TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
9
ĐÁNH GIÁ KẾT QU PHU THUT C ĐỊNH CT SNG
ÍT XÂM LN VÍT QUA DA TRONG CHẤN THƯƠNG
MT VNG CT SNG NGC THẮT LƯNG
Nguyễn Văn Tấn1, Phan Nguyn Trng Hu1,
Nguyễn Phương Quỳnh Hương1
TÓM TT2
Đặt vấn đề: Phu thut c định ct sng ít
xâm ln bằng vít qua da xu hướng hin ti
trong điều tr chấn thương mất vng ct sng
ngc thắt lưng, vì độ an toàn và s hiu qu
phương pháp này mang lại. Mc tiêu nghiên
cu: Đánh g kết qu phu thut c định ct
sng ít xâm ln vít qua da trong chấn thương mất
vng ct sng ngc thắt lưng. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành
nghiên t mt lot ca bnh theo dõi tái
khám trên 51 bệnh nhân được điều tr theo
phương pháp này ti khoa Ngoi Tng hp Bnh
viện Đại học Y Dược Buôn Ma Thut t
13/03/2022 đến 13/07/2024. Kết qu: Đ tui
trung bình: tui 56.69 ± 9.15, thi gian phu
thuật trung bình 74.71 phút, lượng máu mt trung
bình 32.94 ml, thời gian đi lại trung bình 3h sau
phu thut, mức độ hi phc lâm sàng 100%, góc
sau m ci thin 8.16%, mức độ tái cu trúc
ng sng 4.67%, mức độ lún thân sống được ci
thiện 11.99%; độ chính xác của vít đạt 100%,
không ghi nhn v biến chng thn kinh sau phu
thut. Kết lun: Phu thut c định ct sng ít
xâm ln bng vít qua da an toàn và hiu qu, nn
1Khoa Ngoi Tng hp Bnh viện Đại hc Y
c Buôn Ma Thut
Chu trách nhim chính: Nguyễn Văn Tn
Email: ngvan_tan@gmail.com
Ngày nhn bài: 14.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 19.9.2024
Ngày duyt bài: 2.10.2024
chnh trc ct sng tt trên 3 bình din (góc
ct sng, chiu cao thân sng, mức độ hp ng
sng), gim t l đau sau phẫu thut, bnh nhân
phc hồi đi lại sm sau m, t l biến chng
thp.
T khóa: Chấn thương cột sng, mt vng
ct sng, vít qua da qua cung.
SUMMARY
EVALUATION OF RESULTS OF
MINIMALLY INVASIVE SPINAL
FIXATION SURGERY WITH
PERCUTANEOUS SCREW
PLACEMENT IN UNSTABLE
THORACOLUMBAR SPINE TRAUMA
Objectives: Minimally invasive spinal
fixation surgery with percutaneous screw
placement is currently a trend in the treatment of
unstable thoracolumbar spine trauma due to its
safety and effectiveness. The objects and
methods: To evaluate the results of minimally
invasive spinal fixation surgery with
percutaneous screw placement in unstable
thoracolumbar spine trauma. Subjects and
methods: We conducted a descriptive study of a
series of cases with follow-up examinations on
51 patients treated with this method at the
Department of General Surgery, University
Medical Center Buon Ma Thuot from March 13,
2022, to July 13, 2024. Results: Average age:
56.69 ± 9.15 years, average surgery time 74.71
minutes, average blood loss 32.94 ml, average
time to ambulation 3 hours post-surgery, clinical
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
10
recovery rate 100%, postoperative improvement
in kyphosis angle by 8.16%, vertebral body
collapse improvement by 11.99%, screw
accuracy rate 100%, no postoperative
neurological complications recorded.
Conclusion: Minimally invasive spinal fixation
surgery with percutaneous screw placement is
safe and effective, correcting the spinal
alignment well in three dimensions (kyphosis
angle, vertebral body height, spinal canal
narrowing), reducing postoperative pain,
enabling early patient recovery and ambulation
post-surgery, with a low complication rate.
Keywords: Spinal injury, spinal instability,
percutaneous pedicle screw.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương cột sng (TSI) chn
thương thường gp h thống xương
khớp, xu hướng ngày càng gia tăng, tỷ l
mắc TSI ước tính khong 768,473 790,695
người mỗi năm [4]. Phn ln chấn thương
ct sống thường v trí ngc thắt lưng,
khong 70-90% xy ra đoạn ni ngc tht
lưng. Nguyên nhân thường gp th tai
nn giao thông, tai nạn lao đng tai nn
sinh hot.
Chấn thương mất vng ct sng ngc
thắt lưng cần được phu thut c định ct
sng gii áp (khi chèn ép ty). Nhiu
h thng phân loi chấn thương cột sng
ngc thắt lưng, bao gồm: Thoracolumbar
Injury Classification and Severity Score
(TLICS), the AOSpine classification system
and the Load-sharing Classifications… Các
phân loi trên nhm t đánh giá đầy
đủ các tổn thương từ đó đưa ra phương pháp
điều tr thích hp (bo tn hay phu thut).
Nguyên tắc điu tr phu thut theo AO
Foundation (1958): phc hi gii phu, c
định vng bên trong, bo tn ngun cung cp
máu, phc hi vận động sm. 1977, Magerl
đã tả h thng c định xương cột sng t
bên ngoài nhưng không đạt được nhiu hiu
qu cao so vi c định t bên trong. 1984,
Dick đã báo cáo về hiu qu ca vic c định
bên trong ct sống nên phương pháp cố định
bên trong ct sống điều tr chuẩn được
áp dng rng rãi. Tuy nhiên, vic tiếp cn
m s làm tổn thương gây đau kéo dài
sau phu thut t đó không đáp ứng đủ 4
nguyên tắc theo AOSpine. Để tránh vấn đề
trên, phu thut xâm ln ti thiu vi công
ngh thiết b h tr mới đang xu hướng
hin tại. Trong đó, phương pháp xấm ln ti
thiu c định ct sng li sau bng vít qua da
mt trong nhng la chọn hàng đầu đ
điều tr chấn thương mt vng ct sng ngc
thắt lưng [7].
H thng Sextant thế h đầu tiên ca
h thng PPS sn trên th trường vào năm
2001, được đưa vào sử dng trong phu
thut ct c định ct sng ít xâm ln. K t
đó đến này, h thng PPS rt phát trin, các
thế h mới ra đời, nhm phù hp và ci thin
các k thut xâm ln ti thiu, tính an toàn
ca dng c hiu qu d s dng [3].
Việt Nam cũng đã rất nhiu công trình
nghiên cu v phu thut chấn thương cột
sng, tuy nhiên ti khu vc Tây Nguyên nói
riêng, k thut này mới ít sở y tế thc
hin. Do vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu
đề tài này vi mc tiêu: “Đánh giá kết qu
phu thut c định ct sng ít xâm ln vít
qua da trong chấn thương mt vng ct
sng ngc thắt lưng.”
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
51 bệnh nhân được phu thut c định
ct sng ít xâm ln qua da trong chấn thương
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
11
mt vng ct sng vùng ngc thắt lưng t
13/03/2022 đến 13/07/2024.
Tiêu chun chn bnh
- Các bnh nhân t 18 đến 73 tui
- Đưc chẩn đoán chấn thương mất vng
ct sng vùng ngc tht lưng theo phân
loi AOSpine [7], không hoc tổn thương
không hoàn toàn theo thang điểm ASIA
Tiêu chun loi tr
- Bnh nhân trong tình trng nguy kch
hoc kèm theo các bnh h thng hoc ung
thư, bệnh nhân loãng xương nặng.
- Bnh nhân tổn thương tủy hoàn toàn,
gãy xương type B3 trở lên theo phân loi
AOSpine.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t mt lot ca bnh,
theo dõi tái khám.
Các đặc điểm chung
- Tui, gii tính
- V trí tổn thương, số ng vít
- Thi gian m, thi gian nm vin
hoạt động tr li
- ng máu mt
Các tiêu chí đánh giá trưc, sau m
tái khám
Cn lâm sàng:
- Xquang ct sng:
Hình 1. Góc Cobb ch s VBH
Góc Cobb, mức độ lún thân sng - loss of
vertebral body height (VBH) [6]
- CTscan ct sng:
Hình thái tổn thương (Injury
morphology) [7]
Mức độ hp ng sng (Canal
compromise CC) [5]:
Độ chính xác ca vít (theo Gertzbein
Robbins scale)
Lâm sàng
+ VAS trước và sau m
+ Khiếm khuyết triu chng thn kinh
theo thang điểm ASIA (American Spinal
Injury Association Impairment Scale)
K thut [1], [7]
- Tư thế:
+ Bệnh nhân được gây ni khí qun,
đặt thế nm sp trên bàn thấu quang, đặt
gi các v trí hai bên vai, hai bên ngc
và hai bên khung chu.
- Nn chỉnh bước 1:
+ Điều chnh bàn cho bnh nhân thế
ưỡn và dui háng tối đa. Tiến hành nn ngoài
da ngang mc tổn thương kiểm tra dưới
màn tăng sáng để đánh giá mức độ nn chnh
giúp nn chnh gián tiếp bước 1 cho bnh
nhân.
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
12
+ Ra vết m bng phòng, cn sát
khuẩn povidine trước m.
+ Định v trên C-arm điểm vào chân
cung, xác định điểm vào chân cung bên phi
v trí 3h, bên trái v trí 9h.
+ Đặt kim xác định trên màn tăng sáng
hai bình din, chc kim vào thân sng bên
phải trước.
+ Chp C-arm trước sau để theo dõi s di
chuyn của đầu kim vào trong thành trong
cung, C-arrm bên theo dõi hướng ca kim
trong cung sng.
+ Sau khi xác nhn v trí kim chính xác
trong đốt sống, đẩy kim vào trong đến trung
tâm thân sng, tiến hành lun K-wire rút
kim ra ngoài.
+ Taro không hoặc có đ làm rộng đường
vào trước khi đặt vít. Đặt vít qua da: tiến
hành đặt trước đốt trên dưới đốt v.
ớc này cũng cần được theo dõi dưới C-
arm liên tục dưới 2 bình din. Vít qua da đc
hoc rỗng nòng (trong trường hp loãng
xương).
+ Với trường hợp loãng xương, tiến hành
trộn xi măng, bơm xi ng qua vít chờ khô
và rút kim.
+ Tiến hành làm tương tự bên trái.
- Nn chnh gián tiếp bước 2:
+ S dng h thng giãn np gia 2 vít,
lun thanh dọc đặt trước c khóa trong
mt bên phi
+ Khóa 2 c, banh nh hai đốt trên
dưới, sau đó khóa chết các c.
+ Tiến hành làm tương tự bên trái.
+ Chp kim tra hai bình din.
+ Bơm rửa và khâu phc hi gii phu.
X lý s liu
Da trên phn mm thng kê SPSS 27.0
Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th các quy định v đạo
đứa trong nghiên cu y sinh. Các xét nghim
trong nghiên cu tuân th theo đúng các quy
trình, quy tc phòng xét nghim. Nghiên cu
cũng được thông qua Hội đồng Đạo đức
trong nghiên cu Y sinh học trường Đại hc
Y Dược Buôn Ma Thut.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cu
Đặc điểm chung
Giá tr
Tui
56.69 ± 9.15
Gii (Nam/N)
25/26 (49/51)
Thi gian nm vin (ngày)
6.29 ± 1.747
Thời gian đi lại (ngày)
3 ± 1.8
V trí tổn thương hay gặp
L1 (47,1 %)
Thi gian phu thut (phút)
74.71 ± 13.02
ng máu mt trong m
32.94 ± 23.9
- Độ tui trung bình là 56.69 tui.
- T l Nam/N: 25/26
- Thi gian nm vin trung bình 6.29
ngày
- Thời gian đi lại: 3 tiếng sau m
- V trí tổn thương hay gặp đốt L1
47.1 %
3.2. Phương pháp, kết qu trước
sau m
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
13
Bng 2. Triu chứng và phương pháp điều tr
Giải áp
Bơm cement
Không
Nắn chỉnh
Mini open
Không
ASIA
pre
E
3
45
0
43
D
0
0
3
Bng 3. Mức độ ci thin lâm sàng và cận lâm sàng trước sau m và tái khám
Giá trị
Khác biệt trung bình
p
Vas
pre
8
5.784
< 0.05
post
2.22
< 0.05
Cobb angle
pre
18.8020
post
10.6424
8.15961
< 0.05
1 tháng
8.3000
10.50196
< 0.05
3 tháng
7.7408
11.45083
< 0.05
6 tháng
7.8124
11.81143
< 0.05
VBH
pre
36.5912
post
24.6051
11.98611
< 0.05
1 tháng
20.8557
15.73551
< 0.05
3 tháng
20.2991
16.23573
< 0.05
6 tháng
18.1551
16.78521
< 0.05
CC
pre
12.7678
post
8.0939
4.67393
< 0.05
1 tháng
6.2084
6.55944
< 0.05
3 tháng
6.1874
6.77132
< 0.05
6 tháng
5.1699
6.54182
< 0.05
3.3. Độ chính xác ca k thut
- Độ chính xác ca k thut 100%
- Tng s ng vít qua da s dng
234 vít.
- Độ chính xác tuyệt đối nhóm A đạt
94.1%, nhóm B 5.9%, các nhóm còn li
0%.
IV. BÀN LUN
Chấn thương cột sng ngc thắt lưng với
tổn thương từ hai ct tr lên thường gây mt
vng ct sng, cn phi phu thut c định
làm vng ct sng và gii áp ng sng khi có
chèn ép ty. Phương pháp mổ mở trước đây
phương pháp điều trị tiêu chuẩn dành cho
bệnh nhân chấn thương cột sống ngực thắt
lưng mất vững. Tuy nhiên, đường mổ mở dài
gây chấn thương mềm đáng kể, làm cho
bệnh nhân có những cơn đau kéo dài tại vùng
mổ sau phẫu thuật [7]. Gãy xương type B
C trong phân loại mới AOSpine [7], được
chấp nhận rộng rãi như một chỉ định điều trị
phẫu thuật, nhưng vẫn còn tranh cãi về xử trí
gãy xương type A khi phức hợp dây chằng
phía sau vẫn còn nguyên vẹn. Một số phẫu
thuật viên ủng hộ việc bảo tồn gãy xương
type A4 AOSpine, mặc dựa trên các
nghiên cứu lâm sàng còn nghi ngờ về chưa
đủ số lượng bệnh nhân lựa chọn sai đối
tượng [7]. Gãy xương cột sống ngực thắt
lưng type A3 A4 theo AOSpine nên được
đánh giá cẩn thận để xác định điều trị bảo tồn