i
TÓM TT LUN VĂN
Kết cu lun văn bao gồm 4 chương:
Chương 1 “Phần m đầu”, tác gi đề cp ti tính cp thiết của đề tài; mc
tiêu, đối ng, phm vi nghiên cu các câu hi nghiên cu luận văn hướng
ti tr li.
Cùng vi s phát trin mnh m ca ngành công ngh thông tin trong nhng
năm qua, dch v th- mt ngành dch v phát triển trên sở ng dng công ngh
cao đa có nh ững bước tiến dài nhằm đáp ng yêu cu ngày càng cao v tin ích,
chất lượng dch v của khách hàng cũng như gia tăng li nhun ca các ngân hàng
thương mại. Các ngân hàng đa không ngng đưa ra các sản phm mi vi nhiu tin
ích và giá tr gia tăng nhm thu hút khách hàng s dng dch v, m rng mạng lưới
các đơn vị chp nhn th cũng như các kênh phân phi sn phm trên th trưng.
Gia các ngân hàng đa s canh tranh ngày càng mnh m để gi vng chiếm
lĩnh thị trường y. Đặc bit t khi gia nhp WTO, nhiều lĩnh vc quan trọng như
thương mại điện t, dch v, du lch, thanh toán trc tuyến… đang sẽ đạt ng
trưởng cao và ngày càng thúc đẩy s phát trin ca dch v th.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các ngân hàng liên tục đưa
ra sản phẩm thẻ mới tkhách hàng chính nhân tố quyết định sự tồn tại phát
triển của Ngân hàng trong đó sự hài lòng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ cung cấp là
yếu tố quyết định. ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng, một khách
hàng hài lòng khả năng trở thành khách hàng trung thành, họ sẽ tiếp tục tiêu
dùng sản phẩm, dịch vgiới thiệu cho người khác. Sau một thời gian phát hành
thẻ TDQT Cremium JCB đến khách hàng, VietinBank đã đạt được những kết quả
nhất định. Mức tăng trưởng số lượng khách hàng đăng đạt trên 150%, tuy nhiên
tỷ lngười sử dụng giao dịch lại không cao, nếu tlkhách hàng giao dịch
các năm 2011, 2012 đều đạt trên 15% thì số liệu tính đến tháng 06/2014 tỷ lệ này
giảm mạnh chỉ còn khoảng 9%. Như vậy, nhiều khách hàng đã làm thẻ TDQT
Cremium JCB nhưng không hoặc ngừng sử dụng dịch vụ. Đây vấn đề đặt ra,
ii
ngân hàng cần nghiên cứu, tìm hiểu nguyên nhân. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng
chưa một nghiên cứu hệ thống thống đánh giá sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ này của ngân hàng. Để thu hút, gia tăng khách hàng sử
dụng dịch vụ, ngân ng phải biết được mức độ hài lòng của khách hàng với sản
phẩm dịch vụ cung cấp từ đó những biện pháp phát triển dịch vụ. Đặc biệt,
dịch vụ thẻ TDQT Cremium JCB đang được ngân hàng rất quan tâm trong chiến
lược phát triển ngân hàng bán lẻ.
T thc tiễn đó, tác gi chọn đề tài “Đa
nh gia
hai long cu
a kha
ch hang
đôi vơ
i di
ch vu
the tin du
ng quôc tê Cremium JCB VietinBank ta
i Ha
i m
đề tài nghiên cu ca luận văn.
Qua quá trình tìm hiu, tác gi nhn thy, mt s các công trình nghiên
cu khoa học trong và ngoài nước v s hài lòng ca KH. C th: Oliver (1980):
thuyết k vng c nhn bao gm hai quá trình tác động độc lập đến s hài
lòng của KH; n Huy (2007) “Sử dng ch s hài lòng ca khách hàng trong
hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng: cách tiếp cn hình thuyết”, tạp
chí Khoa hc ng nghệ, Đi học Đà Nẵng; An Th Thùy Linh, Đại hc Kinh tế
quốc dân năm 2011, đ tài: “Nâng cao s i lòng ca khách hàng ti ngân hàng
thương mại c phần Công thương Chi nhánh Bc Nội”; Hoàng Xuân Bích
Loan (2008), “Nâng cao mức độ hài lòng ca KH tại Ngân hàng đầu phát triển
Vit Nam Chi nhánh thành ph H Chí Minh”, ĐH kinh tế TP HCM …
Chương 2 “Cơ sở thuyết v th tín dng, s hài lòng ca khách hàng
hình nghiên cu của đề tài”. Tác gi đưa ra những luận bn nht v
s hài lòng ca KH.
Trưc hết là nhng vấn đề chung v th tín dng và s hài lòng ca KH.
Tiếp theo đó luận văn đưa ra một s mô hình nghiên cu s hài lòng ca KH
như: hình nghiên cu ca Parasuraman (1988) các hình ch s hài lòng.
Căn cứ vào mc tiêu nghiên cu của đề tài, tác gi đề xut mô hình nghiên cu lun
văn này là mô hình nghiên cứu s hài lòng ca Parasuraman (1988).
iii
Tiêu chí để đo lường s hài lòng của KH đối vi dch v th TDQT
Cremium JCB nghiên cứu định tính nghiên cu định lượng. Nghiên cứu định
tính s xác định ra các nhân t ảnh hưởng đến hình nghiên cu. Nghiên cu
định lượng “lượng hóa” ảnh hưởng ca các nhân t đến s hài lòng ca KH.
c nhân t nh hưởng đến s i lòng ca KH : (1) S tin cy, (2) S
đáp ng, (3) S đm bo, (4) S cm thông, (5) Pơng tin hu hình, (6) Giá c
dch v.
Phn cui tác gi đưa ra mối quan h gia chất lượng dch v s hài lòng
của KH. Theo đó sự hài lòng của KH xem như kết qu, chất lượng dch v xem
như là nguyên nhân, hài lòng có tính d báo và mong đợi, chất lượng dch v là mt
chân tưởng. Hài lòng KH các thành phn ca chất lượng dch v mi quan
h đồng biến.
Chương 3 Thc trng v s hài lòng của khách hàng đối vi dch v th
TDQT Cremium JCB VietinBank ti ni, tác gi gii thiu chung v Ngân
hàng TMCP ng thương, đó những thông tin: S hình thành và phát trin ca
VietinBank; Thc trng hoạt động kinh doanh ca VietinBank. Gii thiu v thc
trng th TDQT Cremium JCB.
Phn tiếp theo của chương 2 “Khảo sát s hài lòng ca KH v dch v th
TDQT Cremium JCB VietinBank”. Thứ nht quy trình nghiên cu đề xut
hình nghiên cu, phn này tác gi đãy dựng mô hình nghiên cu ca Parasuraman
(1988). Th 2 là nghiên cứu định tính, phần này đề xut 31 nhân t ảnh hưởng đến s
hài lòng ca KH, gm: s tin cy; s đáp ng; s đảm bo; s cm thông; phương
tin hu hình giá c dch v. Th 3 nghiên cứu định lượng, đây chính ni
dung quan trng nht “Khảo sát s hài lòng ca KH v dch v th TDQT Cremium
JCB VietinBank”. Trong phần ni dung này, tác gi đã xây dựng bng hỏi, xác định
mu cn thiết cho nghiên cu, gi phiếu điều tra cho KH, thu nhn phn hi ca KH
x d liu thông qua phn mm SPSS 16.0 theo các tiêu chí: Thng t,
phân tích độ tin cy, phân tích nhân t khám phá EFA, xây dng mônh nghiên cu,
phân tích hi quy tuyến tính, phân tích nhân t Anova.
iv
Phn chính của chương 2 “kết qu nghiên cứu đánh giá sự hài lòng ca
KH v chất lượng dch v th TDQT JCB VietinBank”. Kết qu thng kê mô t cho
thấy đa số KH s dch v th TDQT JCB nam gii, ch yếu nm trong độ tui
26-35 tui sng khu vc ni thành ni. Thu nhp trong khong 10 20
triu, thi gian s dng th trên 1 năm và làm trong lĩnh vc tài chính ngân hàng và
cơ quan hành chính s nghip.
Kết qu phân tích h s tin cy cho thấy thang đo s hài lòng khách hàng
Cronbach Alpha tương đối cao (0.85), các biến quan sát thành phn này h s
tương quan biến tng ln (0.73). Vì vy các biến đo lường thành phn này đều được
s dng trong phân tích EFA tiếp theo
V kim định KMO và Barlett's trong pn tích factor cho thy sig = .000 và h s
KMO rt cao (0.906 > 0.5) nên phân tích EFA tch hp s dng trong nghiên cu này.
Kết qu phân tích EFA cho thy với phương pháp trích nhân t trích được 4
nhân t phương sai trích được 62,271% (Ph lc 4.1). Trong phân tích 5
quan sát b loi h s loading nh hơn 0.5 đó là: (1) SDU2: Thời gian thc
hin giao dch ngn, thun tin; (2) SDU6: D dàng liên h vi tổng đài giải đáp; (3)
SDB1: Khách hàng thy an toàn khi s dng th; (4) PTHH3: Nhân viên ngân hàng
ăn mặc lch s; (5) GCDV4: Ngân hàng chính sách phù hp cho từng đối tượng
khách hàng.
T kết qu phân tích EFA 4 thành phần được trích lp: (1) K năng nhân
viên gm 10 quan sát; (2) Phương tiện hu hình phí dch v gm 7 quan sát; (3)
S tin cy gm 5 quan sát; (4) S đảm bo gm 4 quan sát.
Thang đo sự hài lòng của KH, phương sai trích được 77,9% (Ph lc 4.2);
sig .000 và KMO là 0.736 nên rt đt yêu cu
T phân tích trên tác gi đưa ra mô hình nghiên cu ca KH là:
𝑆𝐻𝐿 = 0,473𝐾𝑁𝑁𝑉 + 0,509𝑃𝑇𝐻𝐻&𝐺𝐶𝐷𝑉 + 0,287𝑆𝐷𝐵 + 0,310𝑆𝑇𝐶 + €
Kết qu kiểm định ANOVA cho thy các g tr sig đu ln hơn 0.05 nên
gi thuyết H0 đu được chp nhận có nga là không s khác bit v s i
v
lòng gia nhóm kch hàng đ tui, gii tính, thu nhp và thi gian s dng
th khác nhau.
Kết qu nghiên cứu định ng cho thy đi vi dch v th TDQT
Cremium JCB VietinBank thì các yếu t p s dng th, gi gic hot đng, s
đim chp nhn th ... rt quan trng đến s hài ng khách ng. Trong phn
đánh giá ca khách hàng đi vi yếu t y li giá tr thp nht so vi c yếu
t ảnh ng, có mean = 3.547. Yếu t nhân viên cũng c động khá mnh đến
s hài lòng ca khách hàng v dch v th, theo phần đánh giá của KH thì yếu t này
li có giá tr thp ch n yếu t phương tiện hu hình và giá c dch v mean =
3.560. Tiếp đến hai yếu t s tin cy s đảm bo cũng tác động đến s hài
lòng khách hàng, giá tr mean cũng lần t 3.78 3.59. Mức đánh giá này thấp
chng t rng khách hàng tuy chp nhn s dng th TDQT Cremium JCB
VietinBank nhưng vẫn chưa hài lòng lắm v dch v th này.
Chương 4 Gii pháp kiến ngh vi ngân hàng TMCP Công thương
VN v dch v th TDQT Cremium JCB, tác gi đã nêu những định hướng phát
trin ca ngân hàng v dch v th.
Trên cơ sở thc trng v hot đng kinh doanh chung ca ngân hàng và kho
sát s hài lòng của KH đối vi dch v th TDQT Cremium JCB VietinBank, tác
gi đã đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao s hài lòng. C th là: Gii pháp liên
quan đến chính sách phí dch vụ; Đào to phát trin ngun nhân lc; Gii quyết thc
mc, khiếu ni ca KH; Xây dựng môi trường làm vic chuyên nghip; To cm
giác an toàn cho KH.