- 24 -
Phương pháp đọc phi hp hai ngón tay mt na dòng
Đây là phương pháp phi hp hai ngón tay tr phi đọc đến na dòng đầu thì ngón
tay tr trái chuyn ngược li v đầu dòng và dch chuyn xung tìm ô đầu tiên ca dòng kế
tiếp, đồng thi ngón tay tr phi đọc tiếp tc đến hết na dòng còn li.
Khi đọc hết na dòng còn li, tay phi rút v đặt cnh ngón tay tr trái để phi hp đọc hai
tay đến na dòng th hai, c đọc như thế cho đến hết bài.
Phương pháp s đọc bng mt tay phi
Đây là phương pháp đọc toàn bài bng mt ngón tay tr phi. Ngón tr trái ch làm
nhim v tìm đầu dòng kế tiếp. Ngón tr trái va làm nhim v nhn biết, va đọc và kim
tra li. Khi ngón út phi phát hin đến mép phi dòng đọc thì ngón tr trái dch chuyn
xung tìm đầu dòng kế tiếp để không b mt hướng dòng đọc. Ngón tay tr phi đọc hết
dòng đang đọc thì chuyn v đặt cnh ngón tay tr trái để tiếp tc đọc dòng tiếp theo, c
như vy cho đến khi hết bài.
Phương pháp đọc này thường được nhng người khiếm th đã có kĩ xo trong vic
đọc ch Braille áp dng. Đối vi tr khiếm th giáo viên không nên hướng dn tr đọc theo
phương pháp này vì s làm tr d nhm ln trong khi đọc.
Phương pháp đọc bng tt c các ngón tay
Phương pháp này ch được áp dng khi người khiếm th đã đọc ch Braille mt
cách kĩ xo. H có th đọc ch Braille bng tt c ngón tay ch không nht thiết đọc bng
ngón tr. Có nhng người khiếm th s dng các ngón tay đọc theo kiu các ngón tay ca
mi bàn tay ph trách đọc na dòng tht nhanh sau đó não s tri giác tng hp các d liu.
2.3.2.2. Dy viết ch ni cho tr khiếm th
Phương pháp chung
Phương pháp dy viết ch Braille cho tr khiếm th vn áp dng các phương pháp
như dy viết ch cho tr bình thường. Tuy nhiên vì tr có khó khăn v nhìn nên khi dy ch
Braille giáo viên nên chú ý các phương pháp sau đây:
Phương pháp trc quan
Đây là phương pháp cho trđược s tn tay v trí 6 đim trong ô Braille theo
nguyên tc viết, s tn tay các dng c viết như bng, dùi, giy và cách s dng các dng
c đó. Khi tr được s tn tay tr s nm được cu to ca chc viết, bng viết, giy Braille,
giúp tr khiếm th ghi nh được mt âm tiết gm nhng con ch nào, thanh gì, mi con ch
gm nhng chm nào và cách viết ra sao.
Bên cnh đó, giáo viên viết hoc đánh máy ch ni các t vào các băng giy, các
th t ri phát cho hc sinh để hc sinh tri giác xúc giác và ghi nh cách viết các kí hiu
Braille. Gv đọc rõ ràng tng âm, vn, tiếng, tđể tr có th phân bit rõ ràng tng âm
thanh, trên cơ s đó s ghi nh cách phát âm và cách ghi đúng chính t.
- 25 -
Phương pháp hướng dn cá bit
Hc sinh khiếm th không th nhìn bt chước bng mt khi giáo viên viết mu lên
bng, do đó nhiu động tác giáo viên cn hướng dn tng em mt. Ví d, giáo viên đến
tng em để hướng dn cho em đó tri giác các chm trong ô Braille theo quy định viết, cách
cm dùi viết, cách lp giy vào bng…Giáo viên hướng dn tng em cách kim tra li bài
viết ca mình bng cách tháo giy ra khi bng, lt ngược giy li để s đọc.
Ngoài hướng dn các thao tác trên, giáo viên cũng phi hướng dn tr cách đọc bài
viết bng dùi như: dùng dùi kim tra các chm lõm đã viết.
Như vy, dy tr khiếm th viết ch Braille theo phương pháp tiếp cn cá bit là
phương pháp thường được dùng nhiu nht. Do đó hình thc dy tr hc viết ch Braille
ch yếu là hình thc dy theo tiết cá nhân. Giáo viên có th lên mt chương trình c th để
hình thành và rèn luyn cho tr phương pháp đọc và viết ch Braille.
Phương pháp c th dy viết ch Braille cho tr khiếm th
Làm quen vi dùi viết và cách cm dùi
Giao cho mi tr mt cây dùi viết, yêu cu tr quan sát sau đó giáo viên gii thiu các b
phn chính ca dùi viết như sau:
- Mũi dùi: hơi nhn, làm bng nhôm hoc st thép
- Thân dùi: làm bng st, dài khong 1,5cmđường kính khong 1mm
- Chuôi dùi: là phn dùng để cm
- Đốc dùi; hơi lõm, nơi đặt đốt trong cùng ca ngón tr phi.
Hướng dn cách cm dùi:
Cm dùi bng tay phi, kp chuôi dùi vào gia ngón cái và ngón gia sao cho ngón
cái ép cht chuôi dùi vào ngón gia. Đốt trong cùng ca ngón tr đặt vào phn lõm ca đốc
dùi và hai đốt còn li qup xung chuôi dùi. Vi cách cm như vy s đảm bo cho dùi
luôn thng đứng, các chm ni không b lch, xiên, dn đến thng giy.
Khi mi cho tr làm quen, giáo viên hướng dn hc sinh cm th dùi viết và n nh
nhàng trên mt bàn hoc mt mt tm g nào đó để giúp trđược cách cm dùi đúng
ngay t ban đầu.
Làm quen vi bng viết
Giáo viên gii thiu bng viết gm nhng b phn sau:
- Bng biết ch ni gm hai tm nha hoc nhôm được gn vi nhau bng bn l
gáy (ch tiếp giáp hai cnh dài) để có th m ra, gp vào d dàng. Giáo viên đưa cho mi
tr bng viết và hướng dn các em s quan sát đâu là gáy bng, đâu là 2 tm bng.
- Hướng dn tr cách m bng ra và gii thích s khác nhau gia hai tm bng:
Tm dưới: khi s mt trong thy các chm lõm nh xếp thành tng ô, mi ô có 6
chm và mi ô này li xếp thành các dòng gi là dòng Braille. Tm này luôn luôn nm dưới
để gáy bng nm phía tay trái ca người viết.
- 26 -
Tm trên: khi s thy có nhng ô thng hình ch nht kích thước 8cm và 4,5cm xếp
thành dòng. Khi gp tm trên li vi tm dưới thì các ô ch nht này va khít vi các chm
lõm tm dưới.
Giáo viên hướng dn tr cách gp hai tm li vi nhau để đúng v trí trước mt
người viết sao cho gáy bng bên trái, mép dưới ca bng song song vi mép bàn.
Yêu cu tr khiếm th cm dùi bng tay phi đúng cách, dùng ngón tr tay trái tìm ô
đầu tiên ca dòng th nht ca tm trên (nhc tr nh v trí các chm theo quy định viết,
viết t phi sang trái). Hưóng dn tr đưa mũi dùi vào ô này và phát hin xem trong ô có
các chm lõm không, v trí các chm lõm như thế nào. Cho tr làm tht nhiu ln như vy
để tr ghi nh v trí các chm lõm theo quy định viết đồng thi làm quen vi cách cm dùi,
tp n dùi to nên các chm ni.
Làm quen vi giy viết Braille và cách lp giy bo v
- Giy Braille dày, kích thước khong 21 cm và 31cm
- Cách lp giy vào bng: M tm trên ca bng ra và ch rõ cho tr khiếm th biết
cht ghim giy cho cht nm trên hai tm: đim li và đim lõm. Đưa mt t giy Braille
đặt nm trên tm dưới sao cho mép trái t giy va đúng đến gáy bng và trùng khít mép
gáy. Các góc ca t giy và tm bng dưới nm trùng nhau. Tay phi gi cht giy đã được
đặt trên tm dưới, tay trái gp tm trên xung đồng thi rút nhanh tay phi ra. Dùng tay n
nh các góc ca bng viết để các cht ăn khp vào nhau gia giy v trí c định trong
quá trình viết.
Giáo viên cho hc sinh khiếm th tp lp giy nhiu ln sao cho mép trên ca t
giy và mép trên ca bng trùng nhau, mép trái ca t giy và gáy bng trùng khít nhau.
Tư thế ngi viết và cách viết
Tư thế ngi viết: sau khi lp giy vào bng giáo viên hướng dn tr mù cách ngi viết như
sau:
- Ngi ngay ngn, ct sng và c tương đối thng, không cúi đầu.
- Vai tư thế thăng bng
- Hai chân song song, bàn chân đặt trên nn nhà hoc đặt trên thanh đỡ ngang dưới
bàn.
- Tay phi cm dùi viết, tay trái s định hướng dòng và ô Braille.
Cách viết:
- Ngón tay tr tay trái s tìm ô th nht ca đầu dòng theo quy định viết. Tay phi
cm dùi viết đúng tư thếđưa múi dùi vào ô th nht ca dòng đầu tiên mà tay trái đã
tìm. Hc sinh s thy mũi dùi chm trên mt giy ch không chm vào đim lõm ca mt
bng phía dưới. Nếu ta n mũi dùi vào góc bên trên ca ô th nht ta s được chm lõm th
nht. Nhích mũi dùi xung mt chút cnh ct dc phi ta s được chm 2. Đưa mũi dùi
xung góc phi dưới ri n nh ra đưc chm 3. Chuyn mũi dùi lên góc trên bên trái ca ô
- 27 -
Braille và n xung ta được chm 4, nhích mũi dùi xung khong gia ca cnh ô phía trái
n xung ta được chm5, chm6 nm góc dưới trái ca ô Braille.
- Cho tr tp cm dùi và tri giác bng mũi dùi trong mi ô để phát hin các góc và v
trí chm theo cách viết.
- Khi viết cn nhc hc sinh khiếm th cm dùi đúng tư thế, n xung các chm lõm
theo phương thng đứng. Giáo viên có th cm tay hc sinh và tp n các chm để tr cm
nhn được thế nào là n đứng thng xung, thế nào n xiên.
- Khi tr đã biết cách cm dùi đúng và xác định được v trí các chm lõm, giáo viên
hướng dn tr dùng sc mnh ca tay đặc bit là ngón tr phi n va phi dùi viết xung
sao cho giy lõm xung đúng vào đim lõm ca tm bng dưới. Nếu n quá nh đim ni
ca giy s không nhô rõ và rt khó đọc. Nếu n mnh quá s làm thng giy, đim ni d
b thng nát. Nếu n xiên dùi đim ni s không tròn đều và cũng rt d làm thng giy.
2.3. Phát trin k năng th giác cho tr khiếm th
Kích thích và luyn tp th giác các mc độ khác nhau
Mc 1: Kích thích th giác
Mc đích: to ra s nhn biết các kích thích th giác trong não để sau đó nó có th tr
thành mt phn ca quá trình th giác (phn ng, hành động, đáp ng bng cách:
Hiu biết v:
- Ý nghĩa ca ánh sáng’
- Định hướng ca các ngun sáng
- Các kiu dng, ngun áng sáng hoc đồ vt
Phi hp vi s vn động, giác quan và các hành động khác và các phn ng vi ánh sáng.
Nhn thc s vn động, giác quan hoc nhng hành động khác cùng vi hình dng vt th.
Mc 2: Hiu qu th giác
Mc đích: to nên tim năng th giác cao nht bng cách giúp tr din dch các kích thích
th giác thông qua:
- Làm cho hình nh có ý nghĩa (các chi tiết bên ngoài, màu sc, đường nét, hình
dáng, làm mu)
- Quyết định có hiu qu, thi gian ngn v thông tin th giác
- Phi hp các thông tin th giác vi các giác quan khác và các hành động vn động.
- Phi hp giao tiếp và ngôn ng vi các hình nh th giác
- S dng s trung gian ca li nói hoc nhng phn ng khác khi cn để khng
định các gi thuyết th giác
- D đoán, xác định và khái quát hóa các hình nh.
Mc 3: s dng th giác
Mc tiêu: giúp tr tr thành người tham gia tích cc vào vic tăng cường th giác kém ca
mình bng cách:
- Hc đọc nhng du hiu ca môi trường
- 28 -
- Thay đổi tư thế cơ th để sp xếp li các du hiu môi trường
- Thay đổi môi trường
- S dng nhng công c tr th theo đơn mt cách thích hp
- Biết khi nào cn kết hp các giác quan
- Biết khi nào không s dng th giác
- Biết cái gì giúp hoc ngăn cn chc năng th giác
- Biết các nguyên nhân gây nên “s khó chu đối vi th giác”
Mt s hot động trong vic kích thích và luyn tp th giác
Tri giác hình dng bên ngoài
Tr có th phân tích và gi tên các hình dng’
Tr có th ghép mt hình vào mt tng th
Tr xem xét, s mó mt hình như thế nào?
Tri giác màu sc
Liu tr có ghép và phân tích các màu sc không?
Màu sc giúp tr trí giác không?
Tr có thích mt màu sc đặc bit nào đó không
Tr thích màu đen/ trng hay các t giy có nhiu màu sc hơn?
Chiến lược th giác
Tr s dng các đim liên quan/ tương đồng
Tr có quét mt qua mt bc tranh hay mt đồ vt có hiu qu không hay tr b mt nhiu
thông tin
Tr có c gng thu nhn mt vài thông tin không?
Trđưa mt t giy gn mt để tránh quá nhiu thông tin th giác không?
Tr có xoay t giy hoc đồ vt mt cách cn thiết không?
Tr s dng chin lược bo v hoc kim soát?
Tr s dng thăm dò mt cách chiến lược nào đó mang tính thăm dò, th nghim và nhn
ra sai lm hoc phù hp.
Tri giác chi tiết
Mt chi tiết nh đến mc nào để tr cm nm hoc xem mt cách t phát vi n lc ca
chính bn thân tr.
điu kin nào làm cho tr khó khăn hơn khi nhìn chi tiết (xác định mt s nhân t nh
hưởng và th nghim đối vi tr)
Phân bit th giác
Quan sát kh năng phân bit hình dáng, màu sc, chi tiết các hoa văn và các chi tiết ri rm
khác, thông tin gây ri
Đồ vt không gian 2 –3 chiu
Tr nhn ra đồ vt được miêu t khi là đồ vt 3 chiu, khi là đồ vt 2 chiu