên hàng ầ ệ ế i nuôi ch chú tr ng đ n vi c qu n lý qu n ậ ộ ề ầ nhiên trong ao nuôi. Các v n đ c n ki m tra hàng ngày nh : m t đ
ể
ỳ ố ề ậ ộ
ỉ ề ố ể ổ ồ
ứ ứ ỏ
ọ c, ki m tra s c kh e tôm nuôi,... đ có h ấ ổ ể ặ ậ ị ệ ạ ờ ể t khu n, x lý n
ợ ẩ ế ấ ượ t không đ ưở ệ ẽ ả ự ồ ướ ng n ượ ử ụ c s d ng các lo i hóa ch t di ứ ậ ế ng đ n các sinh v t là ngu n th c ăn t ẩ ử nhiên trong h
ượ ng copepods trong ao nuôi, th tích biofloc trong ao nuôi (luôn luôn duy trì hàm l ể ể biofloc < 1 ml/L trong su t chu k nuôi), ki m tra đ ng v t thân m m s ng đáy đ có ệ ữ nh ng đi u ch nh thích h p thông qua vi c b sung ngu n carbon đ duy trì hàm ể ượ ng biofloc, b sung ch ph m sinh h c đ làm th c ăn cho copepods và các nhóm l ướ ể ng sinh v t khác, ki m tra ch t l ướ ử c x lý k p th i. Đ c bi ệ và kháng sinh vì nó s nh h ố th ng nuôi.
ử ụ ộ ặ ượ ệ ể ố c ki m tra b ng cách s c đ m n, tôm chuy
ấ ọ i). K t qu cho th y, tô
ế ặ ệ ấ ạ ỏ ố
Tôm nuôi s d ng công ngh copefloc đ ướ n hoàn toàn sang n ộ ầ ấ ạ ộ r t kh e m nh, ho t đ ng m nh, không có d u hi u y u đi ho c ch t khi s c, ru t đ y ứ khô th c ằ ướ c ng t trong 10 phút (hình bên d ế tôm ạ ăn, ả ế
ụ ủ ệ ệ ấ ơ ộ ố ặ đ c c , không gãy râu,...tôm không có d u hi u gì c a vi c s c đ m n!
ỏ ấ ạ ộ ự ứ
ạ ậ ố
ấ ừ ứ ệ ưở ườ ứ ự nhiên trong ao Tôm r t kh e, ho t đ ng m nh, ru t đ y th c ăn t nhiên. Th c ăn t ấ ứ ố ự (copepods và các loài đ ng v t thân m m s ng đáy) là ngu n th c ăn t t nh t nhiên t th c ăn, giúp tôm tăng cho tôm. Tôm có th h p thu dinh d ị d ch. tr ồ ng và khoáng ch t t h ng ộ ầ ề ưỡ tăng ộ ể ấ ễ mi n nhanh ng và c
ưở ứ ệ ầ ấ Tôm nuôi 54 ngày, tăng tr ng r t nhanh mà không c n dùng th c ăn công nghi p.
ộ ặ ướ ằ i, cho s c đ m n b ng cách chuy n tôm
ướ ừ ẫ ắ Tôm 58 ngày b t ng u nhiên t ọ c ng t hoàn ang n ằ ao b ng l toàn. Ao nuôi ố ắ ị này b ng t ể k ụ s t
ơ h n 5 g
ỏ ạ ư ủ ưở ạ ộ
ỉ ộ ư ẫ ấ ộ i ch a có m t qui trình hoàn ch nh hay m t bài báo hay nghiên c u nào vi
ệ ự ữ
ầ ớ
ệ ế ợ ế t v công ngh biofloc trên tôm nuôi. Xét v nguyên lý và trên lý thuy t thì q
ế c ph n l n trên nhóm "Thai Organic Shrimp" trên Facebook, k t h p v i nh ng ề ả ệ ề
ơ ể ễ ầ ư ỏ ề ụ ệ
ậ ố ạ nhiên trong ao nuôi tr
ự ư
ố ớ ừ ư
ả ng lai c hy
ả do nh h ạ t nh nuôi tôm theo công ngh copefloc này. Bài vi ả ọ ượ i đ c đ ế ề ể i u bi i trình nuôi tôm theo công ngh copefloc khá đ n gi n và không đòi h i nhi u v k ư hu t, đ u t ồ ứ ượ ch t trong qui trình này là t o đ c ngu n t c ăn t ầ ỳ ố ả h tôm gi ng và duy trì nó trong su t chu k nuôi nh đã trình bày ươ oc cùng v i các mô hình nuôi tôm khác nh tôm r ng, tôm lúa,... s là t ữ ngành công nghi p nuôi tôm b n v ng, sinh thái và an toàn sinh h c. Tác gi ọ ế ệ ậ ng c a bão và m a to. Tôm v n r t kh e và ho t đ ng m nh.K t lu nHi n ế ề ứ t v qui tr t này d a trên nh ng gì tác ữ ớ ề ỹ ọ ấ nh công ngh biofloc, nên có th d dàng áp d ng. Đi u quan tr ng và m ướ c khi ph n trên. Copef ủ nuô ở ẽ ọ đang ề ạ b n ệ có nào ng

