1347
DẠY CÂU KỂ AI THẾ NÀO? VÀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC
Nguyễn Thị Phưng
Khoa Giáo dục Tiểu học, Trường Đại hc Hi Dương
TÓM TẮT
Nhận diện và phân biệt hai kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? luôn là vấn đề
được các thy cô dạy tiểu học quan tâm. Đã có rất nhiều bài viết trao đổi về vấn
đề này, tuy nhiên, các tiêu chí đã được đưa ra còn khá mơ hồ, những trường hợp
ỡng phân còn chưa được giải giải quyết triệt để. Bài viết y cung cấp
một cái nhìn khái quát hơn, triệt để hơn về vấn đề các thầy đang quan tâm.
Bài viết đưa ra những tiêu chí nhận diện đơn giản, ràng chính xác, cũng
đưa ra hướng giải quyết hợp cho những tình huống lưỡng phân vốn gây tranh
cãi.
Từ khóa: câu kể; mẫu câu; ai thế nào? ai làm gì? đc đim; hot động
1. Giới thiệu
Nội dung kiến thức về câu kể Ai làm gì? câu kể Ai thế nào?một trong
những nội dung kiến thức được đưa vào giảng dạy trong chương trình môn Tiếng
Việt ở Tiểu học. y vào khối lớp mà mức độ khó dễ của các mẫu câu này được
đưa ra khác nhau. Về bản, nội dung kiến thức liên quan đến câu kể Ai thế
nào?Ai làm gì? được đưa vào chương trình môn học Tiếng Việt khá bản,
dễ tiếp nhận đối với học sinh tiểu học. Tuy nhiên, trong quá trình thực hành đặt
câu theo mẫu, học sinh vẫn sự nhầm lẫn giữa hai mẫu câu này. Thậm chí, giáo
viên khi đứng trước một số câu học sinh đặt ra cũng bối rối trong việc phân
định xem nó thuộc mẫu câu nào trong hai kiểu câu Ai thế nào? Ai làm gì?
Cũng chính vì sự dnhầm lẫn giữa hai kiểu câu này trong quá trình
giảng dạy đã nhiều thầy đưa vấn đề nhận diện hai kiểu câu Ai làm gì? Ai
thế nào? ra để bàn luận. Việc nhận diện câu kể Ai thế nào? và câu kể Ai làm gì?
vấn đề y lúng túng cho giáo viên tiểu học trực tiếp giảng dạy học sinh
khi gặp phải những tình huống u lưỡng phân. Tuy nhiên, với c nhà nghiên
cứu, thực chất đây là vấn đề khá đơn giản. Chính vì vậy, viết về vấn đề này chủ
yếu là các thầy cô bằng kinh nghiệm giảng dạy thực tiễn của mình đã đưa vấn đề
ra để trao đổi bàn bạc. thể i, gần như chưa một bài báo khoa học
chính thức nào của các nhà nghiên cứu bàn về vấn đề y. Năm 2020, tác giả
1348
Nguyễn Thị Phượng, trong cuốn sách “Bổ trợ và nâng cao kiến thức luyện từ và
câu dành cho học sinh tiểu học” dành một phần viết về vấn đề này, nhưng
cũng chưa đưa ra i nhìn toàn diện về vấn đề. Năm 2021, trong cuốn Sổ tay
kiến thức tiếng Việt tiểu học”, hai tác giả Nguyễn Thanh Lâm, Nguyễn
Phương cũng đề cập đến việc nhận diện hai kiểu câu Ai làm gì? Ai thế o?
nhưng cũng rất chung chung.
Qua kinh nghiệm thực tiễn hỗ trợ giáo viên tiểu học xử các tình huống
lưỡng phân qua thực tiễn 5 năm giảng dạy môn học Tiếng Việt cho học sinh
trường Tiểu học thực hành Chu Văn An, trong bài viết y, tác giả sẽ trình y
những vấn đề thuyết về hai kiểu câu Ai m gì? Ai thế nào? đưa ra những
đặc điểm để nhận diện, phân biệt hai kiểu câu y. Bài viết cũng sẽ đưa ra những
bàn luận về một vài trường hợp lưỡng phân nhằm giúp người đọc cái nhìn
toàn diện về hai kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? giúp giáo viên tiểu học
thêm liệu để tìm hiểu khi giảng dạy những bài học liên quan đến hai kiểu
câu này.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện bài viết, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp phân tích tài
liệu, phương pháp tổng hợp, thống kê, phương pháp điều tra, phương pháp so
sánh, phương pháp thực nghiệm, cụ thể: Phương pháp phân tích tài liệu: thông
qua việc tiếp xúc những tài liệu sẵn có để có thể nắm bắt một phần nội dung liên
quan đến vấn đề nghiên cứu. Phương pháp tổng hợp, thống kê: được sử dụng để
hệ thống hóa các bài học liên quan đến nội dung câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?
trong các bộ sách giáo khoa Tiếng Việt tiu học. Phương pháp điều tra: được
sử dụng để nắm bắt thực trạng dạy câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? trong trường
tiểu học. Phương pháp so sánh: được sử dụng để đưa ra các tiêu chí phân biệt hai
kiểu câu kể. Phương pháp thực nghiệm: được sử dụng trong việc vận dụng các
tiêu chí nhận diện để ớng dẫn giáo viên học sinh phân biệt một cách linh
hoạt câu Ai làm gì? Ai thế nào?
3. Nội dung
3.1. lược về câu kể Ai thế nào? Ai làm gì? trong chương trình môn Tiếng
Vit tiểu học thực trạng giảng dạy câu kể Ai thế nào? Ai làm gì? trong
trưng tiểu học hiện nay
3.1.1. lược về câu kể Ai thế nào? Ai làm gì? trong chương trình môn Tiếng
Vit tiểu học
Chương trình môn Tiếng Việt tiểu học đã đươc y dựng với những tiêu
chí rất ràng vyêu cầu cần đạt nội dung kiến thức. Trong những yêu cầu
1349
cần đạt và nội dung kiến thức đó có nội dung liên quan đến câu kể Ai làm gì? và
Ai thế nào? (Bảng 1).
Bảng 1. Yêu cầu cần đạt và nội dung kiến thức liên quan đến câu kAi
làm gì? và Ai thế nào?
Yêu cu cn đạt
Nội dung kiến thức
- Biết nêu trlời u hỏi về một số chi
tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái
gì? Làm gì? Như thế nào?...
- Biết nêu trlời u hỏi về một số chi
tiết nổi bật của văn bản như: Ai? Cái gì?
Làm gì? Như thế nào?
- Từ chsự vật, hoạt động, đặc
điểm gần gũi
- Từ chsự vật, hoạt động, tính
chất
- Sơ giản về câu k
Như vậy, nội dung liên quan đến câu kể Ai thế nào? Ai làm gì? được đưa
vào chương trình môn Tiếng Việt ngay giai đoạn 1 của cấp học với yêu cầu cần
đạt và nội dung kiến thức khá cơ bản. Những yêu cầu và nội dung này được hiển
th trong các bộ Sách giáo khoa khác nhau, tuy nhiên vẫn đảm bảo theo
chương trình chung và được phân bố chủ yếu trong chương trình môn Tiếng Việt
lớp 2, 3. Trong bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tập thể tác giả không sử dụng
thuật ngữ câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? mà sử dụng thuật ngữ Câu u đặc điểm,
Câu nêu hoạt động. Và nội dung y được đưa vào chương trình môn Tiếng Việt
lớp 2 (kì 1, 2) lớp 3 (kì 1). Trong bnh diều Chân trời sáng tạo, tập
thể tác giả sử dụng thuật ngữ câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Nội dungy trong
bộ Cánh diều được đưa vào chương trình môn Tiếng Việt lớp 2 (kì 1, 2)
lớp 3 (kì 1). Trong bộ Chân trời sáng tạo, nội dung về câu kể Ai làm gì? Ai thế
nào? được đưa vào chương trình lớp 2 (kì 1, kì 2).
Bảng 2. Tên bài hc và nội dung liên quan đến Ai thế nào? Ai làm gì?
Tên bài học
Nội dung
Tiếng Việt lp 2, tập 1 bộ Cánh Diều
Bài 5. Bài đọc 1 Cái trống trường em -
phần Luyện tập (tr.41)
Từ chỉ hoạt động, tình cảm, cm xúc
Bài 5. Bài đọc 2 Tờng em - phần
Luyện tập (tr. 44)
Bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì?
Bài 6. Em yêu trường em - Bài đọc 1
Sân trường em phần Luyện tập (tr.
50)
Bộ phận trả lời câu hỏi Ai? câu hỏi
Làm gì? Đặt câu nói về hoạt động.
1350
Bài 7. Thy của em - Bài đọc 1
giáo lớp em - phần Luyện tập (tr. 58)
Từ chỉ hoạt động. Bộ phận trả lời câu
hỏi Ai? làm gì?
Bài 8. Em yêu thầy cô - Bài đọc 1 Bức
tranh bàn tay - phần Luyện tập (tr. 67)
Bộ phận trả lời câu hỏi gì? ai?
Làm gì?
Bài 9. Ôn tập giữa HK2 - Tiết 7, 8 - Bài
5, 6
Từ chsự vật, từ chhoạt động. Đặt
câu theo mẫu Ai làm gì?
Bài 10. Vui đến trường - Bài đọc 1 Bài
hát tới trường - phần Luyện tập (tr. 81)
Từ ch đặc điểm, từ ch sự vật. Bộ
phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?
Bài 12. Vòng tay yêu thương - Bài đọc
1 kể chuyện - phần Luyện tập (tr.
97)
Từ ngữ chđặc điểm. Bộ phận trả lời
câu hỏi Thế nào?
Bài 13 Yêu kính ông - Bài đọc 2
Vầng trăng của ngoại - phần Luyện tập
(tr. 108)
Từ chỉ đặc đim. Câu kAi thế nào?
Bài 14. Công cha nghĩa mẹ - Bài đọc 2
Con nuôi - phần Luyện tập (tr. 117)
Câu kể Ai thế nào? Đặt câu theo mẫu
Ai thế nào?
Bài 15. Con cái thảo hiền - Bài đọc 1
Nấu bữa ơm đầu tiên - phần Luyện tập
(tr. 121)
Xác định câu theo mẫu Ai thế nào? Ai
làm gì?
Bài 15. Con cái thảo hiền - Bài đọc 2
Sự tích y sữa - phần Luyện tập (tr.
124)
Câu kể Ai thế nào? Hỏi đáp theo mu
câu Ai thế nào?
Bài 16. Anh em thuận hòa - Bài đọc 1
Để lại cho em - phần Luyện tập (tr.
128)
Câu kể Ai thế nào? Hỏi đáp về đặc
điểm của sự vật.
Bài 16. Anh em thuận hòa - Bài đọc 2
Đón em - phần Luyện tập (tr. 131)
Câu kể Ai thế nào? Nói về đặc điểm
của một người
Bài 17. Ch ngã em nâng - phần Chia
sẻ (tr. 135)
Hỏi đáp theo mẫu câu kể Ai thế nào?
Câu kể Ai làm gì?
Bài 17. Chngã em nâng - Bài đọc 1
Tiếng võng kêu - phần Luyện tập (tr.
136)
Từ ngữ chhoạt động, tình cảm. Đặt
câu vi tchỉ hoạt đng, tình cảm.
Bài 18. Ôn tập cuối HK1 - Tiết 7,8
Câu kể Ai gì? Ai làm gì? Ai thế
nào?
Bài 18. Ôn tập cuối HK1 - Tiết 9,10
Bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào?
Tiếng Việt lp 2, tập 2 bộ Cánh Diều
1351
Bài 19. Bạn trong nhà - Bài đọc 1
Đàn gà mới nở - phần Luyện tập (tr.
5)
Từ chỉ đặc đim. Bphận trả lời câu
hỏi Thế nào?
Bài 19. Bạn trong nhà - Bài đọc 2 Bồ
câu tung cánh - phần Luyện tập (tr.7)
Bộ phận trả lời câu hỏi Ai? câu hỏi
Thế nào? Hỏi đáp theo mẫu Ai (cái
gì, con gì) thế nào?
Bài 20. Gắn bó với con người - Bài
đọc 1 Con trâu đen lông mượt - phần
Luyện tập (tr. 13)
Từ chỉ đặc đim, tchỉ sự vật.
Bài 20. Gắn bó với con người - Bài
đọc 2 Con chó nhà hàng xóm - phần
Luyện tập (tr. 16)
Bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào? Đặt
câu theo mẫu Ai thế nào?
Bài 27. Ôn tập giữa HK2 - Tiết 5, 6
(tr. 76)
Bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào?
Làm gì? Đặt câu theo mẫu Ai thế
nào?
Bài 27. Ôn tập giữa HK2 - Tiết 9, 10
(tr. 78)
Bộ phận trả lời câu hỏi Ai? câu hỏi
Làm gì?
Bài 28. Các mùa trong năm - Bài đc
2 Buổi trưa hè - phần Luyện tập (tr.
85)
Từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm.
Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
Bài 29. Con người với thiên nhiên -
Bài đọc 2 Mùa nước nổi - phần Luyện
tập (tr. 93)
Bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào? Đặt
câu theo mẫu Ai thế nào?
Tiếng Việt lp 3, tập 1 bộ Cánh Diều
Bài 1. Chào năm học mới - Bài đọc 1
Ngày khai trường - phần Luyện tập (tr.
7)
Từ chsự vật, chỉ hoạt động, chỉ đặc
điểm. Đặt câu nói vhot động.
Bài 4. Mái m gia đình - Bài đọc 3
Quạt cho ngủ - phần Luyện tập (tr.
53)
Đặt câu nói vviệc đã làm. Câu vừa
đặt thuộc mẫu câu nào?
Bài 4. Mái ấm gia đình - Bài đọc 4 Ba
con búp bê - phần Luyện tập (tr. 56)
Từ ngữ chỉ người, đồ dùng, tình cảm.
Đặt câu nói về hoạt động.
Bài 6. Yêu thương, chia sẻ - Bài đọc 3
Chia sẻ niềm vui - phần Luyện tập (tr.
75)
Từ ngữ chtình cảm. Đặt câu với từ
ngữ chtình cảm. Câu vừa đặt thuộc
mẫu câu nào?
Tiếng Việt lp 2, tập 1 bộ Chân trời sáng tạo