- 19 -
Rèn luyn kĩ năng s cho tr mù là rt cn thiết vì không nhng giúp tr nhn biết
s vt đầy đủ nht mà còn bước đầu giúp tr có nhng kĩ năng phân tích, tng hp, khái
quát, phát trin nhn thc.
d: Dùng t giy đặt lên tm cao su( miếng săm xe đạp) dùng đinh nhn n lõm
thành hàng trên t giy.Lúc đầu khong cách gia hai khong cách gia các chm lõm 3-
4mm, sau đó thu hp li t 3 thành 2mm, tf 5 thành 2 hoc 3mm. Lt t giy, s phía sau s
thy các chm ni. Gia đình có th làm cách này giúp tr có k năng s chm ni.
Phương pháp rèn luyn cách s để nhn biết vt th
- S bng hai tay: giai đon đầu buc tr phi s bng hai tay đạt ti mc k xo,
thói quen mi có th s bng mt tay. S bng hai tay cho ta hình nh trn vn, m rng
trường xúc giác, s bng hai tay va chính xác va nhanh, có th nhanh gp 1,5 đến 2 ln
s bng mt tay;
- S bng mt tay: s dng khi nhn biết nhng vt th nh bé như qu táo, chiếc
cc, nhng nt sn trên vt th. S bng mt tay cho phép có kết qu mt cách tương đối:
thi gian s chm hơn, hình nh đem li thiếu trn vn.
Các bước tiến hành rèn luyn s (chú ý tư thế ngi hoc s)
- Thông báo cho tr biết trước nhim v cn được thc hin để tr an tâm, cn chú
trng khâu an toàn khi s con vt sng, cách thc s hin vt.
- Đặt đối tượng s đúng chiu, như s bc tranh ni: phía đầu lên trên, phía chân đặt
xung dưới
- Giúp tr hướng đúng vào vt quan sát, đúng ch quan sát
- S khái quát toàn vt th cn quan sát, để tách đường vin vi xung quanh, sau đó
s chi tiết để thy v trí, đặc đim ca mi b phn theo đặc đim, hình dng, độ ln ca vt
cn quan sát mà yêu cu tr vn động mt hoc hai tay theo hướng nào khi s.
Nhng vt th có hình đối xng, chuyn động hai tay ngược chiu nhau
Nếu vt th không đối xng thì dùng mt tay c định là đim xut phát ca tay kí,
tay kia s theo đường vin, để ri tr li đim xut phát. Sau đó đổi tay để hình nh được
xut hin trn vn trên não b ca tr.
Trong khi s, các ngón tay phi chuyn động nhiu (s đi, s li) để va phát hin
va ghi nh, va thc hin nhng thao tác ca tư duy (phân tích, tng hp, so sánh).
Kích thích và luyn tp xúc giác các mc độ khác nhau
Để hiu các thông tin xúc giác, có quan nim cho rng người ta cn nht hai đặc
tính là xúc giác b mt da và cm giác nhn cm.
Nhn biết xúc giác: có th hiu là kh năng tri nghim th động và tích cc, nhn biết các
kích thích xúc giác theo bt k dng nào dn ti chc năng xúc giác tr thành s tương tác
gia s tiếp xúc tích cc, có mc đích và s phân tích các kích thích tiếp xúc đó nhm đem
li mt đáp ng tương ng.
Các du hiu báo động:
- 20 -
mt s du hiu báo động liên quan đến chc năng xúc giác. Trong đó có hai
du hiu quan trng là s bo v xúc giác và s gim độ nhy cm xúc giác. Du hiu bo
v xúc giác xut hin là do mt kích thích sai nào đó dn đến s khó chu hoc thm chí
làm đau đớn khiến tr c gng tránh tiếp xúc (ch động) và c gng để cho tr không phi/
không b tiếp xúc (th động). Ví d: tr cm nhn thy hơi nước bc lên t cc nước, tr
th đoán là nước nóng, không dám s vào cc nước. Khi b chm vào đồ vt thy đau, tr
rt tay li hoc có th có các phn ng t v khác…
S gim độ nhy cm xúc giác: cơ chế này xut hin khi có mt kích thích sai nào
đó tác động (ít kích thích) nhưng kích thích này kém, không đủ mnh nên tr phi tìm đến
nhng kích thích mnh hơn để cm nhn được. Nhiu khi s kém nhy cm xúc giác này
đòi hi tr cn nhng kích thích mnh dn đến nhng tn thương hoc đau đớn đối vi tr.
Như đã trình bày trên, chúng ta dy tr mù các k năng xúc giác trong chương
trình hc. Nhưng mi tr li có nhu cu mc độ luyn tp khác nhau, điu đáng quan tâm
đây là làm thế nào để vic luyn tp xúc giác đạt hiu qu đối vi tng cá nhân tr.
Ging như luyn tp th giác, chương trình luyn tp xúc giác da trên s phân tích
nhim v các thành phn xúc giác cn thiết để thc hin các k năng thc hành trong lp
hc.
Vic luyn tp đặc bit luôn bt đầu vi s quan sát trong lp hc, sau đó đánh giá
chc năng xúc giác ca tr.
Đánh giá, s dng quan sát được gi là quan sát cu trúc, được thc hin da trên
mt vài phm trù ca chc năng xúc giác (tt c các phm trù đều rt quan trng khi thc
hin các nhim v trong chương trình)
Dưới đây là danh mc các phm trù và mt vài hướng dn cho giáo viên khi xây
dng chương trình kích thích và luyn tp xúc giác như sau:
Độ nhy cm xúc giác:
Mt tr có kh năng cm nhn được các thông tin xúc giác khi các mc độ tác động
khác nhau ca xúc lc (ví d như khi đập mnh vào tay hoc ch là chm nh vào các b
phn khác nhau trên cơ th tr)
B phn nào trên cơ th ca tr nhy cm nht: Thông qua các hot động là mt
chui các kích thích ni tiếp nhau nhưng các mc độ xúc lc khác nhau và tng b
phn khác nhau.
Nhn biết kích thích
Xem xét các phn ng ging nhau tng thi đim khác nhau, tr có phn ng như
thế nào, có nht thi hay không.
Nhn biết v cơ th
Tr ý thc được v cơ th ca mình trong tương quan vi người khác, trong tương
quan vi môi trường.
- 21 -
Hot động: yêu cu tr thc hin các thao tác so sánh chiu cao ca cơ tth mình vi
người khác, vi vt c định nào đó (cái bàn, cái ct,…)
S nhn cm trong cơ th
Yêu cu tr vn động các b phn cơ khp theo s ch dn ca giáo viên đánh giá
xem tr hiu yêu cu và tr có thc hin được s vn động các cơ khp ca mình hay
không.
Khám phá xúc giác
Quan sát xem chiến lược tr s dng ti ưu nht trong vic khám phá xúc giác là gì.
Hot động: khi đưa cho tr mt vt, có th là mt vt không quen thuc vi tr,
không nói bt c mt điu gì liên quan đến vt đó và yêu cu tr nhn biết. Thông qua
chiến lược xúc giác ca tr, có th dưa ra được cách khám phá xúc giác ca tr là gì.
Thao tác tiếp xúc
Nhng k năng nào tr s dng khi tiếp xúc vi các đồ vt. Các k năng này có phù
hp không. Tr khám phá vt bng cách di chuyn vt theo chiu tay ca mình hay để
nguyên mt v trí.
Thun c hai tay hay mt tay
Tr có kh năng thc hin hành động bng c hai tay hay mt tay. Thao tác bng
mt tay như thế nào? bng hai tay như thế nào? Có s luân phiên nhp nhàng không?
Hot động: yêu cu tr nn viên bi tròn bng mt cc đất sét… để quan sát cách tr
đất khi dùng mt tay hoc hai tay.
Nhn biết kích thích
Tr có nhn biết được mt kích thích mà trước đó tr đã tiếp xúc. Hot động này
huy động trí nh xúc giác ca tr.
Phân bit xúc giác
Tr có kh năng ráp các hình khi
Tr có th phân bit được các biu tượng ký hiu trong mt hàng (ví d, tr nhn
biết được mt ch cái Braille khác trong mt hàng có nhng ch cái Braille ging nhau,
…)
Đưa ra mt tp hp ngu nhiên các biu tượng, tr nhn ra được các biu tượng
ging nhau.
Tri giác các chi tiết
Tr có th s dng mt chi tiết để nhn xét, nhn biết mt tng th. Ví d cho tr s
đồng h, hay đeo vòng tay ca người quen, hi tr xem tr có nhn ra người quen đó là ai
Đưa ra các chi tiết khác nhau trong mt bc tranh chng hn, yêu cu tr phân bit
các chi tiết trong các bc tranh đó.
Xây dng và làm li
Làm mu mt hot động sau đó yêu cu tri hin li hot động đó.
- 22 -
Quan h b phn - tng th/ tng th - b phn
To ra hot động giúp tr nhn ra mt tng th mà khi ch s dng mt phn ca nó.
Tr có th nhn ra b phn còn thiếu trong mt tng th. Ví d cho tr làm vic vi
nhng hình con vt đồ chơi hoc các đồ chơi xây dng như lp ghép cái nhà, xe c.. có th
vn xon các b phn thiếu cũng như hình dáng mt cu trúc tng th.
Tri giác xúc giác – không gian:
Đưa cho tr nhng vt có s xoay đổi v các hướng khác nhau. Ví d cùng là nhng
cái đồng h ging nhau nhưng được để các tư th khác nhau, tr có nhn ra được hay
không.
Đưa ra các hot động giúp tr xác định được hướng không gian ca vt bng cách
da vào mi tương quan vi v trí tuyt đối là cơ th và v trí tương đối là các đồ vt xung
quanh.
Tri giác hình - nn
Đưa ra mt s tranh nh, biu đồ ni trong đó có các yếu t liên quan đến hình nn
như: cho tr tri giác mt hình được cha trong mt hình khác, tr có nhn ra hình đó
không? Hoc tr có th theo dõi được mt g minh ha dòng sông trong bn đồ ni ngay c
khi trong bn đồ còn có nhng g ni khác như minh ha đường biên gii, đường giao
thông,…
Ngôn ng xúc giác
Dy cho tr nhng khái nim liên quan đễn xúc giác. Ví d các động t như: s,
chm, ln, tri đều…
Hoc các trng thái ca đồ vt: vết ln, đường g, góc, ,,,
Mô t các vt hai chiu/ ba chiu
Dy cho tr nhng cách cn thiết để có th din gii nhng hình ba chiu được
chuyn đổi thành hình hai chiu.
2.2.2. Dy đọc và viết ch ni cho tr khiếm th
2.2.2.1. Dy đọc ch ni cho tr khiếm th
Tư thế ngi đọc
Giáo viên hướng dn cho tr tư thế ngi đọc bng cách gii thích bng li, cho tr
thc hành ngi đúng tư thế theo các bước sau:
- Ngi thoi mái không gò bó sao cho khi đọc có ít nht 3 đim ta: chân, mông và
tay
- Ngi thng, ct sng không vo, không cúi đầu, không nga mt
- Khi ngi đọc hai chân song song thoi mái, hai bàn chân đặt trên nn nhà hoc lên
thanh ngang dưới bàn
- Hc sinh xác định khong cách phù hp gia tay và giy, gia hot động ca hai
bàn tay không quá gn hoc không quá xa, tránh tình trng tr phi vi tay trong khi đọc
- 23 -
Giáo viên cn sa ngay tư thế ngi đọc đúng cho tr t khi tr mi bt đền làm quen
vi vic s đọc. Nếu giáo viên không chnh sa ngay s rt d hình thành cho tr thói quen
ngi lch chun và s khó sa khi tr đã ln
Kí năng đặt giy
Để hình thành cho tr khiếm th kĩ năng đặt giy đúng, giáo viên cho tr tri giác
cách đặt giy đúng, gii thích cách đặt giy đúng, cách xác định l giy sao cho tr thc
hành đặt giy đúng.
- Cách xác định mt giy: hướng dn cho tr cách xác định mt trên mt dưới ca t
giy đã viết. Mt trên ca t giy là mt bao gm các chm ni, mt dưới là mt bao gm
các chm lõm
- Cách xác định l giy: mép bên trái t giy là l giy. L giy có khong cách
khong 2 cm t mép l đến phn viết ch Braille
- Cách đặt giy đúng: khi đặt giy đọc giáo viên hướng dn tr đặt mt lõm áp
xung mt bàn sao cho mép l giy vuông góc vi thân người và song song vi mép bàn.
L giy đặt phía bên tay trái ca người đọc.
Để tr khiếm th d xác định được trang giy cn đọc, giáo viên giúp tr hình thành
thói quen tìm nhanh trang và dòng cn đọc bng cách s nhanh tay xung góc bên phi ca
t giy, nơi đánh s trang sách ch Braille.
Phương pháp đọc ch Braille
Phương pháp đọc ch Braille bng hai đầu ngón tay tr
Đây là phương pháp s dng phi hp đọc bng hai đầu ngón tay tr ca c hai bàn
tay. Theo phương pháp này thì vic đọc được din t theo các trình t sau:
- Trên mi dòng, đọc t trái qua phi, đọc bng hai ngón tay tr ca hai bàn tay sao
cho mi tay ph trách mt na dòng. Ngón tay tr phi s rung nh t trên xung dưới và
t trái sang phi ca dòng Braille, không s di s miết làm bp chm ni. Ngón tay tr trái
đặt k và song song vi ngón tay tr phi để đọc s kim tra li.
- Khi đọc hai ngón tay cái được xem như đim ta cho hai tay đỡ mi và gi hướng
chuyn động ca hai đầu ngón tr.
- Khi s đọc, ngón gia ngón áp út và ngón út ca hai tay phi định hướng chuyn
động cho ngón tr không lch dòng. Ngón út làm nhim v phát hin sm mép t giy.
- Ngón tr trái s dc theo ngón tr phi để kim tra. Khi ngón út phi phát hin
sm mép phi ca t giy thì ngón tr phi tiếp tc đọc hết dòng, ngón tr trái chuyn động
ngược li dòng ngón tr phi đang đọc. Đến ô đầu dòng bên trái thì ngón tr trái dch
xung tìm ô đầu dòng kế tiếp.
- Khi ngón tr trái đã tìm thy ô đầu tiên ca dòng kế tiếp thì ngón tr phi cũng
va đọc xong ô cui cùng ca dòng trên và nhanh chóng chuyn v đặt cnh bên phi ca
ngón tr trái và tiếp tc đọc dòng đọc mi. C như vy đọc cho ti khi hết bài, không được
nhc c hai ngón tr ra cùng mt lúc khi dòng đang đọc d làm mt hướng trong khi đọc.