TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
323
ĐÁNH GIÁ KT QU PHU THUT M S GII ÉP TH PHÁT
SAU XUT HUYT I NHN DO V TÚI PHÌNH ĐỘNG MCH NÃO
Lê Anh Thư1, Lê Trn Minh S1,2, Huỳnh Lê Phương1,2
TÓM TT52
Mc tiêu: Đánh giá hiệu qu phu thut
MSGE th phát sau XHDN do v túi phình động
mch não và các yếu t liên quan kết qu điu tr
ca MSGE sau XHDN do v TP.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu hi cu bao gm 25 bệnh nhân được
thc hiện MSGE sau điều tr phu thut kp túi
phình hay can thip ni mch sau xut huyết
dưới nhn do v TP động mch não ti bnh vin
Ch Ry t tháng 3/ 2020 đến tháng 9/ 2024
được đưa vào nghiên cứu này.
Kết qu: Nghiên cu tng cng 25 bnh
nhân XHDN do v TP được MSGE, kết qu theo
tng nhóm nguyên nhân 2 thời điểm trước xut
viện sau 3 tháng ý nghĩa thống kê. Các yếu
t nguy liên quan kết cc lâm sàng bao gm:
tui, tình trng lâm sàng lúc vào viện, phân độ
Fisher và nguyên nhân MSGE.
Kết lun: Nhng bnh nhân ln tui, vi
tình trạng lâm sàng ban đu kém, kèm XHN
(Fisher 4), thời điểm thc hin MSGE nguyên
nhân DCI không đáp ứng điều tr ni khoa nhiu
kh năng kết cc MSGE kém. Do li ích v
kết qu mong đợi, nhng bnh nhân tr XHDN
1B môn Ngoi Thần kinh, Đại học y dược
TP.HCM
2Khoa Ngoi Thn kinh, Bnh vin Ch Ry,
TP.HCM
Chu trách nhiệm chính: Lê Anh Thư
ĐT: 0387908733
Email: leanhthu1297@gmail.com
Ngày nhn bài: 25.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 5.10.2024
Ngày duyt bài: 30.10.2024
do v TP nên được xem xét để MSGE sm trong
trưng hp TALNS.
T khóa: m s gii ép, túi phình, xut huyết
dưới nhn
SUMMARY
EVALUATION OF THE RESULTS OF
SECONDARY DECOMPRESSIVE
CRANIECTOMY AFTER
ANEURYSMAL SUBARACHNOID
HEMORRHAGE
Objective: Evaluation of the treatment
effectiveness of secondary decompressive
craniectomy after aSAH and factors related to
the outcome of secondary DC after aSAH
Material and Methods: We chose totally 25
aSAH patients who was treated with DC after
clipping or endovascular interventional
procedure between Mar, 2020 and Sep, 2024 in
Neurosurgery Department of Cho Ray hospital
Results: In total, data of 25 aSAH patients
undergoing DC. The outcome of each group
before discharge and after 3 months were
statistically significant. Risk factors related to
clinical outcomes included: age, clinical status at
admission, Fisher classification, time of DC and
cause of DC.
Conclusions: Older patients, with poor
initial clinical condition, additional ICH (Fisher
4) and time of DC and refractory DIC are more
likely to poor outcome of DC. Due to expected
outcome benefit, younger individuals with good-
grade aSAH should be considered for early
decompression in case of increased intracranial
pressure.
Keywords: decompressive craniectomy,
aneurysm, subarachnoid hemorrhage
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
324
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
XHDN do v TP mt bnh nguy
him vi t l t vong bnh tt cao. T l
XHDN hàng năm đã thay đổi các quc gia
khác nhau nm trong khong t 0.002 đến
0.0225 %9. Bên cnh các biến chứng ban đầu
ca v túi phình (TP) như xuất huyết não
(XHN), xut huyết não tht (XHNT) hoc
dãn não tht (DNT) cp, nhiu quá trình sinh
bnh tiếp theo như tổn thương não sớm,
triu chng co tht mch (CTM), thiếu
máu não cc b mun (DCI) làm phc tp
din tiến ca XHDN do v TP. Tt c nhng
điều kin này cui cùng có th dẫn đến s
gia tăng áp lực ni s (TALNS). nhng
bnh nhân XHDN do v TP động mch não
biu hin khi phát nng hoc th phát
sau thiếu máu cc b xut huyết não,
MSGE cũng thể được ch định như một
la chn cu sng. Mt s hip hi, bao gm
Hip hi Tim mạch và Đột qu Hoa
(AHA), Hip hi hi sc thn kinh
(Neurocritical Care Society) T chức đt
qu châu Âu (European Stroke
Organisation), cùng nhiu hip hội khác, đã
công b cp nhật các ng dn qun
cho XHDN9. Tuy nhiên, hin ti vẫn chưa
hướng dn c th nào cho MSGE sau XHDN
do v túi phình động mch não.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu hi cu mô t ct ngang hàng
lot ca được chẩn đoán XHDN do vỡ TP
điều tr bng phu thut kp túi phình vi phu
hay can thip ni mch ti khoa Ngoi Thn
kinh bnh vin Ch Ry t tháng 03/2020
đến tháng 09/2024, sau đó đưc MSGE th
phát. Chúng tôi loi tr các trường hp
MSGE trước XHDN, hay cùng lúc với điều
tr túi phình v (MSGE nguyên phát).
Chúng tôi thu thp các d liu v nhân
khu học như giới, tui, các yếu t nguy cơ.
Các yếu t lâm sàng lúc nhp viện, phân độ
Hunt and Hess5, hình nh học túi phình trước
điều tr loi b túi phình, phân độ Fisher4, la
chọn phương pháp loại b túi phình. Thu
thp các d liu v lâm sàng, hình nh hc
sau điều tr loi b túi phình cũng như chỉ
định MSGE th phát. Các d liu sau phu
thut MSGE bao gm CLVT s não, biến
chng, tình trạng lâm sàng trước xut vin
sau 3 tháng.
Hình 1. 1 MSGE thứ phát sau XHDN do vỡ túi phình M2 đã phẫu thuật kẹp túi phình
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
325
Phân tích thng trong nghiên cu ca
chúng tôi s dng phn mm Stata (phiên
bn MP 17.0, StataCorp). Kết qu phu thut
được đánh giá dựa trên s thay đổi đim
mRS trước xut vin và sau 3 tháng, s dng
phép kim Two-sample Wilcoxon rank-sum
(Mann-Whitney). Chúng tôi đánh giá các yếu
t ảnh hưởng đến kết qu phu thut da trên
phép kiểm Fisher’s exact, Chi bình phương.
Kết qu ca các phép kim có giá tr p < 0,05
được xem ý nghĩa thống kê. Đánh giá
liên quan tui, thời gian điều tr túi phình,
MSGE th phát, đặc đim túi phình vi kết
cc MSGE th phát bng phép kiểm định
One Way ANOVA.
III. KT QU NGHIÊN CU
Chúng tôi tiến hành nghiên cu h sơ của
25 bnh nhân tho tiêu chun chn bnh.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, các BN
độ tui trung bình 50,08±13. Nhóm BN trong
độ tui t 50-59 60-70 chiếm t l cao
nht, lần lượt 36% 28%. T l n so vi
nam xp x 1:1. Nghiên cứu chúng tôi cũng
ghi nhn khác bit v yếu t tui bnh nhân
gia các nhóm kết cc MSGE th phát ý
nghĩa thống kê. Trong các yếu t nguy cơ,
tăng huyết áp ph biến nht, vi t l 60%,
tiếp theo hút thuc uống rượu, ln
ợt 32% 28%. Đa số bnh nhân thi
điểm nhp viện phân đ Hunt and Hess
mc nh vừa, trong đó độ 3 t l cao
nht, vi 36%, ngoài ra ch khong 20%
bnh nhân mức 4, 5. Đng thi, s khác
biệt này ý nghĩa thống vi giá tr
p=0.08 thông qua phép kiểm định Fisher
exact.Trong khi theo phân độ Fisher, mc 4
cao nht vi 64%. S khác bit v phân độ
XHDN Fisher trên CLVT s não gia các
nhóm kết qu lâm sàng ti thời điểm trước
xut viện ý nghĩa thống (p< 0,05
vi phép kiểm Fisher’s exact).
Sau điều tr túi phình, khong 72% bnh
nhân biu hin gim tri giác (GCS gim ít
nhất 2 điểm) so vi thời điểm trước điều tr.
Ngoài ra, khong 40% bnh nhân xut
hin du thn kinh khu trú mi so với trước
điều tr. Thời điểm m s gii ép th phát
sau lần điều tr túi phình trung bình
42,44±22,13 giờ. Đồng thi, chúng tôi phân
tích thy khác bit v thời điểm MSGE th
phát t lần điều tr loi b túi phình gia các
nhóm kết qu MSGE th phát ý nghĩa
thng (p=0.0003 vi phép kiểm định One
Way ANOVA).Khoảng 48% BN được
MSGE th phát do DCI do CTM không đáp
ứng điều tr ni khoa, còn li do phù não sau
m không đáp ứng điều tr ni khoa máu
t ni s ng nhiu (>30cc). Biến chng
thường gp nht nhim trùng huyết, vi t
l 28%, tiếp đến viêm màng não vi t l
20%, cui cùng là ri loạn điện gii và khiếm
khuyết thn kinh mới, đều có t l 16%. Đánh
giá lâm sàng ti thời điểm trước xut vin,
sau 3 tháng, theo thang điểm mRS đưc trình
bày Bng 1.1
Bảng 1. Đánh giá lâm sàng qua các thời điểm
Thang điểm mRS
Trước xut vin
Sau 3 tháng
T l p
S ng
T l
S ng
T l
0,0482
Tt (0-II)
10
40%
16
69,57%
Trung bình (II-IV)
13
52%
6
26,09%
Xu (V-VI)
2
8%
1
4,34%
Tng
25
23
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
326
S khác biệt điểm mRS gia hai thời điểm ý nghĩa thống (p< 0,05 vi phép kim
Two-sample Wilcoxon rank-sum (Mann-Whitney), z = 1,976)
Bảng 2. Kết quả lâm sàng sau 3 tháng theo từng nhóm nguyên nhân
Phù não sau m không
đáp ứng điều tr ni khoa
Máu t ni s ng
nhiu (>30cc)
Nhi máu não do co
tht mạch không đáp
ứng điều tr ni khoa
S ng
T l
S ng
T l
S ng
T l
4
66,67%
6
85,71%
5
50%
1
16,67%
1
14,29%
5
50%
1
16,67%
0
6
7
10
Đánh giá kết qu ti thi điểm xut vin
theo tng nhóm nguyên nhân thời điểm 3
tháng được trình bày bng 1.3.
IV. BÀN LUN
V tuổi, đa số các nghiên cu v MSGE
sau XHDN do túi phình v ghi nhn các
bệnh nhân thường nằm trong độ tui trung
niên, t 40-65 tui2,7. Nghiên cu chúng tôi
đánh giá nhóm 25 bnh nhân tui trung
bình 50,08±13,68, tp trung ch yếu la tui
50-59 60-70, lần lượt 36% 28%. V
gii tính, 13 bnh nhân nam và 12 bnh nhân
n được kho sát tc là t l xp x 1:1. các
nghiên cứu trước đây, tỉ l n gii chiếm ưu
thế nhiều hơn nam1-3,7. Theo y văn cũng đã
đề cp,hầu như tất c các phân tích đều ch ra
rằng túi phình thường gặp hơn ph n, s
khác bit v gii tính thay đổi đáng kể s
chiếm ưu thế ca ph n có th b ảnh hưởng
bi tui tác7,10. Hơn nữa, ti mt s v trí,
chng hạn như động mạch não trước hoc
động mạch thông trước, bnh nhân nam
dường như chiếm đa số.9
Mc nhng tiến b gần đây trong
các phu thut vi phu, can thip mch
hi sc thn kinh, nhng bnh nhân XHDN
do TP v mức độ nặng thường kết qu
xấu. Điểm quan trng nhất để bin lun cho
vic ch định MSGE th phát sau liu pháp
bo tn tối đa vẫn tác động của đến kết
quả. Trái ngược vi bng chng da trên các
th nghiệm đối chng ngu nhiên trong
điều tr CTSN đột qu,1,8 mt sai lch
rt v la chọn đối ng nghiên cứu đối
vi vic bắt đầu MSGE trong các nghiên cu
quan sát cho đến nay v MSGE sau XHDN .
Trong mt phân tích tng hp gần đây về
MSGE trong các nhóm XHDN ch yếu
mức độ nng, Alotaibi cng s1 đã thể
ch ra xu hướng gim t l t vong nhng
bệnh nhân đưc ch định MSGE nguyên
phát, tc ch định MSGE cùng thời điểm
với điều tr túi phình so vi không MSGE
trong quá trình theo dõi 13 tháng trong các
nghiên cứu có nhóm đối chng phù hp. Còn
trong nghiên cu ca chúng tôi, kết qu
MSGE th phát tùy thuộc vào đặc điểm ca
bnh nhân, ch định bn thời điểm
MSGE.
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy kết
qu tốt hơn đối vi nhng bnh nhân tr tui
phân độ Hunt and Hess tt lúc vào vin.
Trong 25 BN ca chúng tôi, kết qu ca mi
BN khác nhau tùy theo ch định MSGE. Ti
thời điểm trước xut vin, MSGE th phát
BN DCI do CTM sau điu tr TP ch dẫn đến
kết qu tốt (mRS độ 0-II) 3 trong 12 BN (t
l 25%), trong khi 5 trong s 7 BN (t l
71,43%) máu t ni s (bao gm t máu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
327
ngoài màng cứng, dưới màng cng hoc
trong não) 2 trong s 6 bnh nhân (t l
33,33%) b phù não không b nhi máu
đã sống sót vi kết qu chức năng tốt.
trong đánh giá lâm sàng của 3 tháng tiếp
theo, s ci thin v s ợng BN đạt kết qu
tt hai nhóm máu t phù não ràng
hơn nhóm DCI do CTM, các số liu lần lượt
bao gm 85,71%, 66,67% 50%. S khác
bit v kết qu này gia các nhóm BN th
hai do. Th nht, nguyên nhân ca phù
não th ảnh hưởng đáng kể đến kết qu.
Vic phu thut ly b t máu giúp điều tr
TALNS có th din ra nhanh chóng. Th hai,
mặc không ý nghĩa thng do quy
mu nh, nhng bnh nhân hi phc vi
kết qu chức năng tốt xu ớng tăng khi
được điều tr bng MSGE th phát sm.
Điu này th nhn mnh s cn thiết phi
xác định đúng thời điểm MSGE nhng BN
XHDN do TP v nng du hiu ca
TALNS.
Trong nghiên cu v MSGE năm 2006
ca U. Buschmann cng s2 cũng cho
thy phn nào nhng kết luận tương t vi
nghiên cu ca chúng tôi. C th, trong s 38
BN được ch định MSGE sau XHDN do TP
v, tác gi này đã chia làm 4 nhóm
nh.Nhóm 1 gồm các BN được MSGE
nguyên phát do phù não trong m TP, nhóm
2 gm các BN do máu t ni s gây TALNS
(t máu ngoài màng cứng, dưới màng cng
hoc trong não sau phu thut TP), nhóm 3
các BN phù não TALNS không du
hiu nhi máu trên CLVT s não , nhóm 4
nhng BN phù não TALNS du hiu
nhi máu trên CLVT. đây, chúng tôi chỉ so
sánh kết qu ca 3 nhóm sau trong nghiên
cu này so vi nghiên cu ca chúng tôi. Kết
qu cho thy, ti thi điểm 12 tháng, s
tương đồng v t l BN sng sót vi kết qu
chức năng tốt, s liu này cao nhóm máu t
phù não không nhi máu, lần lượt 60%
83,3%, trong khi đó chỉ 16,67% BN
nhóm phù não nhi máu cho kết qu tt.
Tuy nhiên, ch tính riêng 3 nhóm BN ca
nghiên cu này, thì c mu khá nh, tng ch
17 BN, đa số BN trong nghiên cu nm
nhóm 1.
V. KT LUN
Nhng bnh nhân ln tui, vi tình trng
lâm sàng ban đầu kém, kèm XHN (Fisher 4) ,
thời điểm thc hin MSGE nguyên nhân
DCI không đáp ứng điều tr ni khoa nhiu
kh năng kết cc MSGE kém. Do li ích
v kết qu mong đợi, nhng bnh nhân tr
XHDN do v TP nên được xem xét để
MSGE sớm trong trường hp TALNS.
TÀI LIU THAM KHO
1. Richard winn. Youmans & Winn
Neurological Surgery. Youmans & Winn
Neurological Surgery. 8 ed. Elsevier; 2023.
2. Hunt WE HR. Surgical risk as related to
time intervention in the repair of intracranial
aneurysms. Journal of Neurosurgery. 1969;
28(1):14-20.
3. Fisher CM KJ, Davis JM. Relation of
cerebral vasospasm to subarachnoid
hemorrhage visualized by computerized
tomographic scanning. Neurosurgery.
1980;6:1-9.
4. Buschmann U, Yonekawa Y, Fortunati M,
Cesnulis E, Keller E. Decompressive
hemicraniectomy in patients with
subarachnoid hemorrhage and intractable
intracranial hypertension. Acta Neurochir
(Wien). Jan 2007;149(1):59-65. doi:10.1007/
s00701-006-1069-x
5. Jabbarli R, Darkwah Oppong M, Roelz R,
et al. The PRESSURE score to predict
decompressive craniectomy after aneurysmal
subarachnoid haemorrhage. Brain Commun.