TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
307
ĐÁNH GIÁ KẾT QU NG DNG KIM SINH THIT GN H THNG
ĐNH V NAVIGATION TRONG SINH THIT U NÃO TI BNH VIN K
Nguyễn Đc Liên1, Phm Gia D1
TÓM TT40
Mc đích: Đánh giá kết qu ng dng kim
sinh thiết gn h thng dẫn đường navigation
trong sinh thiết u não ti bnh vin K trung ương.
Đối tượng và phương pháp nghn cu:
Nghiên cu hi cu da trên 58 bnh nhân được
chn đoán c khi u não được điều tr phu
thut sinh thiết u dưới navigation ti Khoa Ngoi
thn kinh, t tháng 02/2022 đến tháng 08/2023.
Kết qu: Nam gii (70,7%), n (29,3%),
do đến vin ch yếu đau đu (73,5%), đng
kinh (13,7%). Khi u thường nm vùng cht
trng, vùng nhân xám trung ương (69,9%), kích
thước thường nh (<3cm), tính cht lan ta và
mức đ phù ít. Các khi u có gii phu bnh
thường gp u lymphoma (41,4%) và u nguyên
bào thn kinh đm (13,7%), u thn kinh đm đ 3
(6,8%), u thn kinh đm đ thp (20,7%). Thi
gian nm vin sau m trung bình 5,7 ngày, không
trường hp nào chy máu hoc biến chng
phi m li.
Kết lun: Sinh thiết u o ng dng h
thng đinh v Navigation mt phương pháp an
toàn, cho thi gian nm vin ngn.
T khóa: u não, sinh thiết u, đnh v thn
1Khoa ngoi thn kinh - Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Nguyn Đc Liên
SĐT: 0912863359
Email: drduclien@gmail.com
Ngày nhn bài: 20/7/2024
Ngày phn bin: 25/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 28/7/2024
SUMMARY
EVALUATING THE RESULTS OF
APPLICATION OF NEEDLE BIOPSY
WITH NEURO-NAVIGATION SYSTEM
IN BRAIN TUMOR BIOPSY AT
VIETNAM NATIONAL CANCER
HOSPITAL
Objective: evaluating the results of
application of needle biopsy with neuro-
navigation system in brain tumor biopsy at
Vietam National Cancer Hospital.
Methods: A retrospective study based on 58
patients diagnosed with brain tumors undergoing
biopsy surgery under navigation from February
2022 to August 2023.
Results: Male (70.7%), female (29.3%), the
kinh navigation main reasons for hospital
admission were headache (73.5%), epilepsy
(13.7%). Tumors were often located in the white
matter, central gray matter (69.9%), small in size
(<3cm), diffuse in in brain MRI. The common
pathological tumors were lymphoma (41.4%) and
glioblastoma (13.7%), grade 3 glioma (6.8%),
low-grade glioma (20.7%). The average
postoperative hospital stay was 5.7 days, with no
cases of bleeding or complications requiring
reoperation.
Conclusion: The brain biopsy application
neuro-navigation system is a safe method with a
short hospital stay.
Keywords: Brain tumor, biopsy,
neuronavigation
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
308
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các khi u não chiếm khong 2% trong
tng s c khi u của thể người ln,
chiếm 20-25% các khi u tr em, chiếm
2,4% nguyên nhân y t vong ca các loi
u. Bn cht ca tổn thương chính kết qu
gii phu bnh t mu bnh phm ly t khi
bệnh lý, đây đưc coi là “tiêu chuẩn vàng”
ca chẩn đoán bệnh. Việc tn lượng, la
chọn phương pháp điu tr tch hp ph
thuc vào bn cht ca tổn thương. Việc làm
này th được tiến hành thông qua phu
thut m, ly khi bnh lý. Phu thut
phương pháp loi b tổn tơng nhanh nht,
hiu qu nhất. Tuy nhiên, đi vi nhng tn
tơng nằm sâu trong nhu mô não hoc các
vùng não chc năng, phẫu thut có th gây ra
nhng tổn tơng o lành, gây nguy
hiểm đến tính mạng ngưi bnh hoặc để li
các di chng nng n n. Trong những
trường hp này, vic ly bnh phm qua
sinh thiết kim gn h thống định v thn
kinhgiúp sinh thiết u chính xác, an toàn.
Ti bnh vin K, khoa Ngoi thn kinh
đã trin khai thc hin các ca sinh thiết u não
bng kim sinh thiết gn h thống định v
thn kinh (neuronavigation) một cáchtng
quy, phương pháp này giúp bnh nhân có th
đưc chẩn đoán mô bệnh hc vi nhng
khi u não khó tiếp cn bng mt can thip
nh nhàng ít nguy n so vi phương
pháp m m. Vì vy, chúng tôi thc hiện đề
tài này vi mc tiêu: “Đánh giá kết qu ng
dng kim sinh thiết gn h thng dn
đưng navigation trong sinh thiết u não ti
Bnh viện K”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu: Bao gm 58
trường hp được chẩn đoán u não đưc
phu thut sinh thiết u dưi navigation ti
Khoa Ngoi thn kinh, Bnh vin K trong
18 tháng t tháng 02/2022 đến tháng
08/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang, hi cu.
Các ch tiêu nghiên cu:
Đặc đim chung: tui, gii
Đặc đim lâm ng.
Đặc đim nh nh hc: Hình nh trên
T1, không và có tiêm thuc, T2.
Kết qu gii phu bnh.
Biến chng sau m: chy máu, phù
não, nhim trùng, lit vận động, t vong.
III. KT QU NGHIÊN CU
Gii: nam: 41 (70,7%), N: 17 (29,3%).
Tui: trung bình: 56.5 ± 11.23. Thp
nht: 18 tui, cao nht: 73 tui.
Triu chng lâm sàng
Bng 1: Triu chng lâm sàng
Triu chng
N
%
Đau đầu
42
72,5
Đng kinh
8
13,7
Lit khu t
2
3,4
Gim nhn thc
3
5,2
Gim t nh
3
5,2
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
309
Bng 2: V t u
V trí u
N
%
Đi th bao trong
6
10,3
Th chai
12
20,8
Vùng cht trng
40
69,9
V não chức năng
0
0
V não không chức năng
0
0
Tng
58
100
Kích thưc u: Trung bình:30.2±6.37 mm, ch tc ln nht: 55mm nh nht:
11mm.S ng tổn thương trên phim cộng ng t: 1 tổn thương 26/58 (44,8%), 2 tn
tơng chiếm 6/58 (10,4%), có t 3 tổn tơng trởn chiếm 6/58 bnh nhân (10,4%)
Bng 3: Kết qu gii phu bnh
Gii phu bnh
N
%
Lymphoma
24
41,4
U nguyên bào thần kinh đệm
8
13,8
U thần kinh đệm độ III
4
6,9
U thần kinh đệm độ thp
12
20,7
Chy máu/ hoi t/viêm
10
Tng
58
100
Bng 4: Liên quan gia gii phu bnh và v trí u
GPB
Lymphoma
U nguyên bào
TK đệm
U thn kinh
đệm độ III
U TK đệm
độ thp
Hoi t/chy
máu
V t
N
%
N
%
N
%
N
%
N
%
Cht trng
12
20,7
8
13,8
2
3,4
10
17,2
8
13,8
Đi th - bao trong
4
6,9
0
0
0
0
2
3,5
0
0
Th chai
8
13,8
0
0
2
3,4
0
0
2
3,5
Tng
24
41,4
8
13,8
4
6,8
12
20,7
10
17,3
Bng 5: Liên quan gia gii phu bnh và tính cht lan ta trên phim cộng hưng t
GPB
Lymphoma
U nguyên bào
TK đệm
U thn kinh
đệm độ III
U TK đệm độ
thp
Hoi t/ chy
máu
Tính cht
N
%
N
%
N
%
N
%
N
%
Khu t
12
20.7
4
6.9
0
0
12
20.7
4
6.9
Lan ta
12
20.7
4
6.9
4
6.8
0
0
6
10.4
Tng
24
41.4
8
13.8
4
6.8
12
20.7
10
17.3
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
310
Bng 6: Liên quan gia gii phu bnh và s ng tổn tơng
GPB
Lymphoma
U nguyên bào
TK đệm
U thn kinh
đệm độ III
U TK đệm độ
thp
Hoi t/chy
máu/ viêm
S ng
N
%
N
%
N
%
N
%
N
%
1
6
10.3
6
10.3
0
0
10
17.2
4
6.9
2
2
3.5
0
0
0
0
0
0
4
6.9
>2
4
6.8
0
0
0
0
0
0
2
3.5
Lan ta 2
bán cu
12
20.8
2
3.5
4
6.8
2
3.5
0
0
Tng
24
41.4
8
13.8
4
6.8
12
20.7
10
17.3
Biến chng phu thut: Không
trường hp nào chy u, nhim trùng, hay
tiến trin lit sau phu thuật. Có 3 trường
hp (5,1%) biu hiện đau đầu n, bun
nôn sau sinh thiết, chp phim ct lp vi tính
s não kim tra phù não quanh v trí sinh
thiết u, đưc điu tr ni khoa, không
ca nào phi phu thut li.
IV. BÀN LUN
Đặc điểm chung: trong nghiên cu này,
nam chiếm t l 70,7%, n chiếm 29,3%.
Bnh nhân ch yếu phân b trong la tui
tn 40 tui (41/58 bnh nhân). Dae Hyun
Lim (2023) cũng cho rằng, nhng bnh nhân
tui cao, th trng kém, khi u sâu, ưu
tiên ch định sinh thiết u bng kim nhm
chẩn đoán bản chất u, giúp xác đnh
phương án điu tr tiếp theo [2].
Đặc đim lâm sàng:
Đau đầu: chiếm t l cao 72,4 %, đau đầu
th do tăng áp lực ni s hoc do khi u
chèn ép trc tiếp vào các dây thn kinh
mạch u. Đây là tng triu chng đầu
tiên khiến người bnh phi ti vin.Triu
chng co git đưc phát hin 8/58 (13,8%).
Co git tng gp các khi u nm trên
hoc lân cn vùng não chi phi vận động
h tr vận động. Yếu, lit vận động ch gp
2 bnh nhân vi khối u vùng đồi th- bao
trong bên phải vùng đỉnh trái. Có 4 bnh
nhân triu chng ri lon nhn thc, 2
bnh nhân ri lon t nh. Đc bit 1 bnh
nhân ch biu hin gim t nh thoáng
qua ch vào viện 1 tháng. Tng đây là
triu chng d b b qua. Khi u vùng trán
tng đưc phát hin muộn khi ch tc
u đã ln hoc thâm nhim rng.
Đặc điểm nh nh trên phim cng
ng t s não
V t khi u liên quan cht ch ti ch
định sinh thiết u. Khi u vùng cht trng,
ranh gii vi cht xám, v t sâu
(69,9%), khối u y tng là các khi u
nằm trên đưng dn truyn các chc năng
quan trng ca não (hồi trưc trung tâm, hi
sau trung tâm hoc vùng ngôn ng). Khi u
th chai vùng đi th - bao trong chiếm t
l ln lượt là 10,3% 20,7%, đây là các
vùng sâu trong não, khó tiếp cn bằng đưng
m thông tng, d gây tổn tơng não
trong phu thuật. Đi vi các khi u vùng h
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
311
sau, ch định sinh thiết kim hn chế bi h
sau th tích nh song vùng cha các
cu trúc quan trng ảnh ng trc tiếp ti
các chc năng sống còn ca bnh nhân.
Vùng v não vùng nhiu tĩnh mạch
động mch v não trên b mt trong các
rãnh cun não, sinh thiết kim đối vi các
khi u v não nguy chảy máu cao.
Nghiên cu của Đồng Văn H (2016) và Dae
Hyun Lim (2023) cho thy t l cao ca u
vùng tn trong nghiên cu ca mình [1,2].
V ch tc tổn tơng kích tc
trung nh: 30,2 ± 6,37 mm, ch tc ln
nht: 55 mm nh nhất 11 mm; đa số bnh
nhân khối u dưi 5cm (86,2%). Nhng
khối u ch tc nh nm sâu trong nhu
mô não, bên cnh các cu trúc thn kinh
quan trng. Ch định sinh thiết vi các khi u
này hiu qu và ít gây tổn tơng não hơn so
vi mt phu thut m s ly u.V tính cht
khu trú hay lan to (da vào hnh nh tn
phim T2 Flair): đa số các khi u nm mt
bên ca n cầu đại não 38/58 bnh nhân
(65,5%), các khi u lan ta 2 bán cu 20/58
bnh nhân (34,5%).
Đặc đim gii phu bnh
Trong nghiên cu ca chúng tôi, kết qu
gii phu bnh cho thy t l ln ca u
lymphoma (41,4%), khối u đặc điểm
chính trên phim cộng hưng t s não là khi
ngm thuc vùng ranh gii gia cht trng và
cht xám, ngm thuốc đối quang t, hn chế
khuyếch tán trên phim Diffusion, gây phù
não xung quanh, nhưng vn nhìn rõ các cun
não. U nguyên bào thần kinh đệm chiếm
13,7%, u thần kinh đệm độ 3 (6,8%), u thn
kinh đệm độ thấp (20,7%); đây các khối u
u vùng đi th hoc vùng th chai không
th phu thut ct b khi u, vic sinh thiết
giúp chẩn đoán gii phu bnh, giúp la chn
phác đ hóa cht x tr. Trong nghiên cu
10 bnh nhân cho kết qu sinh thiết là tn
tơng dng viêm hoc hoi t chy máu,
không u; nhng bệnh nhân này đưcđiu
tr ni khoa trong 2 4 tun và chp li phim
cộng ng t, tiến hành sinh thiết li sau
đó. Kết qu sinh thiết ln 2: 4 bnh nhân
sinh thiết li cho kết qu u lymphoma, 4
bnh nhân kết qu sinh thiết là tổn tơng
viêm, 1 bnh nhân tổn tơng dng chy
máu cũ, 1 bệnh nhân sán não. Trong báo
cáo ca Dae Hyun Lim, Iris S. C. Verploegh
nhóm u thần kinh đệm lan ta trung tâm
u lympho chiếm đa số các trường hp [2],
[4].
Theo v trí u, u lymphoma gp nhiu v
t khác nhau, đc biệt 8 trưng hp u
lymphoma biu hin th trai. Khi u thn
kinh đệm tng gp vùng thái dương
vùng đỉnh. Trong 6 bnh nhân tổn tơng
vùng đồi th - bao trong, 4 tng hp cho
kết qu u lympho, 2 tng hp u thn kinh
đệm bc thấp, đây là nhng khi u tính
cht lan ta và thâm nhim.
Thời gian điu tr sau phu thut
biến chng: Thi gian nm vin trung nh
là 5.7 ± 3.54 ngày, Ít nht 3 ngày, nhiu nht
14 ngày. Phu thut sinh thiết u não mt
can thip ti thiu vào t chc não vy
bệnh nhân tng phc hi nhanh, tránh
đưc các nguy của mt cuc m ln.
Nhng bnh nhân trong nghiên cu sau m