- 29 -
Nhn biết được nhng khác bit v kích c (trong thc tế vt tht và trên biu tượng); kích
c nào là phù hp để tr có th d dàng nhn biết và phân tích.
Kết ni các vt không hoàn chnh thành mt vt hoàn chnh
Tr có th phân tích mt bc tranh, mt đồ vt hoc mt biu tượng không hoàn chnh.
Các mi quan h b phn - tng th
Tr phi din dch mt tư duy biu tượng ln khi đưa ra cho tr mt lot các kích thích th
giác
Phát trin khái nim cho tr
To cho tr có thói quen và thành tho trong vic ghép hình
To cho tr các quan sát v chi tiết/ hoc trong cu trúc tng th
Tri giác th giác không gian
Cho các hình khi xoay chiu, tr có nhn ra không
Khi s mó các hình, khuyến khích tr s dng chiến lược th sai, th nghim
To ra s sp xếp để tr có th so sánh được v trí ca các đồ vt trong không gian, định
hướng hướng không gian ca các đồ vt (ngang, đứng, dc, chéo)
Các k năng vn động th giác
To ra các hot động cn có s phi hp tay mt: ví d như yêu cu tr vi ly các đồ vt
Hot động quét mt: yêu cu tr quét mt theo đường v, k
Hot động dõi theo: tr có th nhìn dõi theo mt đường thng v trí gia hai mt, yêu cu
tr v hoc copy theo
Tri giác đối xng
Tr được tham gia vào các hot động v s đối xng (quanh trc tung/ hoành)
Tr có th tái to khi quan sát nh trong gương
Tr có th tái to khi nhìn vào nh ca ch cái
Tri giác hình - nn
Kiếm tra xem tr có b xao lãng bi các yếu t hình nn (ví d khi có nhiu đường chng
chéo trên mt hình nào đó, tr có dõi theo được đúng đường k mà giáo viên yêu cu hay b
xao lãng bi các hình nn chng chéo khác)
Yêu cu tr tìm thy mt chi tiết trong mt bc tranh có nhiu chi tiết hình nn ri rm,
phc tp.
Phân tích tranh
Tr có th din dch tư duy biu tượng (đơn l hoc phc tp) thành mt cu trúc chnh th
thông qua hot động ghép tranh. T nhng mnh ghép riêng l, yêu cu tr ghép thành mt
bc tranh có cu trúc hoàn chnh; hoc ghép màu sc phù hp, theo mt th t logic…
- 30 -
Chương 3. H THNG PHƯƠNG TIN TR TH
3.1. Phương tin tr th quang hc
* Các phương pháp phóng đại
S phóng đại tăng kích thước nh mà mt nhn được bng cách làm tăng vùng nhn
nh trên võng mc mt. Đối vi nhng người khiếm th nhng hình nh quá nh để nhn
biết có th được phóng ln hơn qua s phóng đại.
Phóng đại bng máy chiếu: s phóng đại bng máy chiếu làm tăng kích thước ca
hình nh qua máy chiếu. Các dng c đin t như màn hình máy tính Tivi cũng có th to
ra s phóng đại qua hình chiếu.
CCTV là mt dng c dùng để phóng đại hình nh, ch viết và đồ ho ra s phóng
đại hình nh, ch viết và đồ ho ri chiếu cho người nhìn kém s dng.
S phóng đại liên quan đến khong cách
- 31 -
S phóng đại này đạt được khi mt vt đem đến gn mt hơn to ra hình nh ca
vt trên võng mc s to hơn. Như vy khong cách được kéo ngn li đã to ra s phóng
đại. Đây là phương pháp đơn gin nht.
S phóng đại liên quan đến kích thước
Tuy gi nguyên khong cách, nếu vt có kích thước ln hơn s làm hình nh ca vt
trên võng mc tăng theo. Loi phóng đại này gi là phóng đại liên quan đến kích thước ca
vt được làm ln để to s phóng đại, ging như dung c ch ln; loi phóng đại này gii
hn hơn loi trên vì nó đòi hi kích thước c vt.
Phóng đại liên quan đến góc nhìn
Kích thước biu hin ca đồ vt có th gia tăng vic s dng các loi kính hoc
phc hp kính. Phóng đại góc nhìn làm cho vt xa hin ra gn mt hơn, nên hình nh ca
vt trên võng mc cũng gia tăng. Các dng c quang hc là nhng ng dng ca phóng đại
góc.
* Kính tr th gn
Thành phn cơ bn ca kính tr th gn là thu kính li. Nó có th s dng đơn độc
hoc phi hp trong mt h thng kính. Công sut ca thu kính li có th đạt ti 80Diop
hoc hơn, nhưng công sut ca kính tr th gn thường dùng t +^diop đến +40diop. Kính
tr th gn thông dng gm 3 dng cơ bn sau: kính gng phóng đại, kính lúp cm tay và
kính lúp có chân.
Kính gng phóng đại
Kính gng phóng đại làm gia tăng kích thước ca hình nh mt. Khi hình nh ln
hơn võng mc, ánh sáng s kích thích các vùng võng mc còn hot động và chuyn tín
hiu thn kinh v não b. Nói cách khác, nếu hình nh ca mt được phóng đại thì hnh nh
lên võng mc lên gp 3 ln bng kích thước phóng đại thì hình nh trên võng mc hay s tế
bào võng mc b ánh sáng kích thích cũng tăng lên 3 ln. Các trường hp thông thường
nht cn thông báo, kim tra tin trong ví, xem giá đồ vt, kim tra địa ch s đin thoi
trong s tay. Kính phóng đại được ch định cho người nhìn kém trong các nhà sinh hot
nhà làm vic, hc tp hay phc hi chc năng.
Ưu đim ca kính phóng đại:
- D dàng được chp nhn
- Có th la chn kiu dáng phù hp th hiếu thm m
- Có sn trên th trường, giá c hp lý.
- Cho trường nhìn rng nht trong các loi kính tr th gn
- 32 -
- Có th s dng được th giác hai mt
- Cho phép hai tay t do
- Thích hp cho nhng bnh nhân b run tay
- Có th dùng để đọc trong quãng thi gian kéo dài
- Có th dùng để viết
- Có th phi hp vi kính tr để điu chnh tt lon th
Nhược đim ca kính phóng đại
- Vi kính công sut càng cao thì khong cách t kính đến vt càng gn, cn tr ánh
sáng chiếu vào vt, gim kh năng s dng th giác hai mt, hin tượng méo hình chu
biên kính càng tăng, chu vi ca trường nhìn gim và gim tc độ đọc.
- Cn gii thích k cho tr khi s dng kính phóng đại có th gây ra cm giác mt
mi, mi c, đau đầu, bun nôn và lưu ý không được đeo kính khi đi li.
Kính lúp cm tay
Là mt thu kính li được lp vào mt cán cm tay thu kính có th mt mt li và
mt mt phng hoc c hai mt li, kính lúp cm tay có th không gn đèn hoc gn đèn
Các ưu đim ca kính lúp cm tay.
- Là mt dng c rt nh, rt ph biến trong xã hi và có tính thm m nên người s
dng cm thy thoi mái khi s dng nơi công cng.
- Nh và có th cm tay d dàng
- Giá thành va phi và r tin
- Khi có mt s k thut lp đặt thích hp, người s dng có th duy trì c th giác
xa
- Có nhiu loi: c nh b túi, c ln là c trang giy
- Nếu như yếu t chiếu sang và c độ tương phn là quan trng đối vi người s
dng, thì có th dùng kính lúp cm tay có gn đèn.
- Kính lúp cm tay linh hot hơn các dng c khác trong vic s dng cho nhiu
mc đích ca th giác gn bi vì có th đặt mi ch trong tm tay và có th dùng chung
vi các loi kính khác.
- Cho phép di chuyn đầu
- Có th s dng th giác 2 mt khi dùng kính có công sut thp đường kính rng.
- Có th kết hp vi kính gng phóng đại điu chnh tt khúc x
Các nhược đim ca kính lúp cm tay
- Khong cách hi t phi gi c định
- 33 -
- Th trường gii hn, ph thuc vào độ phóng đại (độ phóng đại càng ln thì th
trường càng nh)
- Khi s dng kính lúp cm tay cn phi có s kết hp gia tay và mt, đầu nên
nhng người không có s kết hp tt gia ba b phn này như nhng người ri lon vn
động s gp khó khăn.
- Phi s dng mt hoc hai tay
- Kính lúp cm tay có gn đèn đòi hi thay bóng đèn và pin
- Cn gi kính song song vi b mt trang giy để tránh gây ra méo hình
- Khi gi kính cách xa mt s làm tăng mc độ quang sai chu biên ca kính.
Kính lúp có chân
Là mt thu kính li được gn lên mt giá đỡ để gi cho khong cách t kính đến
vt không thay đổi khi s dng: có hai mu kính hay dùng là kính có chân c định và kính
có chân có th thay đổi được chiu cao. Hu hết các kính có khong cách t thu kính ti
vt nm trong khong tiêu c ca kính. Do đó s gim được mc độ quang sai chu biên
ca kính, nhưng li to ra các tia ló phân k, bi vy khi dùng kính đòi hi phi có kính
cng thêm hoc lc điu tiết để nhìn rõ vt.
Các ưu đim ca kính lúp có chân
- Cho phép ci thin khong cách nhìn
- D mang theo người
- Kính có công sut thp, giá r
- S dng kính hu hiu cho nhng bnh nhân run tay
- Công sut kính có th t thp đến cao
- Kính có th gn đèn chiếu sáng
Các nhược đim ca kính lúp có chân
- Tư thế không thoi mái, phi cong lưng, cúi đầu để nhìn qua trng tâm kính. Tư
thế như vy gây mi và còn che mt ngun chiếu sáng t trên xung.
- Đòi hi người s dng pha có kh năng điu tiết hoc có kính cng thêm vào
- Gim trường nhìn so vi kính gng phóng đại có công sut tương đương
- Quang sai ca kính gây ra bi nhng tia sáng không chiếu thng vào tâm quang
hc ca kính.
- Rt khó duy trì ánh sáng thích hp tr khi ngun sáng được gn ngay kính.
Khung phóng đại