17
1.2.1. Đặc đim ca quá trình dy hc hin nay
?. So vi nhng năm trước đây, quá trình dy hc hin nay có nhng đặc đim gì?
Nhng đặc đim đó được th hin nhà trường Vit Nam ra sao?
?. Vi tư cách là SV, là người GV trong tương lai, có th rút ra nhng bài hc cn
thiết nào cho bn thân t các đặc đim đó?
Quá trình dy hc hin nay có các đặc đim cơ bn sau:
1.2.1.1. Hot động hc tp ca HS được tích cc hóa trên cơ s ni dung dy hc ngày
càng được hin đại hóa
Thi đại hin nay là thi đại siêu công nghip vi đặc đim chung là cách mng khoa
hc, k thut và cách mng xã hi phát trin cc k nhanh. Nếu như nhng năm thp k 70
ca thế k XX, tri thc nhân loi tăng gp đôi theo chu k 8 năm, thì đến nay chu k đó ch
còn 4 năm. S phát trin như vũ bão ca xã hi, nht là ca cách mng khoa hc, k thut-
công ngh hin nay khiến ni dung dy hc trong nhà trường không ngng đưc đổi mi,
được hin đại hóa.
T thc tế đó ny sinh mâu thun gia khi lượng tri thc trong ni dung hc vn HS
cn nm càng ngày càng nhiu hơn, phc tp hơn trong khi đó thi lượng hc tp ca HS
trong quá trình dy hc không th tăng.
Hướng gii quyết tích cc mâu thun này đã và đang được thc hin trong nhà trường
hin nay là đổi mi phương pháp dy hc nhm tích cc hóa hot động hc tp ca HS.
Ngoài tính lch s c th, tính tích cc hành động vn là bn cht ca con người.
Trong nhà trường by lâu, tính tích cc hc tp ca HS ít được phát huy do li dy hc th
động. Vic đổi mi chương trình, sách giáo khoa ph thông Vit Nam hin nay đòi hi HS
phi có thái độ hc tp tích cc; HS phi chú trng hc cách thu thp, x lý và s dng thông
tin t nhiu ngun khác nhau thì mi đáp ng yêu cu giáo dc-đào to ca nhà trường. Do
đó, GV trong quá trình dy hc không ch là người cung cp thông tin mà quan trng hơn, h
phi là người hướng dn HS biết cách t mình thu thp, x lý và s dng thông tin. GV ngày
nay phi không ngng tiếp cn, tìm tòi, la chn và vn dng các phương pháp dy hc sao
cho có tác dng tích cc hóa được hot động hc tp ca HS.
1.2.1.2. Hc sinh hin nay có vn sng và năng lc nhn thc phát trin hơn so vi
HS các thế h trước (vi cùng độ tui)
Nhng kết qu nghiên cu ca các nhà tâm lý hc trong và ngoài nước đã cho thy: so
vi HS cùng độ tui các thế h trước, HS ph thông hin nay có vn hiu biết, có năng lc
nhn thc phát trin hơn, thông minh hơn.
Theo New sweek (4-2001), ti Anh t năm 1945 đến nay ch s IQ đã tăng trung bình
27 đim, M tăng 24 đim so vi năm 1918, Ác-hen-ti-na tăng 22 đim t năm 1964,
ch s IQ cũng đã tăng đáng k mt lot các nước khác như Tây âu, Canada, Nht
bn...S tăng trưởng cao ca ch s IQ khiến thế h tr em bình thường ngày nay đã
“sáng d” gn bng mc ca các bc thiên tài ngày hôm qua.
S dĩ có s hơn hn này là do:
- HS hin nay thường xuyên được tiếp cn vi ngun thông tin đa dng, phong phú t
các phương tin truyn thông khác nhau.
18
- HS hin nay chu nh hưởng tác động t nhiu phía khác nhau ca cuc sng.
- HS hin nay đã và đang nhn được ngày càng nhiu nhng nh hưởng ca giáo dc
vi h thng các phương pháp tích cc.
T đó, trong quá trình dy hc cn phi:
- Tìm hiu kh năng nhn thc ca HS để dy hc cho phù hp.
- Quan tâm khai thác vn sng phong phú và đa dng ca các em bng các bin pháp
tích cc hóa tri thc ca HS trong quá trình dy hc như cho HS liên h tri thc cơ bn vi
thc tin; thông báo tài liu, thông tin mà các em tìm kiếm được...
- To điu kin để HS có cơ hi phát huy tim năng vn có ca mình bng vic t
chc các hot động cho HS gii quyết nhng nhim v, nhng tình hung hc tp.
1.2.1.3. Nhu cu hiu biết ca HS có xu hướng vượt ra ngoài phm vi ni dung tri
thc, k năng do chương trình quy định
Trong quá trình hc tp, nhu cu hiu biết ca HS có xu hướng vượt ra khi phm vi
ni dung tri thc, k năng do chương trình quy định. Xu hướng này th hin ch HS
thường chưa tha mãn vi h thng tri thc được cung cp trong chương trình, sách giáo
khoa và các tài liu hc tp khác được quy định. Các em luôn mun biết nhiu hơn, hiu sâu
hơn nhng điu đã hc và nhiu điu mi l khác ca cuc sng muôn màu muôn v nhm
tha mãn nhu cu hiu biết và các nhu cu cn thiết khác ca bn thân.
Để đáp ng xu hướng trên:
- Ngoài “phn cng”, chương trình dy hc cn thiết kế các “phn mm” trong các
môn hc.
- Tăng cường môn hc t chn.
- Luôn cp nht thông tin trong quá trình dy hc.
- Hướng dn HS cách sưu tm, x lý, s dng tài liu, thông tin để thc hin các
nhim v hc tp.
- T chc các hot động ngoi khóa môn hc, tham quan, hc nhóm, t hc...nhm
phát huy tim năng và hng thú ca HS, to điu kin cho HS kim nghim, m mang vn
hiu biết ca mình, có kh năng thích ng nhanh vi cuc sng sau này.
1.2.1.4. Quá trình dy hc hin nay được tiến hành trong điu kin cơ s vt cht,
phương tin dy hc ngày càng hin đại
Cùng vi s phát trin như vũ bão ca cách mng khoa hc, k thut và công ngh,
các phương tin k thut, máy móc xut hin ngày càng nhiu, ngày càng hin đại. S phát
trin đó thâm nhp và nh hưởng ti mi lĩnh vc ca cuc sng xã hi; mi loi hình, mi
ngành hc, cp hc, trường lp trong h thng giáo dc-đào to ca mi quc gia làm chuyn
biến cht lượng ca cuc sng, ca giáo dc-đào to.
Các trường hc Vit Nam hin nay đã và đang được quan tâm đầu tư nâng cp cơ s
vt cht, phương tin k thut theo hướng hin đại nhm phc v tích cc cho công cuc đổi
mi ni dung và phương pháp dy hc.
Vi thc tế như vy, nếu trình độ s dng các điu kin, phương tin dy hc ca GV
các trường hin nay chưa tương xng thì dn đến s lãng phí hoc làm gim hiu qu dy
19
hc. Cho nên, GV cn tăng cường:
- Tìm hiu cơ s vt cht, phương tin k thut phc v cho dy hc ca nhà trường,
ca địa phương.
- Hc cách s dng và không ngng hc hi kinh nghim s dng các cơ s vt cht,
phương tin k thut dy hc.
- Tích cc s dng cơ s vt cht, phương tin k thut dy hc sn có.
- Tìm tòi, ci tiến và sáng to các điu kin, phương tin k thut dy hc để s dng
chúng mt cách có hiu qu.
1.2.2. Khái nim và cu trúc ca quá trình dy hc
1.2.2.1. Khái nim
?. Quá trình dy hc là gì? Cho ví d.
Có nhiu cách tiếp cn khái nim ca quá trình dy hc.
Quan đim ca Vưgotxky L. X (1896-1934) và nhiu nhà giáo dc đương thi, dy
hc là quá trình tương tác gia hot động dy ca GV và hot động hc ca HS. Trong quá
trình tương tác đó, GV là ch th ca hot động dy, HS ch th ca hot động hc. Mun
dy tt, hot động dy ca GV ch nên gi vai trò ch đạo, hướng dn. Vi vai trò này, GV
mt mt phi lãnh đạo, t chc, điu khin nhng tác động đến HS; mt khác phi tiếp nhn
điu khin, điu chnh tt thông tin phn hi v kết qu hc tp th hin trong quá trình,
trong sn phm hot động hc tp ca HS. Ngược li, HS là đối tượng chu s tác động ca
hot động dy đồng thi li là ch th ca hot động hc. Mun hc tt, HS phi tuân theo s
lãnh đạo, t chc, điu khin ca GV, đồng thi phi ch động, tích cc và sáng to trong
hot động hc tp ca bn thân. Quá trình tương tác GV-HS nhm giúp HS lĩnh hi h thng
tri thc; hình thành h thng k năng, k xo vn dng tri thc; có kh năng vn dng các
thao tác trí tu để lĩnh hi và vn dng tri thc có hiu qu qua đó hình thành cho HS ý thc
đúng đắn và nhng phm cht nhân cách ca người công dân.
Theo quan đim này, dy hc có th hiu là quá trình hot động phi hp gia GV và
HS; trong đó, hot động ca GV đóng vai trò ch đạo, hot động ca HS đóng vai trò ch
động nhm thc hin mc đích dy hc.
Trong quá trình dy hc, GV thc hin hot động dy, HS thc hin hot động hc.
Hai hot động dy-hc được tiến hành phi hp, tương tác (hay ăn khp) vi nhau. Mc đích
cui cùng ca hot động này nhm bi dưỡng cho HS h thng tri thc, hiu biết v mi vn
đề din ra trong cuc sng, h thng k năng sng (k năng hot động trí và lc) để thông
qua đó hình thành cho HS quan đim và thái độ đúng đắn đối vi bn thân, đối vi cuc sng.
1.2.2.2. Cu trúc ca quá trình dy hc
?. T cu trúc ca quá trình giáo dc (đã hc môn Giáo dc hc đại cương), hãy v
và trình bày sơ đồ cu trúc ca quá trình dy hc.
Cu trúc ca quá trình dy hc là cu trúc-h thng. Cu trúc ca quá trình dy hc
bao gm mt h thng các thành t vn động và phát trin trong mi quan h bin chng vi
nhau. Theo cách tiếp cn truyn thng, các thành t cơ bn trong cu trúc ca quá trình dy
hc bao gm: đối tượng ca quá trình dy hc; ch th ca quá trình dy hc; mc đích dy
hc; ni dung dy hc; phương pháp, phương tin, hình thc t chc dy hc; kết qu dy
20
hc; môi trường dy hc.
?. Trình bày cu trúc ca quá trình dy hc theo quan đim ca Jean Vial.
Xem xét mi quan h gia hc và dy trong quá trình dy hc, Jean Vial (1986) đã
cho rng tế bào ca quá trình dy hc là s tác động qua li gia GV, HS và đối tượng (ĐT)
mà GV cn nm vng để dy còn HS cn nm vng để hc. Do đó xut hin mt tam giác
th hin mi quan h gia GV, HS và ĐT. Tam giác có ba đỉnh là GV, HS và ĐT (Hình 1
trang bên).
Tam giác này th hin ba mi quan h c th:
1: Quan h GV và ĐT
(GV nm vng tri thc và cách dy)
2: Quan h HS và ĐT
(HS nm được cách hc, cách chiếm lĩnh tri thc)
3: Quan h GV và HS (quan h sư phm và cá nhân)
(Hình 1).
ĐT có th là mc tiêu (M), ni dung (N)
và phương pháp, phương tin (P) dy hc.
Đối tượng đó còn có th được gi là khách th hay
tri thc (M: HS nm ĐT hay tri thc để làm gì?
N: HS cn nm ĐT hay tri thc c th nào?
P: phương pháp nm ra sao?). Tế bào này đưc
biu th bng mt tam giác, gi là tam giác sư phm
vi ba đỉnh là M,N và P (Hình 2).
Nếu thay ĐT trong tam giác (Hình 1)
bng tam giác M-N-P s có mt ngũ giác gi là
ngũ giác sư phm: M-N-P-GV-HS, đây là ct lõi đặc
trưng ca quá trình dy hc. Sơ đồ này cho thy đầy
đủ quan h gia mt yếu t vi bn yếu t khác ca
ngũ giác sư phm (NGSP) (Hình 3)
NGSP này được đặt vào nhng điu kin và môi trường khác nhau s có nhng tác
động và nh hưởng qua li khác nhau gia NGSP vi điu kin và môi trường tương ng.
Đồng thi trong bn thân NGSP cũng có nhng biến đổi ca tng yếu t to nên nhng hiu
qu khác nhau ca ngũ giác sư phm (Hình 4) dưới đây:
21