TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
603
ĐÁNH GIÁ CHT LƯNG CUC SỐNG TRƯC VÀ SAU CAN THIP
M CỦA NGƯỜI BNH N UNG T SINH DỤC THEO THANG ĐO
EORTC-QLQ30 TI BNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG NĂM 2020 2021
Nguyn Xuân Thành1, Nguyễn Đc Khoa1,
Nguyn Th La2, Nguyễn Văn Khải3, Phm Minh Kh3
TÓM TT72
Mc tiêu: Đánh g cht lượng cuc sng
trước và sau can thip m ca người bnh n
ung thư sinh dc theo thang đo EORTC-QLQ30
ti Bnh vin K Trung ương năm 2020 - 2021.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu can
thip h tr tâm trên 350 bnh nhân n ung
thư sinh dc tham gia nghiên cu ít nht 06 tháng
t 3/2021 - 12/2021, s dng thang đo EORTC-
QLQ30 đ đánh g cht lượng cuc sng trước
và sau can thip.
Kết qu: Đim trung bình CLCS ng từ
60,8 ± 18,4 trước can thip lên 72,7 ± 16,5 sau
can thip (p < 0,05); ch s chức năng Hot
đng(trước can thip: 69 ± 26,3; sau can thip:
81 ± 21), và ch s Triệu chứng (trước can
thip: 23,4 ± 21; sau can thip: 18,2 ± 17,7) đưc
ci thin ng nht. Giai đon bnh và chn
đoán bnh nh hưởng đến cht lượng cuc
sng ca người bnh.
Kết lun: Hiu qu ca can thip h tr tâm
ci thin CLCS trên bnh nhân ung thư sinh
dc sở đ trin khai các hoạt đng can thip
1Bnh vin K Trung ương
2Bnh vin Ph sn Trung ương Hà Ni
3Trường Đi hc Y Dược Hi Phòng
Chu trách nhim chính: Nguyn Xuân Thành
Email: nguyenxuanthanhvk@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
nhm nâng cao cht lượng cuc sng và tâm
cho bnh nhân.
T ka: ung thư sinh dc, cht lượng cuc
sng, can thip h tr tâm lý.
SUMMARY
ASSESSMENT OF QUALITY OF LIFE
IN FEMALE GENITAL CANCER
PATIENTS BEFORE AND AFTER
PSYCHOLOGICAL INTERVENTION
USING THE EORTC-QLQ30 SCALE AT
CENTRAL K HOSPITAL, 2020-2021
Objective: To evaluate the quality of life
before and after a psychological intervention in
female patients with genital cancer using the
EORTC-QLQ30 scale at K Hospital from 2020
to 2021.
Method: A study was conducted involving
over 350 female genital cancer patients who
received psychological support interventions.
These patients participated in the study for at
least 6 months, from March 2021 to December
2021. The EORTC-QLQ30 scale was used to
assess their quality of life before and after the
intervention.
Results: The mean QOL score improved
significantly from 60.8 ± 18.4 before the
intervention to 72.7 ± 16.5 after the intervention
(p < 0.05). Notable improvements were observed
in the "Functioning" index (before: 69 ± 26.3;
after: 81 ± 21) and the "Symptom" index (before:
23.4 ± 21; after: 18.2 ± 17.7). Additionally, the
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG TTP. H CHÍ MINH - LN TH 27
604
stage and diagnosis of the disease impacted the
patients' quality of life.
Conclusion: The psychological support
intervention effectively improved the quality of
life in female genital cancer patients. These
findings support the implementation of
intervention activities to enhance the quality of
life and psychological well-being of these
patients.
Keywords: genital cancer, quality of life,
psychological support intervention.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t là căn bnh nan y nguy him vi
s ca mc mi s ca t vong ngày càng
gia tăng. Theo Globocan 2020, ti Vit Nam
mỗi năm khoảng 182.563 ca ung t mắc
mi vi khong 122.690 ca t vong do
ung t[1].
Hin nay, chất lưng cuc sng (CLCS)
của ngưi bệnh ung t ngày ng đưc
quan tâm, bi h có th gp nhiu vấn đề liên
quan đến th cht, tinh thn c vấn đề
kinh tế. Mong mun ci thiện CLCS đưc
coi như mt phn quan trng trong chiến
c điều tr ung t. Tuy nhiên việc đo
ng CLCS li không h đơn giản. Có nhiu
công c đo lường CLCS đã đưc phát trin,
trong đó bộ câu hi EORTC-C30 b
câu hi ct lõi dùng chung cho tt c các
ngưi bệnh ung t, do Tổ chc Nghiên cu
điều tr ung t châu Âu (EORTC) xây
dng phát trin theo một quy tnh đưc
chun hóa nghiêm ngt[2-4].
Điu tr ung t đã đưc chng minh
ảnh ng rt lớn đến chất lưng cuc sng
ca bn thân của ngưi bệnh. Do đó việc h
tr tâm lý cho BNUT là điều cùng cn
thiết giúp h nâng cao CLCS cũng như lạc
quan trong sut quá tnh chiến đấu vi bnh
tt[5]. Hàng năm, Bnh vin K Trung ương
tiếp đón gần na triệu lượt bệnh nhân đến
khám điều tr vi nhiu mt bnh khác
nhau, do đó cn thiết phi nhng chiến
c h tr tâm lý cho ngưi bnh. Vi mc
đích xây dng chương tnh t điểm cho
hoạt động này, chúng tôi tiến hành nghiên
cu vi mc tu: “Đánh giá chất lưng
cuc sống tc sau can thip tâm lý ca
ngưi bnh n ung thư sinh dục theo thang
đo EORTC-QLQ30 ti Bnh vin K Trung
ương năm 2020 - 2021”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Bnh nhân n mc ung t sinh dc bao
gồm: Ung t cổ t cung, ung t buồng
trng, ung tni mc t cung, ung t âm
đạo, âm h.
2.1.1. Tiêu chun la chn:
Đng ý tham gia nghiên cứu đng ý
tham gia can thip h tr ca nhóm nghiên
cu.
Bnh nhân n chuẩn đoán xác đnh ung
t sinh dục có đầy đủ h bệnh án vi các
thông tin hành chính, bnh s, tin sử, thăm
khám lâm sàng, chẩn đoán hình nh xét
nghim bnh hc. Duy t can thiệp đủ 6
tháng tr li đầy đủ b câu hi các thi
điểm trước và sau can thip.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
Bệnh nhân có nguy cơ không duy t đ 6
tháng theo dõi, bao gm các bnh nhân nng
nguy t vong cao (di căn xa hoc
đồng thi khối ung t nguyên phát th hai,
có kèm theo ung t khác).
Bnh nhân quá mt mi suy kit, không
đủ kh năng hiu và t tr li.
2.2. Cán b can thip
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
605
Can thip tâm lý bằng phương pháp
“Nhóm H tr Ung t là các c
chuyên môn v ung u đưc tp hun
bi chuyên gia tnh độ chuyên ngành v
tâm lý hc lâm sàng và y khoa, Giáo viên rèn
luyn vận động và th cht ca Khoa Y
c - Đi hc Quc gia Hà Ni.
Chương tnh can thiệp tâm lý tri qua 4
giai đoạn: Đánh giá chất lượng cuc sng
trong vòng 1 tháng k t khi đưc chẩn đoán,
tư vấn và rèn luyn th chất sau khi đánh giá
chất lượng cuc sống đưc tả, đánh giá
li kết qu sau khi hoàn thành can thip trong
vòng 1 đến 2 tun sau khi hoàn thành giai
đoạn tư vấn, 6 tháng sau đánh giá tư vn
nhng ph n đã đồng ý tham gia cuc
phng vấn đánh giá tâm lý xã hi ln th ba.
2.3. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
can thiệp so sánh trước sau, không nhóm
đối chng.
2.4. C mẫu phương pháp chọn
mu
C mu: Nghiên cu đưc tiến hành trên
350 ngưi bnh n ung t sinh dục để so
nh chất lưng cuc sng của ngưi bnh
trước và sau can thip tâm lý.
2.5. Thời gian và địa điểm nghiên cu
- Đa điểm: Nghiên cứu đưc tiến hành
ti Bnh viện K Trung ương, sở 3 (S 30
Cầu ơu Tân Triu Thanh T Hà
Ni).
- Thi gian: T tháng 3/2021 đến tháng
12/2021.
2.6. Công c phương pháp thu thập
s liu
2.6.1. Công c thu thp s liu: B câu
hi gm 3 phần: (i) Thông tin chung đi
ng nghiên cứu; (ii) Thang đo đánh giá
chất lưng cuc sng EORTC-QLQ C-30;
(iii) Thang đo đánh giá căng thng ca bnh
nhân. Thang đo đánh giá chất lượng cuc
sng ca t chc nghiên cu điều tr ung
t Châu Âu EORTC-QLQ C-30 gm 30 câu
bao gồm 4 lĩnh vực: Sc khe tng quát, lĩnh
vc chc năng, triu chng và tài chính. Mi
câu đưc quy ưc t 0 - 4 điểm, sau đó đưc
quy đổi ra thang điểm 100, điểm chc năng
càng cao càng tt. B công c đã được chun
hóa ti Vit Nam đã đưc s dng trong
nhiu nghiên cu đánh giá chất lưng cuc
sng ca bệnh nhân ung t[6].
2.6.2. Pơng pháp thu thp s liu:
Ni bnh t đin vào b câu hỏi đưc phát
sau khi đã đưc nghiên cu viên gii tch.
Ni bnh cn thc hin 02 ln phng vn
vi ni dung câu hỏi tương t nhau; ln th 2
cách lần đầu tiên 06 tháng sau khi đưc can
thip h tr tư vấn tâm lý.
2.7. X lý s liu: S liệu đưc nhp
bng excel x theo phn mm SPSS
22.0. Đặc điểm nhân khu ca qun th được
mô t qua tn s, t l. Thng suy lun
bao gm cho biến định lượng (t-test ghép
cp) biến định tính (χ2 test) được s dng
để so sánh s khác bit gia các nhóm.
2.8. Đạo đức trong nghiên cu
Đưc thông qua Hội đồng nghiên cu
Trường Đi hc Y Hi Phòng theo Quyết
định s 2756/QĐ-YDHP ngày 29 tháng 12
năm 2023. Các thông tin của đối tưng
nghiên cứu được đảm bo mt, ch dùng
cho mục đích nghiên cứu.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG TTP. H CHÍ MINH - LN TH 27
606
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Thông tin v đặc đim cá nhân của đối tượng nghiên cu
Đặc đim
S bnh nhân
T l (%)
Tui
< 40
34
9,7
40 -< 50
65
18,6
50 -< 60
111
31,7
≥60
140
40,0
TB ± SD
55,9 ± 11,6
Loại ung thư
UT c t cung
202
57,7
UT bung trng
83
23,7
UT ni mc t cung
15
4,3
Khác
50
14,3
Giai đoạn ung thư
Giai đoạn 1
3
0,9
Giai đoạn 2
141
40,3
Giai đoạn 3
163
46,6
Giai đoạn 4
43
12,3
Chung
350
100
Nhn xét: Nghiên cu tiến hành tn 350 bệnh nhân UTSD độ tui trung bình là 55,9
± 11,6 tuổi. Ung t SD gp phi ch yếu ung t cổ t cung ung tbung trng
chiếm t l lần lưt là 57,7% và 23,7%. Trên 80% bệnh nhân UTSD giai đoạn II và III.
Bảng 2. Điểm trung nh CLCS nh vực chc năng theo thang đo EORTC-QLQ C30
của ngưi bệnh trưc và sau can thip (n = 700)
Ch s
Trưc can thip
p
TB ± SD
CLCS chung
60,8 ± 18,4
< 0,001
Lĩnh vực chc năng
Th cht
88,1 ± 17
< 0,001
Hoạt động
69 ± 26,3
< 0,001
Cm xúc
79 ± 19,7
< 0,001
Nhn thc
72 ± 26,3
< 0,001
Xã hi
64,3 ± 28,3
< 0,001
Nhn xét: Có s khác bit ý nghĩa thng giữa điểm CLCS chung, nh lực chc
năng trưc và sau khi can thip (vi p < 0,001).
Bảng 3. Điểm trung nh CLCS nh vc triu chng theo thang đo EORTC-QLQ C30
của ngưi bệnh trưc và sau can thip (n = 350)
Ch s
Trưc can thip
Sau can thip
p
TB ± SD
TB ± SD
CLCS chung
60,8 ± 18,4
72,7 ± 16,5
< 0,001
Lĩnh vực triu chng
Mt mi
23,4 ± 21
18,2 ± 17,7
< 0,001
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
607
Nôn - bun nôn
35,4 ± 27,1
28,6 ± 23,6
< 0,001
Cảm giác đau
16 ± 19
14,8 ± 17,6
< 0,001
Khó th
29,7 ± 28,7
23 ± 26,7
< 0,001
Mt ng
34,5 ± 31,4
24,2 ± 29,1
< 0,001
Chán ăn
22 ± 25,4
26,5 ± 23,8
0,061a
Táo bón
32,1 ± 29,5
32,2 ± 25,1
0,962b
Tiêu chy
33,2 ± 30,2
30,6 ± 26,9
0,295b
Khó khăn tài chính
48,9 ± 27,6
48,1 ± 28,3
0,294b
b Giá tr p ca kiểm định t-test ghép cp
a Giá tr p ca kiểm định Wilcoxon test
Nhn xét: s khác biệt ý nghĩa thng vi các triu chng mt mi, nôn - bun
nôn, cảm giác đau, khó th, mt ng. Tuy nhiên, s khác bit v khó khăn tài chính,
mt s các triu chng lâm sàng như: tiêu chảy, táo bón, chán ăn là không ý nghĩa thng
kê (vi p > 0,05; t-test ghép cp).
Bng 4. S thay đổi điểm CLCS các loại ung t
Ch s
Trưc can thip
Sau can thip
p
TB ± SD
TB ± SD
Ung t CTC
62,5 ± 18,2
74,0 ± 16,0
< 0,001
Ung t buồng trng
56,3 ± 18,8
69,3 ± 17,5
< 0,001
Ung t Ni mc t cung
61,4 ± 18,2
73,9 ± 14,3
< 0,001
Ung t khác
57,0 ± 17,5
69,3 ± 18,7
< 0,001
*Giá tr p ca kiểm định t-test
Nhn xét: Đim chất lưng cuc sng tt cc loại ung t có sự khác bit ti hai thi
điểm trưc và sau can thip, s khác biệt có ý nghĩa thng kê (vi p < 0,001).
Bảng 5. Điểm CLCS (b câu hi EORTC QLQ-C30) theo giai đon bnh
Ch s
Trưc can thip
Sau can thip
t
p
TB ± SD
TB ± SD
Giai đoạn I
83,3 ± 0
86,1 ± 4,8
-1,00
>0,05
Giai đoạn II
68,6 ± 14,8
78,7 ± 11,2
-12,51
< 0,001
Giai đoạn III
59,1 ± 16,5
72,4 ± 15,5
-14,80
< 0,001
Giai đoạn IV
39,9 ± 18,3
53,3 ± 19,8
-7,18
< 0,001
Nhn xét: Nhìn chung, điểm chất lưng
cuc sng sau can thip s gia tăng ý
nghĩa thống (vi p < 0,001; t-test ghép
cp) so vi trước can thip ba giai đon II,
III, IV của ung t.
IV. BÀN LUN
Kết qu nghiên cu cho thy bnh nhân
ung t sinh dc tham gia nghiên cứu độ
tui trung bình là 58,7 ± 12,5 tui, nhóm tui
hay gp nht trong nghiên cu t 60 tui
tr lên vi 31,3%. Cũng theo kết qu nghiên
cu ti bng 1, ch yếu đối tưng đưc chn
đoán UT cổ t cung vi 60,9% giai
đoạn II (39,9%) giai đon III (43,7%).
Nghiên cu cho thấy ung t buồng trng
ch yếu ung t biểu mô, ung thư ni mc
t cung ch yếu là ung t tuyến, ung thư cổ