HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
172
ĐÁNH GKẾT QU NONG ĐT STENT NI S SAU THT BI
LY HUYT KHỐI ĐIU TR ĐT QU TC MCH MÁU LN
Nguyễn Minh Đc1, Phm Anh Tun2, Nguyn Huy Thng3
TÓM TT22
Mc tiêu: 1. Đánh g kết qu nong đt stent
ni s cp cứu trong điều tr bnh đt qu tc
mch u ln (t li thông, t l chuyn dng
xut huyết, mRS xut vin, mRS sau 3 tháng. 2.
c đnh các yếu t liên quan đến kết ccm
ng sau nong đt stent ni s cp cu trong bnh
đt qu tc mch u ln. Đối tượng và
phương pháp: nghn cu tiến cu t lot ca.
Tt c bnh nhân được chẩn đoán đt qu nhi
u não cp tc mch máu ln, tht bi vi k
thut ly huyết khi, có hp đng mch ni s ti
Bnh vin 115 trong giai đon t 07/2022 đến
07/2023. Kết qu: t l đi tượng nghiên cứu đt
phc hi thn kinh tt ti thời điểm sau ra vin
90 ngày với thang điểm Rankin sửa đi t 0-2
đim 57,1%. T l tái thông mch máu thành
ng theo thang điểm TICI 2b-3 100%. Chy
máu o (CMN) chuyn dng chiếm 28,6%,
trong đó CMN có triu chng: 8,6%. T l t
vong ti thời điểm 90 ngày: 14,3%. Thang điểm
1BS. Khoa Ngoi thn kinh, Bnh vin Nguyn
Tri Phương
2TS. Ch nhim b môn ngoi thần kinh, Đi Hc
Y Dược TP. H Chí Minh
3PGS.TS. Ch nhim bn ni thn kinh, Đi
hc Y khoa Phm Ngc Thch
Chu trách nhim chính: Nguyn Huy Thng
ĐT: 0909982113
Email: nguyenhuythang115@gmail.com
Ngày nhn bài: 22/7/2024
Ngày gi phn bin: 24/7/2024
Ngày duỵệt bài: 12/8/2024
NIHSS ng 1 đim, kh năng kết ccm ng
li (mRS 0-2 điểm) gim 11%. NIHSS 13
đim tiên đoán m sàng bt li với đ cnh xác
68,6%. không tìm thy các yếu t liên quan đến
kết cc lâm ng t vong và CMN triu
chng. Kết lun: Phương pháp can thiệp đt
stent ni s sau tht bi ly huyết khi cơ hc
điu tr đt qu nhi máu não (NMN) tc mch
ln có hp đng mch ni s có t l thành công
cao, t l t vong và tai biến thp.
T khóa: Hp mch máu ni s, đt stent
cu vãn.
SUMMARY
EVALUATION OF THE RESULT OF
RESCUE INTRACRANIAL STENT
AFTER FAILED MECHANICAL
THROMBECTOMY FOR ACUTE
ISCHEMIC STROKE
Background and Aim: 1. Evaluate the
results of rescue intracranial stent after Failed
mechanical thrombectomy for acute ischemic
stroke (recanalization rate, brain hemorrhagic
transformation rate, 90-day mRS, mRS). 2.
Identify factors related to clinical outcomes after
of rescue intracranial stent. Method: prospective
descriptive study of case series. All patients were
diagnosed with acute ischemic stroke, large
vessel occlusion, failure of thrombectomy, and
intracranial artery stenosis at Hospital 115 in the
period from July 2022 to July 2023. Results: the
rate of good neurological recovery at 90 day
mRS after discharge with a modified Rankin
scale of 0-2 points is 57.1%. The successful
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
173
revascularization rate of TICI 2b-3 is 100%.
Rate of cerebral hemorrhage transformation is
28.6%, symptomatic cerebral hemorrhage is
8.6%. The mortality rate at 90 days is 14.3%. An
increase of 1 point in the NIHSS scale reduces a
favorable clinical outcome (mRS 0-2 points)
11%. NIHSS 13 points predict adverse clinical
outcomes with specificity 68.6%. Factors related
to death and symptomatic cerebral hemorrhage
could not be found. Conclusion: Rescue
intracranial stents after failed mechanical
thrombectomy has a high success rate, low
mortality and low complication rates.
Keywords: ICAD, rescue intracranial stent.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Can thip ly huyết khối trong đột qu
tc mch máu ln tr thành chun mực điều
tr hin nay (AHA/ASA 2019). Tuy có nhiu
tiến b trong vic ci thin k thut dng
c ly huyết khối, nhưng t l tht bi t 10 -
20%[1] liên quan đến hẹp động mch ni s.
K thuật nong bóng đặt stent ni s đã đưc
s dng trong các nghiên cu điu tr d
phòng đột qu tái phát, tuy nhiên các nghiên
cứu Sampris, Visit, Cassis đu cho thấy điu
tr ni khoa tốt n đặt stent trong điu tr d
phòng đột qu tái phát. Vy khi tình trng
mạch máu đang b tắc, đã sử dng các k
thut ly huyết khi tht bi, vic nong bóng
hoc đặt stent đ tái thông mch liu
đem lại tốt n về mt lâm sàng ci thin
t l t vong không?
Khuyến o AHA 2013 (IIb)[2] tng
hp 12 nghiên cu trên 1855 bnh nhân thy
t l tái thông 87%, chy máu không khác
bit so vi nhóm không đặt stent cp cu
ci thiện thang điểm mRS (0-2) sau 90
ngày[1]. Chúng tôi nghiên cu “Đánh giá kết
qu nong đặt stent ni s sau tht bi ly
huyết khối điều tr đột qu tc mch máu
ln để đánh giá kết qu bnh nhân Vit
Nam, nhm cái nhìn tng quan để ci
thin chất lưng điu tr bệnh lý đt qu.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun chn: Bnh nhân ch định
ly huyết khi tht bi vi k thut kéo
+/- hút huyết khối. Đã nong bóng đơn thuần
tht bi. Hp nng hoc tắc động mch ni s
ln.
Tiêu chun loi tr: Hp < 70% [10],
[Error! Reference source not found.]. Đã
tái thông vi k thut nong bóng. Có biến
chng trong lúc làm can thip ly huyết khi.
Hp mch máu ngoài s hoc hp M2.
2.2. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tiến cu mô t lot ca.
2.3. Quy trình thc hiện phương
pháp nghiên cu
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
174
đồ nghiên cu
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 7/2022 - 7/2023 có 35 bênh nhân tha tiêu chun ly mu:
3.1. Đặc điểm của đối ng nghiên cu
Bảng 3.1. Phân bố đặc điểm về tuổi của đối tưng nghiên cứu
Yếu t
Trung bình
Đ lch chun
Nh nht
Ln nht
Tui
62,1
10,2
30
79
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
175
Bng 3.2. Phân b các đặc đim v nhóm tui, gii tính ca đối tượng nghiên cu
Các yếu t
Tn s (n=35)
T l (%)
Nhóm tui
≤ 50
4
11,4
51 69
22
62,9
≥ 70
9
25,7
Gii tính
Nam
25
71,4
N
10
28,6
Tui cao nht: 79, thp nht: 30; tui trung bình: 62,1; nhóm tui t 51- 69: 62,9%. Nam
gii: 71,4%, t l gia nam/ n là 5/2.
Bảng 3.3. Phân bố các yếu tố nguy cơ và bệnh kèm theo
Đặc đim
Thông tin
T l (%)
Tăng huyết áp
Không
97,1
2,9
Đái tháo đường
Không
25,7
74,3
Ri lon li pid máu
Không
45,7
54,3
Nhồi máu não cũ
Không
20,0
80,0
Hút thuc lá
Không
8,6
91,4
Tin s tăng huyết áp: 97,1%; đái tháo đưng: 25,7%; ri lon lipid u: 45,7%; hút
thuc lá: 8,6%.
Bảng 3.4. Đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện theo thang điểm NIHSS
Đặc đim
Trung bình
Đ lch chun
Nh nht
Ln nht
NIHSS
15,7
7,4
6
37
Bảng 3.5. Phân nhóm thang điểm NIHSS của đối tưng nghiên cứu
NIHSS
Tn s (n=35)
T l (%)
Trung bình (5-15)
21
60,0
Trung bình nng (16-20)
5
14,3
Nng (>20)
9
25,7
Đim NIHSS trung nh: 15,7 điểm (thp nhất 6 điểm, cao nhất 37 điểm); NHSS trung
nh (5-15 điểm): 60,0%. NIHSS >20 điểm: 25,7%.
Bảng 3.6. V t tổn thương đột quỵ
Các yếu t
Tn s (n=35)
T l (%)
V trí
Tuần hoàn trước
Tun hoàn sau
15
20
42,9
57,1
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
176
Mch máu tổn thương
ICA
MCA
ICA-MCA
VA
BA
VA-BA
5
9
1
8
11
1
14,3
25,7
2,9
22,8
31,4
2,9
T l tổn tơng tuần hoàn sau: 57,1%, tuần hoàn trưc: 42,9%; động mch não gia:
25,7%, động mch thân nn: 31,4%.
Bảng 3.7. Điểm ASPECTS/pcASPECTS trên hình ảnh học trước can thiệp
Đặc điểm
Trung bình
Đ lch chun
Nh nht
Ln nht
ASPECTS/pcASPECTS
8,0
1,2
6
10
Bảng 3.8. Phân nhóm điểm ASPECTS/pcASPECTS trên hình ảnh học trưc can thiệp
ASPECTS/pcASPECTS
Tn s (n=35)
T l (%)
8-10 đim
5-7 đim
0-4 đim
23
12
0
65,7
34,3
0
Đim ASPECTS/pcASPECTS trung nh: 8,0 điểm (nh nht: 6 đim, cao nht: 10
đim). Xét theo phân nhóm, phn ln đim ASPECTS/pcASPECTS t 8-10 đim: 65,7%.
Bảng 3.9. Các đặc điểm liên quan đến điều trcủa đối tượng nghiên cứu
Đặc đim
Thông tin
Tn s (n=35)
T l (%)
Tiêu si huyết rTPA
Không
4
31
11,4
88,6
Mức độ tái thông (mTICI)
2b
2c
3
2
7
26
5,7
20,0
74,3
Kháng kết tp tiu cu kép
Không
10
25
28,6
71,4
Có 88,6% không đưc dùng tiêu si huyết trưc can thip. Mức độ tái thông sau can thip
theo (mTICI): mTICI 3 (74,3%); không dùng thuc kháng kết tp tiu cu kép (71,4%).
Bảng 3.10. Tình trạng CMN sau can thiệp
Đặc đim
Tn s (n=35)
T l (%)
Chy máu não
- Có triu chng
- Không triu chng
10
3
7
28,6
8,6
20,0
Không chy máu não
- Chy máu i khác
- Không chy máu
25
3
22
71,4
8,6
62,8
71,4% không chy máu não (62,8% không chy máu, 8,6% chy máu tiêu hoá).
CMN: 28,6% (không triu chng: 20,0%, CMN triu chng: 8,6%).