- 1 -
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHM PHC V CHO
HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TS. Phm Tiến Đạt - HVNH
Rủi ro được hiểu những biến c thể xảy ra nhưng không lường trước được. Đối vi kim
toán tài chính, việc nhn din, đánh giá đúng về kh năng tồn ti, mức độ trng yếu ca gian
ln, sai sót sẽ giúp xác định khối lượng, phm vi, ni dung trọng điểm kiểm toán, góp phần nâng
cao hiu qu và chất lượng kiểm toán.
Bn chất cũng như mục tiêu của kiểm toán nói chung thẩm định xác nhn mức độ tin cy
của các thông tin liên quan đến mi hoạt động trong đơn vị. Để thể đưa ra ý kiến xác nhận
phù hợp, kiểm toán viên (KTV) cn phải phát hiện ra sai phạm, đặc biệt là những sai phm trng
yếu. Do đó, để th xác định đúng phạm vi kim toán khả năng tồn ti nhng sai phạm thì
vic nhn diện, đánh giá đúng các loi rủi ro công việc cn thiết bắt buộc đối vi mi cuc
kiểm toán.
Trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) đi vi ngân hàng thương mi (NHTM), mục tiêu
của quá trình kiểm toán kiểm tra đưa ra ý kiến nhận xét v mức độ trung thc, hợp của
BCTC được kiểm toán của các NHTM, gm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qu hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tin t Thuyết minh BCTC. Cuc kiểm toán này được
thc hin bi t chc nào (Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán độc lp, kiểm toán nội b), KTV cn
phải quan tâm đánh giá các loại ri ro trong h thng của đối tượng kiểm toán, bao gồm ri ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Việc đánh giá đúng đn mức độ các loại rủi ro là căn cứ giúp KTV
xác định quy mô, phạm vi, nội dung công việc kiểm toán.
1. Nhn din các loại ri ro
NHTM cũng giống như các tổ chức kinh doanh khác, hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận nhưng
tổ chức đặc biệt đối tượng kinh doanh tiền t, được thc hin bằng cách thu hút vn tin
t trong xã hội đ cho vay. Hoạt động chính của NHTM gm: hoạt động huy đng vn; hot
động s dng vốn và thực hiện các dịch v trung gian như dịch v thu h, chi h cho khách hàng
tài khoản tin gi ti ngân hàng; dch v chuyn khon cùng mt ngân hàng hay hai ngân
hàng khác nhau; dch v vấn cho khách hàng các vấn đề tài chính, dịch v gi h các chứng
t, vật quý giá, dịch v chi lương cho các doanh nghiệp có nhu cầu; dch v khu tr t động…
Ngân hàng một trung gian tài chính, vậy ngân hàng thể “hng chịu” rủi ro đến t hai
phía. Để có thể nhn biết được nhng ri ro trong hoạt động của ngân hàng cần quan sát các hoạt
động các ngân hàng đang thực hiện phân tích những rủi ro trong quá trình hoạt động đó.
So với các đơn vị kinh doanh khác, hoạt động của ngân hàng có đặc điểm sau:
- Đại b phn tin vn ngân hàng sử dụng để tài trợ cho khách hàng không phải vốn ca
ngân hàng được hình thành t nhiu nguồn khác nhau, trong đó chủ yếu tin gi của các
ch th trong nn kinh tế. Điều y cũng có nghĩa việc ngân hàng nhận được nhiều hay ít tin
gửi đều thể ảnh hưởng trc tiếp đến hoạt động của ngân hàng. Rủi ro th phát sinh từ s
hình thành các nguồn vn mà ngân hàng sử dng.
- 2 -
- Vic kiểm soát quản nguồn vn vượt khi tm quản lý trc tiếp của ngân hàng do tin
ngân hàng đã chuyển cho khách hàng sử dng. Kh năng thu hồi vn của ngân hàng không chỉ
ph thuộc vào chính bản thân ngân hàng khách hàng còn ph thuc vào rất nhiu yếu t
khách quan khác tác động đến ngân hàng khách hàng. Đặc trưng y liên quan tới kh năng
d liu nhng rủi ro có thể xy ra của ngân hàng.
- Lĩnh vực kinh doanh ngân hàng chu s giám sát cht ch của các quan quản Nhà nước.
Mặc mục tiêu giám sát của các quan y nhm gim thiu ri ro cho nn kinh tế thông
qua chế quản lý tài chính đi với các hoạt động của ngân hàng, nhưng cũng th điều này
gây nên tâm thụ động hoc li của ngân hàng, hoặc “đơn giản hoá”, bỏ qua các vấn đề cn
được quan tâm. Chính điều này tiềm n rủi ro khó lường cho ngân hàng.
Ri ro tiềm tàng trong các NHTM gm hai loại: Các rủi ro nguồn gc ni tại các rủi ro v
mt h thống do tác động ca th trường ngân hàng.
Các rủi ro nguồn gc ni tại n: (i) Rủi ro tín dụng xy ra khi khách hàng không hoàn trả
được n đúng thời hn hoặc không trả n cho ngân hàng. Kh năng này xut hiện do khách hàng
s dng vốn không hiu qu hoặc không kh năng trả n cho ngân hàng, hoặc do khách hàng
không muốn tr n. Một nguyên nhân khác do vic thẩm định d án của chính ngân hàng
không chuẩn xác, chính sách n dụng không hợp lý, không thực hin tốt khâu kiểm soát trong
quá trình cho vay; (ii) Ri ro thanh khon xy ra khi những thay đổi trên th trường th cấp y
khó khăn cho ngân hàng trong việc chuyển đổi các tài sản thành tiền để đáp ứng các nhu cầu chi
tr. Kh năng y xảy ra khi chi phí giao dịch tăng, hoc thi gian giao dch b kéo dài. Tổn tht
ngân hàng phải gánh chịu chi phí phát sinh do phải tìm kiếm các nguồn chi tr khác; (iii)
Rủi ro lãi suất xy ra khi biến động lãi suất th trường y tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro này
xut hiện trong trường hợp lãi suất ca th trường tăng lên, khi đó, các khoản cho vay đầu
của ngân hàng sẽ st giảm giá trị ngân hàng sẽ gp tn tht. Một trường hợp khác của ri ro
lãi suất khi lãi suất th trường giảm, làm cho ngân hàng phi chp nhận đầu cho vay các
khon tiền huy động với lãi suất cao vào các tài sản vi mc sinh li thp; (iv) Ri ro hối đoái
kh năng xy ra nhng tn thất ngân hàng phi chu khi t giá hối đoái thay đổi vượt quá dự
tính; (v) Ri ro v n rủi ro một ngân hàng không đ vn ch s hu để đắp cho s st
giảm đột ngột trong giá trị tài sản so với giá trị n. Rủi ro này xy ra do hu qu của các loại ri
ro khác, thiếu kinh nghim quản lý vĩ mô, do s suy thoái của nn kinh tế, t trọng huy động tin
gi nh, ch yếu da vào các khoản vay, s gia tăng các vụ v n trong danh mc cho vay ca
c khách hàng (chủ yếu để thanh toán các khoản n ngn hn).
Các rủi ro v mt h thống do tác động ca th trường ngân hàng như: (i) Ri ro lạm phát
ri ro ảnh hưởng đến các hoạt động ca NHTM do lạm phát tăng cao như kh năng thanh khoản
b suy gim, khó huy động vn, hoạt động tín dụng b kim chế và tiểm n nhiu ri ro, li nhun
giảm sút… Lạm phát tăng cao sẽ làm suy yếu, thậm chí phá v th trường vn, ảnh hưởng ln
đến hoạt động ca các NHTM; (ii) Rủi ro công nghệ xy ra khi NHTM đầu công nghệ nhưng
không tạo được s tiết kiệm chi phí từ li thế quy lớn lợi thế danh mục đa dng như dự
liu, dụ công suất vượt quá, công nghệ lc hu, tình trng thiếu hiu qu do quan liu hoc v
- 3 -
phương diện t chức làm cho việc tăng trưởng quy không hiệu qu; (iii) Rủi ro thay đổi
môi trường pháp là các rủi ro liên quan đến tác động tài chính của việc thay đổi các quy định
quản lý của Nhà nước luật pháp. Không phải bao gi h thng vận hành của NHTM cũng
th đáp ng kp thi nhng thay đổi trong các yêu cầu, quy định pháp lý quản lý, nhất sự
thay đổi trên quy toàn cầu; (iv) Ri ro v chu k kinh tế, s biến động của các yếu t th
trường: Các rủi ro y liên quan đến s biến động ca nn kinh tế toàn cầu quốc gia. Trong
giai đoạn ngưng trệ, ngành dịch v ngân hàng s b giảm sút doanh thu, phí ngân hàng; (v) Ri
ro t s thay đổi môi trường t nhiên làm tăng đáng k tn suất mức đ nghiêm trng ca
thiên tai, thm ha t nhiên điều kin sinh sng của loài người dẫn đến nhng thit hi cho
các khách hàng của ngân hàng làm họ không có khả năng trả n cho ngân hàng;
2. Đánh giá ri ro trong ngân hàng thương mại phc v cho hoạt động kiểm toán báo cáo
tài chính
Xét trên giác độ kiểm toán, các rủi ro trên sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thông tin tài chính
trên BCTC- gọi rủi ro tiềm tàng (RRTT) rủi ro kiểm soát (RRKS). Căn cứ vào tính chất
mức độ tác động đến BCTC ca các loại ri ro trên, kiểm toán viên s xem xét nhận định v
mức độ RRTT RRKS. Việc xác định được mức độ RRTT RRKS tác động rt ln đến
hoạt động kiểm toán. Vì vậy, để đánh giá rủi ro, KTV tiến hành xây dựng bng trng s cho tng
nhân tố để đánh giá, cho điểm v mức độ rủi ro đối vi từng nhân tố, sau đó tng hợp điểm đánh
giá cho toàn bộ hot động đó để đánh giá mức độ ri RRTT RRKS cho tng loi hoạt động
của đơn vị, b phận được kiểm toán.
dụ: Qua khảo sát, KTV đánh giá rủi ro trong hoạt động huy động vn ti NHTM ABC, Chi
nhánh A và Chi nhánh B, th hin Bng 1.
Bng 1. Trng s đánh giá rủi ro trong hot động huy động vn ti ABC, Chi nhánh A và B
T
T
Nhân tố ảnh hưởng
Trng s đánh giá rủi ro trong hot
động huy động vn tại các chi nhánh
Chi nhánh A
Chi nhánh B
1
Rủi ro tín dụng
15%
10%
2
Ri ro thanh khon
10%
7%
3
Rủi ro lãi sut
10%
10%
4
Ri ro hối đoái
5%
8%
5
Ri ro v n
3%
3%
6
Ri ro lạm phát
7%
7%
7
Rủi ro công nghệ
5%
6%
8
Rủi ro thay đổi môi trường pháp
10%
10%
9
Các rủi ro khác
35%
39%
Tng cng
100%
100%
Để đánh giá được mức đ RRTT, KTV thường chấm điểm cho từng nhân tố dựa trên các thông
tin đã thu được để cho điểm t 0 đến 3. Thông thường có các mức sau:
0: không có rủi ro;
T 0 đến 1: Ri ro thp;
T 1đến 2: Rủi ro trung bình;
T 2 đến 3: Ri ro cao.
- 4 -
Tuy nhiên trên thực tế KTV có thể đưa ra khoảng dao đng ri ro chi tiết hơn đến 0,25, sau đó s
nhân với trng s tương ng ca từng nhân tố để kết qu điểm s ca từng nhân tố tổng
tng loi hoạt động của đơn vị bộ phận đó để đánh giá tổng quát về ri ro. Tổng điểm xác
định được s được so sánh vi bảng điểm t 0 đến 3 như trên để đánh giá mức độ rủi ro. Nơi nào
có rủi ro cao cn tp trung kiểm toán.
Chng hn, dựa trên thông tin đã thu thập được, KTV đánh giá v mc độ RRTT đối vi hot
động huy động vn tại Chi nhánh A B ca NHTM ABC (theo các nhân tố cách nh điểm
cơ bản trên), th hin Bng 2.
Bng 2. Mức độ rủi ro đối vi hoạt động huy động vn tại các chi nhánh của NHTM ABC
TT
Nhân tố ảnh hưởng
Chi nhánh A
Trng
s
Đim s
Tổng điểm
Trng s
Đim s
Tng đim
1
Rủi ro tín dụng
15%
3
0,45
10%
3
0,3
2
Ri ro thanh khon
10%
3
0,3
7%
3
0,21
3
Rủi ro lãi suất
10%
2
0,2
10%
2
0,2
4
Ri ro hối đoái
5%
1
0,05
8%
1
0,08
5
Ri ro v n
3%
1
0,03
3%
1
0,03
6
Ri ro lạm phát
7%
2
0,14
7%
2
0,14
7
Rủi ro công ngh
5%
2
0,1
6%
2
0,12
8
Rủi ro thay đổi môi
trường pháp lý
10%
2
0,1
10%
2
0,2
9
Các rủi ro khác
Cng
100
2,5
100
1,6
Theo dụ như trên, KTV đã tính đưc mức độ RRTT đối vi hoạt động của huy động vn ti
Chi nhánh A và B của NHTM ABC như sau:
Tại Chi nhánh A = 2,5→ RRTT mức độ cao;
Tại Chi nhánh B = 1,6RRTT mức độ trung bình.
Sau khi đã đánh giá được ri ro, KTV s trao đổi với bộ phận quản lý cấp cao để lấy ý kiến chỉ
đạo định hướng cho việc xác định các nội dung bản trong kế hoạch kiểm toán RRTT cùng
RRKS hai nhân tố s quyết định khối lượng, quy mô, phạm vi, chi phí, biên chế thời gian
kiểm toán. Nếu RRTT RRKS đều cao thì trong trường hợp này, KTV phải làm nhiều công
vic kiểm toán với quy kiểm toán rộng, hay nói cách khác mức đ RRTT RRKS mi
quan h t l thun vi khối lượng công việc kiểm toán.
Trên sở thc hiện quy trình nhận diện đánh giá khoa học đúng đắn v các RRTT
RRKS trong kiểm toán BCTC tại các NHTM sẽ giúp KTV lp kế hoch kim toán phù hợp, xác
định được đúng khối lượng, quy mô, phạm vi công vic kiểm toán kế hoch v nhân s,
thời gian, chi phí các phương tin cn thiết khác cho một cuc kiểm toán nhằm nâng cao hiệu
qu ca cuc kiểm toán BCTC. Vn đề này càng trở nên quan trọng hơn trong giai đon hin
nay, khi th trường ngân hàng Vit Nam va tri qua thi k đầy khó khăn như: tốc độ tăng
trưởng tổng tài sản n dụng chm lại nhưng không đi kèm với nâng cao chất lượng tín dụng
(t l n quá hạn, n xấu tăng), huy động vốn khó khăn thanh khoản tr thành mối quan ngi
sâu sắc vi h thống ngân hàng, khả năng sinh lời ca h thng NHTM thấp, giám sát an toàn hệ
thống ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước còn những bt cp, hoạt động của các ngân hàng
thương mại còn tim n rt nhiu ri ro./.
- 5 -
TÀI LIỆU THAM KHO
- Nguyn Viết Lợi, Đậu Ngọc Châu (2007), Giáo trình lý thuyết kiểm toán, Nxb Tài chính, Hà Nội.
- PGS, TS. Đinh Xuân Hạng, ThS. Nguyễn Văn Lộc (2012), Giáo trình quản tr tín dụng ngân hàng thương mại,
Nxb Tài chính, Hà Ni.
- Alvin A.Arens & James Kloebbecker (1995), Kiểm toán (Tài liu dch), Nxb Thống kê, Hà Ni.
- Chun mc s 400 - Đánh grủi ro kiểm soát nội b ban hành theo Quyết đnh s 143/2001 ngày 21/12/2001
v vic ban hàng và công bố sáu chuẩn mc kim toán Việt Nam (đợt 3).
- Các tạp chí tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
- Các trang web về kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng.