
Tr n Đc Th nh, 2013. Đc tr ng c b n v đi u ki n t nhiên vùng chi n tr ng B ch Đng năm 1288. ầ ứ ạ ặ ư ơ ả ề ề ệ ự ế ườ ạ ằ
K y u H i th o khoa h c 725 năm Chi n th ng B ch Đng. Qu ng Yên ngày 27/3/2013. Tr.14 – 31. ỷ ế ộ ả ọ ế ắ ạ ằ ả
ĐC TR NG C B N V ĐI U KI N T NHIÊN VÙNG CHI NẶ Ư Ơ Ả Ề Ề Ệ Ự Ế
TR NG B CH ĐNG NĂM 1288ƯỜ Ạ Ằ
Tr n Đc Th nhầ ứ ạ
Vi n Tài nguyên và Môi tr ng bi n – Vi n Hàn Lâm KH&CN Vi t Namệ ườ ể ệ ệ
M ĐUỞ Ầ
Chi n tr ng B ch Đng năm 1288 n m khu trung tâm c a vùng c a sôngế ườ ạ ằ ằ ở ủ ử
(VCS) B ch Đng, t i vùng chuy n ti p gi a t nh Qu ng Ninh và Thành ph H iạ ằ ạ ể ế ữ ỉ ả ố ả
Phòng. Khu v c t ng n ch y u thu c đa ph n Th xã Qu ng Yên, m t ph n liênự ả ạ ủ ế ộ ị ậ ị ả ộ ầ
quan đn thành ph Uông Bí và Huy n Hoành B (Qu ng Ninh); khu v c h uế ố ệ ồ ả ự ữ
ng n ch y u thu c v huy n Thu Nguyên, Cát H i và các qu n n i thành c aạ ủ ế ộ ề ệ ỷ ả ậ ộ ủ
Thành ph H i Phòng. Đ làm nên chi n th ng l y l ng, ch c ch n cha ông ta ph iố ả ể ế ắ ẫ ừ ắ ắ ả
tìm hi u và đã n m rõ đc đi m t nhiên vùng chi n tr ng này. Đ hi u rõ v quyể ắ ặ ể ự ế ườ ể ể ề
mô và di n bi n tr n đánh, chúng ta cũng c n nghiên c u hoàn c nh t nhiên c aễ ế ậ ầ ứ ả ự ủ
chi n tr n trên c s hoàn c nh hi n t i và kh năng thay đi qua th i gian h nế ậ ơ ở ả ệ ạ ả ổ ờ ơ
b y th k .ả ế ỷ
I. B N CH T C U TRÚC VÀ TI N HÓA VÙNG C A SÔNG B CH ĐNGẢ Ấ Ấ Ế Ử Ạ Ằ
1. V trí ị
VCS B ch Đng có to đ đa lýạ ằ ạ ộ ị : 106°37'-107°00' E và 20°37'-21°00'N và
di n tích trong ô to đ 1650kmệ ạ ộ 2, có đnh B n Tri uỉ ở ế ề , đng b c b n ch y venườ ờ ơ ả ạ
Phù Long - Cát H i - Đ S n và rìa ngoài đi b ng m c a sông đi theo đngả ồ ơ ớ ờ ầ ử ườ
đng sâu 6m t mũi Đ S n đn tây nam đo Cát Bà [9]. ẳ ừ ồ ơ ế ả
VCS n m trên d i ven b tây V nh B c B , có ranh gi i t nhiên bán đoằ ả ờ ị ắ ộ ớ ự ở ả
H i Vân (Th a Thiên Hu ) và ranh gi i pháp lý Mũi L y (c c nam Qu ng Bình).ả ừ ế ớ ở ạ ự ả
D i ven b tây v nh B c B đc chia thành 4 vùng: Móng Cái - Đ S n; Đ S nả ờ ị ắ ộ ượ ồ ơ ồ ơ
- L ch Tr ng; L ch Tr ng - mũi Ròn; Mũi Ròn – H i Vân [8].ạ ườ ạ ườ ả
VCS B ch Đng thu c vùng ven b Móng Cái - Đ S n, ti p giáp vùng venạ ằ ộ ờ ồ ơ ế
b châu th sông H ng hi n đi (Đ S n – L ch Tr ng) qua d i phân cách Ki nờ ổ ồ ệ ạ ồ ơ ạ ườ ả ế
An - Đ S n. Trong ph m vi h p h n, VCS n m gi a khu v c v nh đo phíaồ ơ ạ ẹ ơ ằ ữ ự ị ả ở
Đông B c đc b t đu t qu n th đo – v nh là Cát Bà - H Long – Lan H vàắ ượ ắ ầ ừ ầ ể ả ị ạ ạ
khu v c ven b châu th phía tây nam bán đo Đ S n. Trên 250km b bi n k tự ờ ổ ả ồ ơ ờ ể ể ừ
biên gi i Vi t – Trung, đây VCS đu tiên có đng th y đo thông n i v i kinhớ ệ ầ ườ ủ ạ ố ớ
thành Thăng Long.
V i v trí và tính ch t chuy n ti p c a VCS trong hai vùng t nhiên l n ớ ị ấ ể ế ủ ự ớ ở
d i ven b bi n phía b c Vi t Nam và hình th , c u trúc đc bi t VCS B ch Đngả ờ ể ắ ệ ể ấ ặ ệ ạ ằ
có v th đc bi t v đa chính tr và đa quân s .ị ế ặ ệ ề ị ị ị ự
2. C u trúcấ
1

VCS B ch Đng có b n ch t c u trúc là m t Estuary [7, 9] – vùng c a sôngạ ằ ả ấ ấ ộ ử
hình ph u [6, 15]. Nó đc hình thành trên c s t ng tác gi a quá trình phát tri nễ ượ ơ ở ươ ữ ể
c a m t graben đang s t chìm v i s nâng cao c a m c n c chân tĩnh, s thi uủ ộ ụ ớ ự ủ ự ướ ự ế
h t b i tích và thu tri u có biên đ l n. Nó đc đnh v v trí rìa đông b c châuụ ồ ỷ ề ộ ớ ượ ị ị ở ị ắ
th sông H ng, n i dòng b i tích t ng h p d c b h ng v phía tây nam. VCSổ ồ ơ ồ ổ ợ ọ ờ ướ ề
B ch Đng là m t v c có c u trúc n a kín, n i thu tri u là y u t đng l c ngo iạ ằ ộ ự ấ ử ơ ỷ ề ế ố ộ ự ạ
sinh u th , quy đnh các đc tr ng v đa hình và tr m tích. Đó là m t v c n cư ế ị ặ ư ề ị ầ ộ ự ướ
l -m n, hoà tr n n c sông-bi n khá t t, phân t ng y u. M c dù l ng b i tíchợ ặ ộ ướ ể ố ầ ế ặ ượ ồ
sông tham gia đáng k nh ng dòng b i tích di chuy n n i t i là ch đo. V i c uể ư ồ ể ộ ạ ủ ạ ớ ấ
trúc phân t ng y u, cân b ng b i xói VCS nghiêng v xói l , xâm th c. Đây làầ ế ằ ồ ề ở ự
tr ng h p đi n hình trên th gi i v m t c a sông hình ph u nhi t đi [4] phátườ ợ ể ế ớ ề ộ ử ễ ệ ớ
tri n trong đi u ki n nh t tri u biên đ l n [9].ể ề ệ ậ ề ộ ớ
C u trúc n a kín c a VCS và s phân cách t ng đi c a nó v i bi n là nhấ ử ủ ự ươ ố ủ ớ ể ờ
qu n đo Cát Bà che ch n phía đông, đông nam, bán đo Đ S n phía tây. VCSầ ả ắ ở ả ồ ơ ở
thông v i bi n phía nam và ph n ng m t i đ sâu 6m. V i c u trúc nh v y, chớ ể ở ầ ầ ớ ộ ớ ấ ư ậ ỉ
có sóng h ng nam và đông nam m i có kh năng lan truy n t bi n vào v i đ caoướ ớ ả ề ừ ể ớ ộ
không quá 3m, k c khi có bão.ể ả
C u trúc n a kín c a Estuary B ch Đng hi n nay do các ki n trúc tân ki nấ ử ủ ạ ằ ệ ế ế
t o và ki n t o hi n đi (TKT và KTHĐ) quy đnh. Ph n trung tâm c a VCS n mạ ế ạ ệ ạ ị ầ ủ ằ
trên đi võng h t ng đi v i KTHĐ và đi võng h khá m nh trong Holocen cóớ ạ ươ ố ớ ớ ạ ạ
d ng graben. Vai trò vô cùng quan tr ng c a chuy n đng KTHĐ đi v i s hìnhạ ọ ủ ể ộ ố ớ ự
thành Estuary B ch Đng không ch là v n đng h th ng đng trong Holocen, màạ ằ ỉ ậ ộ ạ ẳ ứ
còn t o ra ti n đ m t vùng võng h t ng đi có c u trúc n a kín khi bi n ti nạ ề ề ộ ạ ươ ố ấ ử ể ế
chân tĩnh tràn ng p. ậ
Hình 1. Vùng c a sông B ch Đng ( nh v tinh Spot ngày 01/3/2008)ử ạ ằ ả ệ
2

Đa hình VCS h t s c ph c t p và đa d ng, g m nhi u ki u, d ng có ngu nị ế ứ ứ ạ ạ ồ ề ể ạ ồ
g c khác nhau và đc chia thành b n nhóm: Đa hình đi và núi th p, đng b ngố ượ ố ị ồ ấ ồ ằ
không ng p tri u, đng b ng ng p tri u t nhiên và đa hình b ng m- lu ng l chậ ề ồ ằ ậ ề ự ị ờ ầ ồ ạ
ng p n c th ng xuyên. M t ph n l n di n tích đng b ng ng p tri u t nhiênậ ướ ườ ộ ầ ớ ệ ồ ằ ậ ề ự
hi n n m trong đê bi n ho c b san l p, hi n không còn ch u nh h ng tr c ti pệ ằ ể ặ ị ấ ệ ị ả ưở ự ế
c a bi n. Di n tích trong ô to đ c a VCS là 1650km2 [9]ủ ể ệ ạ ộ ủ , trong đó: Đi và núiồ
th p: 12,38%; Đng b ng: 13,89%; Đê cát và th m cát: 0,72%; Vùng đm l y bi n:ấ ồ ằ ề ầ ầ ể
32,62%; Bãi (b i) tri u th p: 9,30%; Sông và l ch tri u: 7,25%; Vùng b ng m:ồ ề ấ ạ ề ờ ầ
15,70%; Vùng bi n nông ven b : 8,09%.ể ờ
V ph ng di n đa hình và c nh quan v i các bãi tri u l y r m r p th cề ươ ệ ị ả ớ ề ầ ậ ạ ự
v t ng p m n t nhiên, h l ch tri u, kênh tri u dày đc, các doi cát tri u n m d cậ ậ ặ ự ệ ạ ề ề ặ ề ằ ọ
ven b lu ng, các th m mài mòn phát tri n đi tri u th p trên n n tr m tích bờ ồ ề ể ở ớ ề ấ ề ầ ở
r i...VCS B ch Đng cũng khác h n tri u ven b châu th sông H ng. ờ ạ ằ ẳ ề ờ ổ ồ
3. Ti n hóaế
Quá trình hình thành và ti n hoá c a VCS B ch Đng trong Holocen tr i quaế ủ ạ ằ ả
3 th i k và 7 giai đo n nh sau [9]:ờ ỳ ạ ư
Th i k th nh tờ ỳ ứ ấ : Holocen s m - gi a (11 – 3 nghìn năm tr c). Biên ti nớ ữ ướ ế
chân tĩnh gi vai trò ch đo gây ng p chìm, nhanh chóng làm thay đi môi tr ngữ ủ ạ ậ ổ ườ
t l c đa sang ven b , đng b b đy lùi xa nh t. Vào cu i th i k , m c n cừ ụ ị ờ ườ ờ ị ẩ ấ ố ờ ỳ ự ướ
chân tĩnh dâng ch m h n, vai trò c a ki n t o và tr m tích đc tăng c ng,ậ ẳ ủ ế ạ ầ ượ ườ
đng m m l n v phía bi n, bi n lùi.ườ ở ở ấ ề ể ể
Giai đo n 1: Môi tr ng l c đa Holocen s m - đu Holocen gi a.ạ ườ ụ ị ớ ầ ữ
Giai đo n 2: Môi tr ng vũng - v nh Holocen gi a.ạ ườ ị ữ
Giai đo n 3: Môi tr ng đm l y rìa châu th cu i Holocen gi a.ạ ườ ầ ầ ổ ố ữ
Th i k th haiờ ỳ ứ : Holocen mu n (3 đn 0,5 – 0,7 nghìn năm tr c). Vai tròộ ế ướ
chuy n đng ki n t o, đc bi t các đi ki n trúc nâng, tham gia quy t đnh vàoể ộ ế ạ ặ ệ ở ớ ế ế ị
các quá trình ng p chìm, n i cao. Quá trình tr m tích tích c c có nh h ng đn diậ ổ ầ ự ả ưở ế
chuy n đng b . Vào cu i th i k , do b i t m nh, đng b di chuy n ra phíaể ườ ờ ố ờ ỳ ồ ụ ạ ườ ờ ể
bi n, qua c trung tâm s t h khá m nh.ể ả ụ ạ ạ
Giai đo n 4: Môi tr ng v nh - v ng đu Holocen mu n.ạ ườ ị ụ ầ ộ
Giai đo n 5: Môi tr ng v ng bi n gi a Holocen mu n.ạ ườ ụ ể ữ ộ
Giai đo n 6: Môi tr ng c a sông châu th cu i Holocen mu n.ạ ườ ử ổ ố ộ
Th i k th baờ ỳ ứ : Cu i Holocen mu n (kho ng 0,5 – 0,7 nghìn năm qua), chố ộ ả ỉ
g m m t giai đo n đang ti p t c v i m t đt bi n l n m i, đng b di chuy n vồ ộ ạ ế ụ ớ ộ ợ ể ấ ớ ườ ờ ể ề
phía l c đa, ng p chìm không đn bù tr m tích và thu tri u có vai trò quan tr ng.ụ ị ậ ề ầ ỷ ề ọ
Trong 5-7 trăm năm qua, m c n cchân tĩnh ti p t c nâng cao x p xự ướ ế ụ ấ ỉ
1mm/năm và đt 1-1,5mm/năm trrong th k qua. Do phù sa sông ít, xâm th c c aạ ế ỷ ự ủ
thu tri u m nh, nhi u n i đã không l ng đng tr m tích. Ng p chìm không đn bùỷ ề ạ ề ơ ắ ọ ầ ậ ề
do thi u h t b i tích x y ra đã hình thành VCS hình ph u nh hi n nay. ế ụ ồ ẩ ễ ư ệ
Nguyên nhân gây ra s thi u h t b i tích bao g m: 1- Kho ng 5-7 trăm nămự ế ụ ồ ồ ả
tr c bán đo Đ S n n i li n v i đng b ng v a b i l n m r ng rìa tây namướ ả ồ ơ ố ề ớ ồ ằ ừ ồ ấ ở ộ ở
3

VCS đã ngăn không cho b i tích d c b tây nam đi lên. 2- ồ ọ ờ Trong quá trình phát tri n,ể
nhi u nhánh n i ngang sông H ng v i h thông sông C u -B ch Đng b tàn làmề ố ồ ớ ệ ầ ạ ằ ị
gi m ngu n b i tích b sung t sông H ng. 3- Thu tri u l n, dòng tri u m nhả ồ ồ ổ ừ ồ ỷ ề ớ ề ạ
d n lên đã tăng c ng phân tán b i tích l l ng ra kh i VCS. 4- Dòng ch y t ngầ ườ ồ ơ ử ỏ ả ổ
h p ven b h ng th ng tr TB-ĐN có xu h ng đa b i tích xu ng phía tây nam.ợ ờ ướ ố ị ướ ư ồ ố
Bi n l n hi n đi là đc đi m c b n nh t c a VCS B ch Đng hi n nay,ể ấ ệ ạ ặ ể ơ ả ấ ủ ạ ằ ệ
th hi n s th ng th c a bi n trong quan h t ng tác sông-bi n. Các h u quể ệ ự ắ ế ủ ể ệ ươ ể ậ ả
c a bi n l n là xói l u th so v i b i t , đng b b đy lùi v phía l c đa vàủ ể ấ ở ư ế ớ ồ ụ ườ ờ ị ẩ ề ụ ị
b chia c t ph c t p; m c n c trung bình th c t đang dâng cao, hi n t ng đmị ắ ứ ạ ự ướ ự ế ệ ượ ầ
l y hoá, nhi m m n và truy n tri u sâu vào l c đa v.v. và c khu h đng th c v tầ ễ ặ ề ề ụ ị ả ệ ộ ự ậ
thích nghi đi u ki n t nhiên l m n. ề ệ ự ợ ặ T c đ dâng cao m c bi n 2,24mm/năm trongố ộ ự ể
kho ng th i gian 1957 – 1989 đã đc ghi nh n t i tr m Hòn D u.ả ờ ượ ậ ạ ạ ấ
II. NH NG NÉT C B N V Ữ Ơ Ả Ề ĐI U KI N T NHIÊN VÙNG CHI NỀ Ệ Ự Ế
TR NG B CH ĐNG NĂM 1288.ƯỜ Ạ Ằ
1. Hình thái đa hìnhị
Đi núi.ồ
Đa hình đi và núi th p phân b ch y u Hoành B , Qu ng Yên, Uôngị ồ ấ ố ủ ế ở ồ ả
Bí, Thu Nguyên, Ki n An và Đ S n, đc c u t o ch y u t đá tr m tích l cỷ ế ồ ơ ượ ấ ạ ủ ế ừ ầ ụ
nguyên và đá vôi tu i C sinh và Trung sinh, năm vùng rìa ho c xen k d ng điổ ổ ở ặ ẽ ạ ồ
đo trên n n đng b ng ho c đm l y trong vùng c a sông. Đ cao đi núi phả ề ồ ằ ặ ầ ầ ử ộ ồ ổ
bi n 40-100m, cao nh t 200m. Các đi m cao nh Núi Đèo (146m), Ng c S nế ấ ể ư ọ ơ
(125m), Mã Tràng (114m), Doãn L i (109m) có ý nghĩa l n v quân s khi có chi nạ ớ ề ự ế
tranh.
Đa hình đi núi hi n nay c b n đc t o nên nh các chuy n đng nângị ồ ệ ơ ả ượ ạ ờ ể ộ
ki n t o t cu i Đ tam kéo dài t i Pleistocen. Trong Pleistocen, môi tr ng l c đaế ạ ừ ố ệ ớ ườ ụ ị
kéo dài và có nh ng l n bi n l n, rõ nh t là vào n a sau Pleistocen mu n, kho ng 3-ữ ầ ể ấ ấ ử ộ ả
5 v n năm tr c. Vào t n cu i Pleistocen mu n, do băng hà l n cu i cùng, m cạ ướ ậ ố ộ ầ ố ự
bi n h th p h n hi n nay 100-120m. Bi n ti n Holocen m r ng c c đi ng v iể ạ ấ ơ ệ ể ế ở ộ ự ạ ứ ớ
m c bi n c +4-6m vào 5-6 nghìn năm tr c, sau đó nâng h t ng đi m t s l nự ể ổ ướ ạ ươ ố ộ ố ầ
và dâng cao d n t kho ng 1 nghìn năm tr c cho đn nay.ầ ừ ả ướ ế
Đng b ngồ ằ
Đng b ng ch y u có ngu n g c b i t châu th có đ cao b m t 0,5-4m.ồ ằ ủ ế ồ ố ồ ụ ổ ộ ề ặ
Đng b ng b chia c t b i h th ng sông, l ch, ao, h khá dày đc và các h th ngồ ằ ị ắ ở ệ ố ạ ồ ặ ệ ố
đê cát c cao 2-2,5m đn 5-6m t o thành các d i song song v i b bi n hi n nay.ổ ế ạ ả ớ ờ ể ệ
Đng b ng có h u h t di n tích đc đê bao ngăn lũ và m n. Đng b ng khôngồ ằ ầ ế ệ ượ ặ ồ ằ
đng nh t v hình thái, ngu n g c, tu i và có th phân bi t thành các b c: tích tồ ấ ề ồ ố ổ ể ệ ậ ụ
sông - bi n tu i Pleistocen mu n, t o thành d i h p cao 8-12m; tích t sông - bi nể ổ ộ ạ ả ẹ ụ ể
Holocen s m-gi a, b m t cao 2-4m, phân b thành các m ng l n; tích t sông -ớ ữ ề ặ ố ả ớ ụ
bi n, đm l y - bi n Holocen mu n khá r ng và tho i, cao 0,5-1,5m, không b ng pể ầ ầ ể ộ ộ ả ị ậ
tri u là nh có đê bao. ề ờ
T i rìa đng b ng giáp đi núi có m t các th m tích t bi n g m ba b c.ạ ồ ằ ồ ặ ề ụ ể ồ ậ
Th m b c III, cao 10-15m, tu i Pleistocen mu n. Th m b c II, cao 4 - 6m, tu iề ậ ổ ộ ề ậ ổ
Holocen gi a. Th m tích b c I, cao 3-3,5m, tu i Holocen mu n. Trên b m t đngữ ề ậ ổ ộ ề ặ ồ
4

b n có m t 5 h th ng đê cát bi n c và hi n đi c u t o b ng cát, s n. H 1 caoằ ặ ệ ố ể ổ ệ ạ ấ ạ ằ ạ ệ
4-6m; H 2 cao 3-3,5m; H 3 cao 2-2,5m; H 4 cao 2,5-3m; H đê 5 cao 3-3,5m. Hệ ệ ệ ệ ệ
1 tu i Holocen gi a và các h còn l i tu i Holocen mu n, tr d n ra phia bi n (hìnhổ ữ ệ ạ ổ ộ ẻ ầ ể
2). Chúng ít b ng p l t và có ch a n c ng m nh t t ng nông nên th ng là n iị ậ ụ ứ ướ ầ ạ ầ ườ ơ
t p trung dân c . ậ ư
H th ng sông l chệ ố ạ
Ba c a sông chính đ ra bi n là L ch Huy n, Nam Tri u, C m -L ch Trayử ổ ể ạ ệ ệ ấ ạ
(hình 3). Sông B ch Đng là ph n h l u c a h th ng sông Thái Bình b t ngu n tạ ằ ầ ạ ư ủ ệ ố ắ ồ ừ
vùng núi Đông B c. Các sông L c Nam, Th ng, C u và Đu ng sau khi h p l u ắ ụ ươ ầ ố ợ ư ở
g n Ph L i, cách bi n 90km đã phân thành hai nhánh chính là sông Kinh Th y vàầ ả ạ ể ầ
Thái Bình. Sông Thái Bình ti p t c phân thành hai nhánh là Thái Bình và Văn úcế ụ
tr c khi đ ra vùng bi n tây nam Đ S n. Đn kho ng B n Tri u, cách bi nướ ổ ể ồ ơ ế ả ế ề ể
ch ng 48km, sông Kinh Th y cũng phân thành hai nhánh chính là sông Đá B ch vàừ ầ ạ
sông Kinh Th y. G n sát bi n, hai nhánh này h p l u và r i l i phân l u thành sôngầ ầ ể ợ ư ồ ạ ư
Chanh đ ra c a L ch Huy n, sông B ch Đng đ ra c a Nam Tri u, sông C m vàổ ử ạ ệ ạ ằ ổ ử ệ ấ
sông L ch Tray đ ra c a Ba L ch. ạ ổ ử ạ
Hình 2. H th ng đê cát c và đng b c ven b B c B [10]ệ ố ổ ườ ờ ổ ờ ắ ộ
5