Đánh giá thực trạng chăm sóc hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo xâm nhập tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai năm 2024* Nguyễn Thị Trangvà Phạm Thị Ngân GiangBệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng NaiTÓM TTĐt vn đ: Viêm phi liên quan đến máy thở (VAP) là nguyên nhân chính gây bnh tật và tử vong tại bnh vin bệnh nhân tại Đơn vChăm sóc Đc bit (ICU). Vì vậy, ng vic phòng nga VAP đưc cho là công vic ưu tiên hàng đầu trong chăm sóc các bệnh nhân nng. Mc tiêu: Đánh giá thc trng chăm sóc hô hp cho ngưi bệnh thmáy m nhp ti Bnh vin Đa khoa Thng Nht - Đng Nai năm 2024. Đối tưng và phương pháp nghiên cu: Mô tả cắt ngang quan sát trên 29 điu dưng viên Khoa Hi sc ch cc và Chng đc thc hin 5 quy trình chăm sóc hô hp cho ngưi bnh thmáy m nhp tại Bnh vin Đa khoa Thng Nht - Đng Nai tngày 01/04/2024 đến ngày 30/9/2024. Kết qu: Đtui t30 40 tui (48.3%), dưi 30 (37.9%), trên 40 tui (13.8%). Tỷ lnam gii (17.2%) và ngii (82.8%). Thâm niên công tác của điu dưng dưi 5 năm (31%), từ 5 đến 10 năm (31%), trên 10 năm (37.9%). Đi hc chiếm 24.1%, cao đng (75.9%). Kết quả thc hin quy trình chăm sóc hô hp: Tỷ lệ tuân thquy trình hút đm h(41.4%), hút đm kín (55.2%), chăm c ng ni khí qun (89.7%), chăm sóc MKQ (93.1%), chăm sóc răng ming (96.6%). Có mối liên quan gia trình độ chuyên môn và thâm niên ng tác tới kết quả thc hin quy trình hút đờm hvới p ln lưt là p= 0.001 và p= 0.042 < 0.05. Kết lun: Mức đtuân thquy trình chăm c hô hấp cho ngưi bnh thông khí nhân tạo m nhp ca điu ng ơng đi cao, hầu hết đu đạt trên 50%.Tkhóa: Thông khí nhân tạo xâm nhập, chăm sóc hấp, điều dưỡng viênTác giả liên hệ: CNĐD. Nguyễn Thị TrangEmail: trangnguyen090314@gmail.com1. ĐẶT VẤN ĐỀViêm phi liên quan đến máy th(VAP) nguyên nhân cnh gây bệnh tật tử vong tại bệnh viện bệnh nhân tại Đơn vChăm c Đặc biệt (ICU) mặc dù có nhng tiến bộ gần đây trong chẩn đoán và quản cnh xác. VAP là bệnh nhiễm trùng mắc phi ICU tng gặp nhất, xảy ra 25% bnh nn được đặt ni khí quản trong hơn 48 gi. Tlmắc VAP dao động t13 đến 51 trên 1000 ngày thở máy [1]. Viêm phi ln quan đến máy thở (VAP) làm tăng tỷ lệ tử vong tại bệnh viện ở bệnh nhân thmáy lên 46%, so với 32% bệnh nhân thở máy không phát triển VAP. Ngoài ra, VAP kéo dài thi gian sdụng máy thở, thời gian nm trong phòng chăm sóc đặc biệt (ICU) và thời gian nằm vin [2]. Vì vậy, ng việc png nga VAP được cho là ng việc ưu tiên hàng đầu, trong chăm c c bệnh nn nặng. Năm 2001,Vin ci tiến y tế (Institute for Healthcare Improvement – IHI) gii thiệu i thmáy hay còn gọi là i chăm c dphòng vm phi liên quan đến thmáy (VAP bundle) bao gồm 4 can thiệp y tế: đầu cao 30 45 độ nếu không chống chỉ định; đánh giá an thần cai th máy ng ngày; png nga loét dạ dày; png ngừa huyết khi tĩnh mch u được nhiều khoa ICU của các bệnh viện trên thế gii áp dụng và kết quả tỉ lệ VAP đã giảm đáng kể. Năm 2010, IHI đưa thêm 01 can thiệp y tế - vệ sinh ng ming hàng ngày bằng Chlorhexidine. Dựa trên o cáo của nhiều bệnh viện áp dụng gói VAP bundle của IHI khuyến cáo cho thấy tỉ lệ VAP gim trung nh khoảng 45% [3].Ti c ta đã có nhiu bệnh vin áp dng và xây dng gói VAP, có mt số nghiên cu về hiu qu109Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 109-116DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.33.2025.725
110Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 109-116ca gói VAP và thc trạng thc hin i VAP. Ti khoa HSTC-CĐ Bnh vin Đa khoa Thng Nht - Đồng Nai chưa nghiên cu nào về hot đng chăm sóc điu dưng cho ngưi bnh thmáy. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cu: Đánh giá thc trạng chăm sóc hô hp cho ngưi bnh thông khí nhân tạo m nhp tại Khoa Hồi sc ch cc – Chng đc, Bnh vin Đa khoa Thng Nhất - Đng Nai năm 2024nhm mô tthc trng chăm c hô hp cho ngưi bnh thông khí nhân tạo xâm nhp ca điu dưng thông qua 4 can thip y tế gm: Chăm sóc ống mở khí qun, chăm sóc ng ni khí qun, chăm sóc răng ming, hút đm nht cho ngưi bnh. Tđó đánh giá đxut gii pháp cải thin cht lưng chăm sóc ngưi bnh, phòng nga viêm phi bệnh vin. Đáp ng nhu cu chăm sóc và an toàn ca ngưi bnh tại Bnh vin Đa khoa Thng Nhất - Đồng Nai.Mục tu của nghiên cứuĐánh gthực trạng cm c hô hấp cho người bệnh thông knhân tạo m nhập tại Khoa Hồi sức tích cực Chng độc, Bệnh vin Đa khoa Thống Nhất - Đồng Nai m 2024.Mục tu cthể- c định tỷ ltuân thủ c quy trình chăm sóc hô hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo m nhập của điều dưỡng.- c đnh một số yếu tố liên quan đến kết qutuân thủ c quy trình chăm c hô hp cho bệnh nhân thông knhân tạo m nhập.2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHN CỨU2.1. Đối tượng nghn cứuTất cả điều dưỡng vn trong Khoa Hi sc tích cực Chống đc tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất - Đồng Nai từ ngày 1/4/2024 đến ngày 30/9/2024.Tiêu chí chọn mẫu: Điều dưỡng có thâm niên công tác tại khoa HSTC-CĐ từ 6 tháng đồng ý tham gia nghn cứu.Tiêu chuẩn loại trừ: Điều dưỡng nghm, nghỉ hậu sản, đi hc hoc nghđột xuất trong thời gian nghiên cứu được tiến hành.2.2. Phương pp nghiên cu Thiết kế nghn cứu: Mô tả cắt ngangThi gian địa đim nghiên cứu: Tại Khoa Hi sức ch cực Chống độc (HSTC-CĐ) tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất - Đồng Nai tngày 1/4/2024 đến ngày 30/9/2024.Cỡ mẫu nghiên cứu: Lấy tn bộ đối tượng thỏa các tiêu chí chọn mẫu.Phương pp công cthu thập số liệu: - Nghiên cu sdng phương pháp quan sát không tham gia, quan sát thc nh các bin pháp dphòng viêm phi thy của điu dưng Khoa HSTC-CĐ, Bnh vin Đa khoa Thng Nht - Đồng Nai thông qua 5 quy tnh chăm sóc hô hấp dựa vào bng kim do Bộ Y tế ban hành. Điu tra viên đng ở vtrí phù hp, dquan sát không gây nh hưng đến vic thc hin chuyên môn ca đi tưng nghiên cu. Đi tưng nghiên cu không được biết trước nh sđưc quan sát o thi gian nào, ai sẽ quan t.- Nghiên cu viên tiến hành quan sát trc tiếp điu dưng viên trong khoa thc hin quy trình kỹ thut da trên bng kim có sn, mi bng kim quan sát Điu dưng viên thc hin mt ln.- Quan sát mi điu dưỡng thc hiện năm quy tnh vào ginh cnh.- Ngưi quan sát thu thp sliu scđnh mt ngưi.- Sau khi hoàn thành phiếu quan sát, ni nghiên cứu nh tổng điểm, thu li kim tra hoàn thiện phiếu. Các phiếu thu về sđược bảo quản cẩn thận sau đó tiến hành xlý số liệu.Phương pp chọn mẫu chia m nhiều giai đoạn:ng cụ thu thập sliu:- Sử dụng bảng kim trong “Hướng dẫn quy trình kthuật khám cha bệnh, chuyên ngành hồi sc cấp cứu chống độc. Ban hành theo quyết đnh số 1904/2014/QĐ-BYT ngày 30/5/2014.- Phiếu điều tra được thiết kế tc.Phân ch xử lý sliệu: Thống phân ch- Sliu đưc thu thập bng bộ câu hi, bng kiểm được xử bằng phần mềm SPSS 26.0.- nh tlệ phn trăm (%) so sánh skhác biệt vtlbng thuật toán kim đnh χ2 hoc Fisher, vi p < 0.05, skhác bit có ý nghĩa thng kê.Kiểm st sai lch:- Tp hun kcho cộng s- Cơ hội thực hiện c quy trình của mi điều
111Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 109-116Giới Biến số Tần số (n) Tỷ lệ (%) Nam 5 17.2 Nữ 24 82.8 Trình độ chuyên môn Đại học 7 24.1 Cao đẳng 22 75.9 Tuổi <30 11 37.9 30-40 14 48.3 >40 4 13.8 Thâm niên công tác <5 năm 9 31 5-10 năm 9 31 >10 năm 11 37.9 Tổng 29 100 ng là như nhau.- Người quan sát đứng txa quan sát điu ng thực hin quy trình không biết mình đang được quan sát.- Y đức trong nghiên cứu: Nghn cứu được schấp thun của Hội đồng Đạo đức trong nghn cứu Y sinh học Bệnh viện Đa khoa Thng Nhất Đồng Nai (Văn bản số 9, ngày 29/04/2024).Nhận xét: Qua thời gian từ 1/4/2024 đến 30/9/2024 nghiên cứu của cng tôi quan t trên 29 điu dưỡng thực hiện 5 quy trình chăm c hấp với đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu như sau: Độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất từ 30 40 tuổi chiếm 48.3%, dưới 30 chiếm 37.9% và trên 40 tuổi chiếm 13.8%. Tỷ lệ nam giới là 17.2% và nữ giới là 82.8%. Thâm niên công tác của điu dưỡng dưới 5 năm là 31%, t5 đến 10 m 31%, trên 10 năm 37.9%. Đại học chiếm 24.1%, cao đẳng chiếm 75.9%.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứuBảng 1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Thực hành quy trình Kết quả tuân thủ (n = 29) Đạt (%) Không đạt (%) Hút đờm hở 12 (41.4%) 17 (58.6%) Hút đờm kín 16 (55.2%) 13 (44.8%) Chăm sóc ống nội khí quản 26 (89.7%) 3 (10.3%) Chăm sóc ống mở khí quản 27 (93.1%) 2 (6.9%) Chăm sóc răng miệng 28 (96.6%) 1 (3.4%) 3.2. Mô tả thực trạng công tác chăm sóc hô hấpBảng 2. Kết quả tuân thủ quy trình chung
112Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 109-116Nhận xét: Trong nghn cu này có 3 quy trình tlệ tuân thủ > 80% là chăm sóc ống nội khí quản tỷ lệ tuân thủ (89.7%), quy trình chăm sóc ống mở khí quản tỷ lệ tuân thủ (93.1%), quy trình chăm sóc răng miệng tỷ lệ tuân th(96.6%). Trong khi đó tỷ lệ tuân thủ của hai quy trình hút đờm n hlại < 80% cụ thể: Quy trình t đờm hở tỷ lệ tuân thủ (41.4%), quy tnh hút đờm n tỷ ltuân th(55.2%).Nhận xét: Bảng 4 cho thấy trong 5 quy trình chăm sóc hô hấp chỉ có quy trình hút đờm hở là kết quả tuân thủ quy trình mối liên quan đến trình độ chuyên môn cụ thể: Tlệ tuân thủ quy trình hút đờm hở ở điều dưỡng có trình độ đại học là 100% so với tỷ lệ tuân thủ quy trình điều dưỡng trình độ cao đẳng là 22.7%. Hai tỷ lệ này khác biệt có ý nghĩa thống kê với p= 0.001 < 0.05.
Quy
trình
Giới
nh
Chăm sóc ống nội khí quản
Chăm sóc ống mở khí quản
Chăm sóc răng miệng
Hút đờm hở
Hút đờm kín
Đạt
Không đạt
Đạt
Không đạt
Đạt
Không đạt
Đạt
Không đạt
Đạt
Không đạt
Nam
80%
20%
80%
20%
80%
20%
60%
40%
20%
80%
Nữ
91.7%
8.3%
95.8%
4.2%
100%
0%
37.5%
62.5%
62.5%
37.5%
Tổng
89.7%
10.3%
93.1%
6.9%
96.6%
3.4%
41.4%
58.6%
55.2%
44.8%
P
0.446
0.320
0.172
0.622
0.144
Quy
trình
Trình
Độ
Chuyên
môn
Chăm sóc ống nội khí quản
Chăm sóc ống mở khí quản
Chăm sóc răng miệng
Hút đờm hở
Hút đờm kín
Đạt
(%)
Không đạt
(%)
Đạt
(%)
Không đạt
%)
Đạt
(%)
Không đạt
(%)
Đạt
(%)
Không đạt
(%)
Đạt
(%)
Không đạt
(%)
Đại học
85.7
14.3
100
0
100
0
100
0
71.4
28.6
Cao đẳng
90.9
9.1
90.9
9.1
95.5
4.5
22.7
77.3
50
50
Tổng
89.7
10.3
93.1
6.9
96.6
3.4
41.4
58.6
55.2
44.8
P
1.000
1.000
1.000
0.001
0.410
3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả tuân thủ quy trình chăm sóc hô hấp của điều dưỡngBảng 3. Mối liên quan giữa giới nh đến kết quả tuân thủ quy trìnhPhép kiểm Fisher's exactNhận xét: Mối liên quan giữa giới nh đến sự tuân thủ quy trình tuy sự khác biệt nhưng không ý nghĩa thống kê với p > 0.05.Bảng 4. Mối liên quan giữa trình độ chuyên môn điều dưỡng đến kết quả tuân thủ quy trình Phép kiểm Fisher's exact
113Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 109-116Nhn xét: Bảng 5 cho thấy trong 5 quy trình cm c hô hấp chcó quy trình hút đm hkết qutuân thquy trình có mối liên quan đến thâm niên công tác cụ th: Tỷ lệ tuân thủ quy trình hút đm hở ở điều dưỡng có thâm niên công tác < 5 m là 22.2%, 5-10 năm 22.2%, > 10 năm là 72.7%. Các tlnày khác biệt ý nghĩa thống với p= 0.042 < 0.05.4. BÀN LUẬN4.1. Đc đim chung ca nhóm đi tưng nghiên cuTrong nghiên cứu 29 điều dưỡng của chúng tôi thì: - Độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất từ 30 40 tuổi chiếm tỷ lệ 48.3%, tiếp đến độ tuổi dưới 30 chiếm 37.9% trên 40 tuổi chỉ chiếm 13.8%. Kết quả này cũng gần giống với kết quả trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Ngọc Bích [3]. Điều này cho thấy nguồn nhân lực khoa nguồn nhân lực trẻ, đáp ứng được tính chất công việc tại khoa ICU cần sự nhanh nhẹn và sức khoẻ.- Tỷ lệ nam gii là 17.2% và nữ gii là 82.8% ( tlệ Nam/Nữ = 1/4.8) kết qunày tương tvi kết quả ca tác giả Nguyn Thu Hương là tỷ lNam/N= 1/3.7 [4] và kết quca tác giVũ Thị Én 72% số ln thc hin là điu dưng n[5]. Tuy đc tính nghnghip ca nghđiu dưng cn skhéo léo, chăm ch, nhnhàng nhưng khoa Hi sc là mt khoa bnh nng, bnh nhân đưc chăm sóc toàn din nên khoa chúng tôi cũng rt cn thêm ngun nhân lc là nam gii đcó thhtrtrong các trưng hp cp cu cũng như nâng đ, vn chuyn ngưi bnh.- Thâm niên công tác ca điu dưng dưi 5 năm là 31%, từ 5 đến 10 năm là 31%, trên 10 năm là 37.9%, so vi nghiên cu ca tác giNguyn Thu Hương thì điu dưng có thâm niên t6 tháng đến 1 năm chiếm 7.14%, từ 1 đến 5 năm là 22.86%, t6 đến 10 năm là 58.57% trên 10 năm là 11.43% [4]. Nghiên cu ca c giPhan Trưng Tu[6] thì điu dưng có thâm niên dưi 5 năm chcó 8%, t5-10 năm là 36% và trên 10 năm chiếm cao hơn (56%). Như vậy điu dưng có thâm niên dưi 10 năm nghiên cu ca chúng tôi thp hơn nhưng điu dưng có thâm niên tn 10 năm li cao hơn nhiu so vi nghiên cu ca tác giNguyn Thu Hương và tương đương với nghiên cu ca tác giThÉn: 37% thâm niên ng tác ca điu dưng là trên 10 năm [5]. Điu này thhin đưc sự gắn bó lâu dài ca nhân viên vi khoa và bnh vin.- Vtrình độ chuyên môn, tất cả các điều dưỡng viên trong nhóm nghiên cứu đều có trình độ cao đẳng, đại học, không điều dưỡng trung cấp. Tuy nhiên trình độ đại học vẫn đang còn thấp hơn nhiều so với cao đẳng (Đại học chiếm 24.1%, cao đẳng chiếm 75.9%). Tương đương với kết quả của Bảng 5. Mối liên quan giữa thâm niên công tác của điều dưỡng kết quả tuân thủ quy trình Quy trình Thâm niên Công tác Chăm sóc ống nội khí quản Chăm sóc ống mở khí quản Chăm sóc răng miệng Hút đờm hở Hút đờm kín Đạt (%) Không đạt (%) Đạt (%) Không đạt (%) Đạt (%) Không đạt (%) Đạt (%) Không đạt (%) Đạt (%) Không đạt (%) < 5 năm 77.8 22.2 88.9 11.1 88.9 11.1% 22.2 77.8 44.4 55.6 5-10 năm 88.9 11.1 88.9 11.1 100 0 22.2 77.8 33.3 66.7 >10 năm 100 0 100 0 100 0 72.7 27.3 81.8 18.2 Tổng 89.7 10.3 93.1 6.9 96.6 3.4 41.4 58.6 55.2 44.8 P 0.268 0.512 0.621 0.042 0.109 Phép kiểm Fisher's exact