164
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
Tng Biên tp:
TS. Nguyễn Pơng Sinh
Ngày nhn bài:
15/11/2023
Ny
chp
nhận đăng bài:
21/11/2023
Ngày xut bn:
27/3/2024
Bn quyn: @ 2024
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dƣợc
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đƣng ơng Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ BIẾN ĐỔI
ĐIỆN TÂM ĐỒ BNH NHÂN SUY THN MN CÓ
LC MÁU CHU K TI BVTW THÁI NGUYÊN
Nguyễn Thanh Tùng*, Vũ Tiến Thăng, Lã Duy Anh
Trƣờng Đại hc Y-ợc, Đại hc Thái Nguyên
* Tác gi liên h: thanhtungtnmck47a@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: T vong do tim mạch nguyên nhân hàng đầu
bnh nhân suy thn mạn giai đoạn cui lc máu chu k,
thƣờng xut hin sau mt ri lon nhp tim nguy him, ri lon
nhp tim ph biến bnh nhân suy thn mạn giai đoạn cui.
Mc tiêu: t biến đổi điện tâm đồ, đặc điểm lâm sàng, cn
lâm sàng bnh nhân suy thn mạn trƣớc và sau lc máu chu k
ti Bnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên. Phƣơng pháp: Nghiên
cu t ct ngang, bao gm 57 bnh nhân lc máu chu k ti
Bnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên. Kết qu: Tui trung bình
đối tƣợng nghiên cu 54,72 ± 6,31, t l nam/n 31/26. T l
bnh nhân phù dân tc Kinh lần lƣợt 17,5% 63,2%.
Định lƣợng ure, creatini huyết thanh và cân nng giảm có ý nghĩa
thng kê sau chy thn nhân to. Huyết áp trung bình và nhp tim
tăng ý nghĩa thống sau lc máu. Thi gian QT hiu chnh
độ biến thiên khong QT hiu chỉnh tăng ý nghĩa thống
sau lc máu vi giá tr p lần lƣợt là 0,008 và 0,03. Thi gian QTc
trung bình tăng từ 397,54 ± 22,66 ms lên 408,89 ± 20,46 sau lc
máu. Độ biến thiên khoảng QTc trung bình tăng từ 49,61 ± 5,84
ms lên 52,30 ± 7,08 sau lc máu. Tuy nhiên không s khác
biệt ý nghĩa thống nồng độ Natri, Clo máu, thi gian phc
b QRS thi gian sóng P sau lc máu. Kết lun: Kéo dài QTc
QTd sau lc máu chu k đƣợc chng minh trong nghiên cu
ca chúng tôi. Do vậy, đánh giá bằng điện tâm đồ b mặt trƣớc
lọc máu phƣơng pháp không xâm ln, d thc hiện nên đƣợc
quan tâm, đặc bit trên bnh nhân suy thn mn lc máu chu
k đã có biến chng v tim mch.
T khóa: Khong QT bnh nhân suy thn mn lc máu chu k;
Khong QT hiu chnh
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
165
CLINICAL AND BLOOD TESTS CHARACTERISTICS
AND ELECTROCARDIOGRAM CHANGES OF END-
STAGE RENAL DISEASE PATIENTS ON
HEMODIALYSIS AT NEPHROLOGY AND DIALYSIS
DEPARTMENT, THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Tung Thanh Nguyen*, Thang Tien Vu, La Duy Anh
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
* Author contact: thanhtungtnmck47a@gmail.com
ABSTRACT
Background: Cardiovascular disease, including ventricular
arrhythmias and cardiac arrest, is the most frequent cause of death
in hemodialysis patients. Objectives: In this study, we intended to
describe clinicals and biochemical parameters characteristics,
electrocardiograms changes before and after hemodialysis in
patients of end-stage renal disease on hemodialysis. Methods:
Cross sectional study. Fifty-seven appropriate patients randomly
selected from over two hundred patients of ESRD booked for
thrice weekly hemodialysis at nephrology and dialysis department
were recruited in this study. Results: The mean age of patients
was 54.72 ± 6.31 with male-to-female ratio of 31/26. Proportion
of patients with edema and Kinh people patients was 17.5% and
63.2%, respectively. The serum urea, creatinine, potassium and
body weight significantly decreased after HD. Mean arterial
pressure and heartbeat significantly increased after HD. QTc
interval and QTc dispersion was significantly greater in post-HD
patients compared to pre-HD ones. The mean values of QTc were
397.54 ± 22.66 ms before and 408.89 ± 20.46 ms after
hemodialysis (p = 0.008). The mean values of QTc dispersion
were 49.61 ± 5.84 ms before and 52.30 ± 7.08 ms after
hemodialysis (p = 0.03). However, there was no significant
difference in the serum natri, clo and P-wave duration, QRS axis
duration following HD. Conclusion: The results of this study
have shown that a significant number of patients of CKD on
hemodialysis have prolonged QTc interval and QTc interval
dispersion with highly significant increase after hemodialysis.
Although, the prolonged QTc dispersion was no correlated with
serum potassium and other variables according this analysis. The
166
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
ECG changes including prolonged QTd and increased QTc
interval after hemodialysis should be kept in mind and assessed
carefully in ESRD patients.
Keywords: Corrected QT after hemodialysis; QT dispesion
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy thn mn là mt bnh lý có tn suất ngày càng gia tăng ở Vit
Nam ngay c trên thế gii. Đối vi nhng bnh nhân suy thn
mn giai đon cui (ESRD) cn phi lc máu theo chu kì, quy trình
lc máu chu k ngày ng đƣợc phát trin c v chất lƣợng s
ợng đến các tuyến cơ sở, tuy nhiên, theo h thng d liu bnh thn
Hoa K t l t vong nhng bnh nhân ESRD lọc máu chu kì năm
2019 16,2%, năm 2020 (Có ảnh hƣởng bởi đại dch COVID-19)
19,01 %. Trong những trƣờng hp t vong này, t l t vong do tim
mch bnh nhân ESRD lc máu chu k chiếm 42,8 %1.
Đột t do tim hay t vong do ngng tim bắt đầu bng các ri lon
nhp tim nguy him, gây ra bi ri lon hoc tc nghẽn đƣờng dn
truyền điện học trong tim hoặc ri lon quá trình tái cc.
Các yếu t ảnh hƣởng đến ri lon này có th có hoc không cùng
phi hp vi nhau to nên nhng bnh cnh phc tp, bao gm:
Hi chng vành cp, suy tim nng, ri lon chuyển hóa xƣơng-
khoáng chất, thay đổi th ch huyết tƣơng, mất cân bng acid-
base, mt cân bằng điện gii. Các yếu t này đều tn ti nhng
bnh nhân suy thn mạn, đặc bit nhng bnh nhân ESRD,
đang đƣợc lc máu chu k2,3.
Khong QT, QTc, QTc-dispersion (Độ biến thiên khong QTc),
khong Tpe (The T peak to end distance) trên điện m đồnhng
ch s có kh năng phát hiện đƣợc bt thƣờng quá trình tái cc, đƣợc
chng minh trong nhiu nghiên cu mt trong nhng yếu t
liên quan đến nhng biến c tim mch hoc t vong do tim4.
Trên thế gii rt nhiu nghiên cu v biến đổi điện tâm đồ sau
chy thn nhân tạo, đặc biệt quan tâm hơn về khoảng QT trên điện
tâm đồ, ti Vit Nam nghiên cu ca Nguyễn Văn Thành
cng s (2023) cũng nghiên cứu v vấn đề này, do vy chúng tôi
làm nghiên cu này vi mc tiêu:
1. Mô t biến đổi điện tâm đồ, đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
bnh nhân suy thn mạn trƣớc sau lc máu chu k ti Bnh
viện Trung ƣơng Thái Nguyên năm 2022-2023.
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
167
2. Phân tích mi liên quan gia mt s đặc điểm lâm sàng, cn
lâm sàng vi biến đổi điện tâm đồ đối tƣợng nghiên cu.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng, thời gian và địa điểm nghiên cứu
Đối tượng nghiên cu: 57 bnh nhân đƣợc chẩn đoán suy thận
mạn giai đoạn cui.
Tiêu chun la chn: Bệnh nhân đƣợc chẩn đoán suy thận mn
giai đoạn cui theo tiêu chun KDIGO 2012 (Kidney Disease
Improving Global Outcomes)5 đang chạy thn chu k ti Khoa
Ni Thn Tiết niu lc máu Bnh viện Trung ƣơng Thái
Nguyên, thời gian đã chạy thn ít nht 6 tháng tr lên.
Tiêu chun loi tr:
- Bệnh nhân rung nhĩ tiền s bnh mch vành mn tính,
bnh nhân có máy to nhp.
- Bệnh nhân đang có nhiễm khun cp tính.
- Bnh nhân dùng thuc chng lon nhp, ảnh hƣởng đến
khong QT (amidaron, quinidine,.).
- Bnh nhân suy tim nng EF <50% trên kết qu siêu âm tim
nếu không th thay bng bnh nhân suy tim NYHA IV)
chẩn đoán trên lâmng.
- Bnh nhân ECG không ràng, không đo đƣc sóng T, hoc
sóng U, bnh nhân có block nhanh.
- Bnh van tim t vừa đến nng (Nếu không có th thay bng triu
chng lâm sàng rõ ca bnh van tim).
- Ktv < 1,4 nếu không th thay bng ch s Ure gim < 60%
sau lc máu.
- Kng xác định đƣợc ng T ng U trên bn ghi điện tâm đ.
- Bệnh nhân không đồng ý làm nghiên cu.
Thi gian nghiên cu: T 01/9/2022 01/9/2023.
Địa điểm nghiên cu: Bnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
C m u: Toàn b
K thut chn m u: Chn ch đích 57 bệnh nhân đáp ứng đủ
tiêu chun la chn trong tng s 200 bệnh nhân đƣợc qun ti
Khoa Ni Thn lc máu.
168
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
Ch s nghiên cu: Các đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên
cu: Tui, gii, dân tc, cân nng khám lâm sàng gồm đo
huyết áp tâm thu, đo huyết áp tâm trƣơng, huyết áp trung bình,
nhịp tim trƣớc và sau lc máu.
Ch s xét nghim sinh hóa máu gm: Ure, creatinin, điện gii đồ
(Nồng độ Natri, kali, clo máu) trƣớc sau lc máu, nồng độ
Hemoglobin trƣớc lọc làm điện tâm đồ trƣc ngay sau lc
máu. Các ch s điện tâm đ gm: Thi gian sóng P, thi gian
phc b QRS, khong QT, khong QT hiu chỉnh (Qtc), độ biến
thiên khong QT hiu chnh.
Khong QT: T đầu phc b QRS đến cui sóng T, nếu sóng T
đảo ngƣợc lấy điểm cui sóng T tại nơi sóng T kết thúc đƣờng
đẳng điện. Nếu sóng U, tđiểm kết thúc đƣợc xác đnh bng
phƣơng pháp chặn độ dc tối đa của sóng U. Nếu sóng T U
không rõ ràng, loi b khi nghiên cu. Ba khoảng QT đo đƣợc
trong 12 chuyển đạo đƣợc dùng để tính khong QT trung bình.
Khong QT hiu chnh: Hiu chnh khong QT theo công thc
Bazett: QTc = QT / . Khong RR = 60/ nhp tim.
Độ biến thiên QTc: Khong QTc ln nht tr khong QTc nh
nht trong 12 chuyển đạo.
Phương pháp xử s liu: t s liu bng tn s, t l phn
trăm, trung bình đ lch chun bng phn mêm SPSS 25. So
sánh s khác biệt trƣớc và sau chy thn bng test: Paired sample
t test. Khong tin cy 95%. Phân ch mi liên quan bng test
Chi -Square, kiểm định mối tƣơng quan tuyến tính gia 2 biến
định lƣợng và lập phƣơng trình hồi quy tuyến tính.
Đạo đức nghiên cu: Nghiên cứu đã đƣợc thông qua Hội đồng Y
Đức Trƣờng Đại hc Y-ợc, Đại hc Thái Nguyên.
KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cu
Bng 1. Giá tr trung bình của các đặc điểm chung và lâm sàng
Giá tr
Tui trung bình
T l bnh nhân nam
T l dân tc kinh
S bui chy thn/ tun trung bình